UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2022/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 22 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP
ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày
23/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xây dựng giá đất;
Thực hiện Văn bản số
356/HĐND-TT ngày 21/12/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai V/v
ý kiến đối với tờ trình số 272/TTr-UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 539/TTr-STC ngày 22/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Hệ số điều chỉnh quy định tại Quyết định này áp dụng đối
với các trường hợp:
a) Quy định tại điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114,
khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013, xác định giá đất để làm
giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng;
b) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá
thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thuộc trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này;
2. Cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực đất đai,
các cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, xác định giá đất cụ thể;
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2023
Điều 3.
Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất K = 1
1. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các
khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, đất thương mại - dịch vụ và đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ tại đô thị,
đất thương mại - dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại - dịch vụ tại nông thôn khu vực I, đất thương mại - dịch vụ
và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch
vụ tại nông thôn khu vực II trên tất cả các tuyến đường, phố, ngõ thuộc
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trừ các trường hợp quy định tại
Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quyết định này.
2. Đất lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất thuộc các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 4.
Các trường hợp áp dụng hệ số K = 1,1 và K= 1,2 thuộc địa bàn thị xã Sa Pa
1. Trường hợp áp dụng hệ số K = 1,1
a) Chợ Văn hóa bến xe: Tuyến N1 (từ đường Điện Biên Phủ đến đường N4);
b) Đường Thạch Sơn: Đoạn từ hết số nhà 014 (Khách sạn Sapa Paradise) đến
phố Thủ Dầu Một;
c) Phố Phạm Xuân Huân: Từ phố Hàm Rồng đến đường bậc
Hàm Rồng;
d) Đường Fan Si Păng : Từ phố Cầu Mây đến giáp nhà nghỉ
Cát Cát;
2. Trường hợp áp dụng hệ số K = 1,2
a) Đường Thạch Sơn: Đoạn từ đường Fan Si Păng (ngã 5 trường tiểu học thị trấn) đến
hết số nhà 014 (Khách sạn
SaPa Paradise) và hết số nhà 01 (nhà nghỉ Linh Trang);
b) Đường Ngũ Chỉ Sơn: Đoạn từ đường Xuân viên đến phố Kim Đồng,
c) Phố Hàm Rồng: Từ đường Thạch Sơn đến đường bậc Hàm Rồng;
d) Đường Fan Si Păng: Đoạn từ ngã 5 đến phố Cầu Mây;
đ) Đường Mường Hoa: Đoạn từ hết đất Khách sạn SaPa Lodge đến
hết số nhà 049.
e) Đường Xuân Viên: Đoạn từ phố Xuân Hồ đến hết số nhà 59;
Điều 5.
Trường hợp áp dụng hệ số K = 1,3 thuộc địa bàn thị xã Sa Pa và địa bàn huyện Bảo
Yên
1. Một số tuyến đường, phố thuộc địa bàn thị xã Sa Pa, gồm:
a) Phố Xuân Viên: Đoạn từ phố Hoàng Diệu đến giáp số nhà 59
đường Xuân Viên;
b) Phố Cầu Mây: Đoạn từ đường Fan Si Păng đến hết phố Cầu
Mây;
c) Đường Mường Hoa: Đoạn từ phố Cầu Mây đến đất Khách sạn
SaPa Lodge;
2. Một số tuyến đường thuộc địa bàn huyện Bảo Yên, gồm:
a) Đường T1: Từ Quốc lộ 279 đến giao với đường T2;
b) Đường T2: Đoạn từ ngã ba giao T1, T2 đến đường T3.
Điều 6.
Trường hợp áp dụng hệ số K =1,4 thuộc địa bàn huyện Bảo Yên
1. Đường vào Đền: Từ ngã ba cầu qua Sông Hồng đến di tích đền
Bảo Hà;
2. Đường T2: Đoạn từ cổng đền Bảo Hà đến ngã ba giao T1,
T2.
Chương III
HIỆU LỰC
THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023
thay thế Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
Lào Cai Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Trưởng ban, Ban quản lý khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|