NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
+ Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ:
Đường Lê Thái Tổ - P.Ninh Khánh - TP. Ninh Bình.
+ Thời
hạn nộp hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 60 ngày trước khi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn. Giấy phép không được gia hạn sau
ngày giấy phép hết hạn.
Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
+ Trung
tâm Phục vụ hành chính công: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Phòng
Đăng ký đất đai và Đo đạc bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Lãnh
đạo phòng: Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý
hồ sơ.
Bước 3: Kiểm tra
hồ sơ
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc cán bộ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ
sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm phục
vụ hành chính công.
+ Nếu hồ
sơ hợp lệ: Tiến hành bước 4
Bước 4: Thẩm định
hồ sơ.
Trong
thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề
nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc trong thời
hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
+ Tham
mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định với thành phần không
quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
+ Tổ thẩm
định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực,
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình
công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm
xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết
nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung
hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/bổ
sung/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ- CP.
+ Trường
hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo
(trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công.
Bước 5: Thông báo
và trả kết quả
+ Gửi
biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
đến Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy
định (Trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép).
+ Thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
2. Cách
thức thực hiện:
a) Cách
thức nộp hồ sơ:
Tổ chức
đề nghị cấp giấy phép/bổ sung danh mục/gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và
bản đồ nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh
theo địa chỉ https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn hoặc gửi trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công.
b) Cách
thức nhận kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công trả biên bản thẩm định và thông
báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho tổ chức trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
a.1) Về cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các
tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ
thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) hoặc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định
tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật.
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ
kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ
thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ
thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề
nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
- Bản sao
hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện
đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc
và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản
đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP .
a.2) Về
cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề
nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
6 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Các tài
liệu quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)
liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường
hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được
quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung.
- Bản gốc
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Các tài
liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên
quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có
thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp
phép lần đầu).
- Bản gốc
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết:
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn
giải quyết thủ tục cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là
08 ngày làm việc đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và
được thực hiện như sau:
- Thời
hạn tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định).
b) Về gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Thời hạn
giải quyết thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 06 ngày làm
việc và được thực hiện như sau:
- Thời
hạn tiếp nhận hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Phòng Đăng ký đất đai và Đo đạc bản đồ.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, bản đồ và thông
tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.
8. Phí,
lệ phí:
a) Về cấp
giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Mức phí
cấp giấy phép/bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể
tại Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 và Thông tư số 34/2017/TT-BTC
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ.
b) Về gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
Chưa quy
định.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số
04: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ
lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP).
b) Về cấp
bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số
06: Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
nếu liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Mẫu số
09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP).
c) Về gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
- Mẫu số
07: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
05: Bản khai quá trình công tác (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP)
nếu liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
(nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và bản đồ
số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với
cấp phép lần đầu).
- Mẫu số
09: Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ- CP).
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là
doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng, nhiệm vụ hoạt động đo đạc và
bản đồ.
- Người
phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ phải có trình độ từ đại học trở lên
thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ; có thời gian hoạt động thực tế ít nhất
là 05 năm phù hợp với ít nhất một nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép hoặc có chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I;
không được đồng thời là người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ của tổ
chức khác.
- Có số
lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc bản đồ quy định tại Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP , trong đó có ít nhất 01 nhân viên
kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung
đề nghị cấp phép.
- Có
phương tiện, thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với nội dung hoạt
động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Trong
thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ
chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy phép theo quy định để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn
sau ngày giấy phép hết hạn.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo
đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ.
- Thông
tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ.
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ....
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ
chức: ...........................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ……...............; xã/phường/thị trấn
……... huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố…….
3. Số
điện thoại: ………………………Fax: ……………………...………
4.
E-mail: ...............................................Website:
........................................
5. Mã số
doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định
thành lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
6. Tổng
số người lao động: …………Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:……….
7. Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1)(nếu có), số giấy phép:…….., ngày cấp
…….., ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Căn cứ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ- CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý
Việt Nam cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động đo
đạc và bản đồ sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC
LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực
lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề
Đơn vị tính: Người
TT
|
Ngành,
nghề(2)
|
Đại
học trở lên
|
Trung
cấp, cao đẳng
|
Công
nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
2. Người
đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn A)
|
(Giám đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh
sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư
trắc địa)
|
…………
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
…………
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn
Văn D)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
…………
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn
Văn Đ)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp trắc địa)
|
…………
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn
Văn E)
|
(Nhân
viên)
|
(Cao
đẳng trắc địa)
|
…………
|
(06 năm)
|
……
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Cam kết:
…………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này./
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp
đổi.
(2) Kê khai
theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai
tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề
nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai
giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC(1)
I. THÔNG
TIN CHUNG
Họ và
tên:.....................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: ……………………………………………………...
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ……………… ngày cấp
…..……… nơi cấp ……….
Địa chỉ
thường trú: số nhà, thôn/đường phố …………….…...; xã/phường/ thị trấn ……..
huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
Trình độ
chuyên môn:...................................................................................
Tổ chức
xác nhận(2):.....................................................................................
II. QUÁ
TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Bằng cấp được nhận
|
Năm tốt nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và
bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm
|
Thời gian tham gia
|
1
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô thị Vincom
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
01/2000 - 6/2000
|
2
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu công nghiệp Thắng Lợi
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
8/2000 - 3/2001
|
3
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính huyện …, tỉnh
….
|
Xây
dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân
viên
|
5/2001 - 5/2004
|
4
|
Khảo
sát địa hình công trình nhà chung cư Thăng Long
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ công trình
|
Nhân
viên
|
8/2004 - 11/2004
|
5
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình ….
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
3/2005 -
|
6
|
Đo đạc,
thành lập bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính xã …, huyện
…, tỉnh ….
|
Xây
dựng lưới tọa độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân
viên
|
01/2005 - 6/2006
|
Tôi xin
cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, ký, họ tên; ký và đóng dấu)
|
……,
ngày……tháng.....năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1)Bản khai
quá trình công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ, nhân viên
kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung
đề nghị cấp phép.
(2)Tổ chức
xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường
hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân
phải có một bản kê khai được xác nhận.
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ....
|
PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ
chức: ……………………………………………………………….
Địa chỉ
trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ………….…....; xã/phường/ thị trấn ……..
huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
Số điện thoại:
……….. Fax:…........... E-mail: …………Website:…..….
Mã số
doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định
thành lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép:…….., ngày cấp …….., ngày
hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Báo cáo
tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình
đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm … đến năm …):
STT
|
Tên
công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Thời
gian thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Căn cứ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ- CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
(Ghi rõ
các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC
LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực
lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề
Đơn vị tính: người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02
đại học;
- 01
Trung cấp
|
2
|
…
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
2. Người
đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn A)
|
Giám đốc
|
…………
|
………
|
2
|
(Nguyễn
Văn B)
|
Phụ trách kỹ thuật
|
Kỹ sư trắc địa
|
05 năm
|
3. Danh
sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư Trắc địa)
|
…………
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
…………….
|
(03 năm)
|
II. THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (Số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn
đạc điện tử)
|
|
03
|
…
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Cam kết:
…………….(tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai
theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai
tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề
nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai
giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông
tin địa lý Việt Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố ....
|
Phần I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ
chức:
...........................................................................................
2.Địa chỉ
trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố ……...............; xã/phường/thị trấn ……...
huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố…….
3. Số
điện thoại: ………………………Fax: ……………………...………
4.
E-mail: ...............................................Website: ........................................
5. Mã số
doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định
thành lập: ................ ngày cấp …………. nơi cấp……………
6. Tổng
số người lao động: …………Lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:……….
7. Báo
cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép. Nêu một
số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.
8. Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1), số giấy phép:…….., ngày cấp ……..,
ngày hết hạn ……… Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Căn cứ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ- CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt
động đo đạc và bản đồ sau:
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
3................................................................................................................
4.................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC
LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực
lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề
Đơn vị tính: Người
TT
|
Ngành,
nghề(2)
|
Đại
học trở lên
|
Trung
cấp, cao đẳng
|
Công
nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
…
|
|
|
|
|
2. Người
đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn A)
|
(Giám đốc)
|
……………
|
……………
|
2
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh
sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn
Văn B)
|
(Phụ
trách kỹ thuật)
|
(Kỹ sư
trắc địa)
|
…………
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn
Văn C)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
…………
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn
Văn D)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp địa chính)
|
…………
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn
Văn Đ)
|
(Nhân
viên)
|
(Trung
cấp trắc địa)
|
…………
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn
Văn E)
|
(Nhân
viên)
|
(Cao
đẳng trắc địa)
|
…………
|
(06 năm)
|
……
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT
BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo, thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề
nghị gia hạn giấy phép: …………………..............
Cam kết:
…………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai
này./
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp
đổi.
(2) Kê khai
theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai
tổng thời gian hoạt động thực tế về đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị
cấp giấy phép.
(4) Kê khai
giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày …
tháng … năm … tại … (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy
phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ
sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của …………. (tên tổ chức đề nghị
cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép).
Thành
phần của cơ quan thẩm định
1. …………………......................................…
(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
……………………..................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành
phần của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
1.
……………………..................................…… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2.
………………………..................................… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI
DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm
định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận
về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
2. Thẩm
định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức a) Thẩm định thành phần
lực lượng kỹ thuật:
(Đối
chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của
tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm
xã hội, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v...
với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả
thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người
phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt
động thực tế, hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng
bảo hiểm xã hội.
- Thống
kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận
về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản
đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản
đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
b) Thẩm
định năng lực thiết bị, công nghệ:
(Đối
chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có
của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).
Kết quả
thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của
thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết
bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Thiết
bị tin học:
- Phần
mềm:
Kết luận
về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.
Kết luận
về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện
có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và
bản đồ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
II. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết
luận
Nêu kết
luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực,
thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến
nghị
Căn cứ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị định số 136/2021/NĐ- CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa
lý Việt Nam cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho
........... (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:
a)
…………………………………………………………………………
b)
……….....………………………………………………………………
(Ghi rõ
các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản
này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ
sung giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam kèm theo hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)
(Chức vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Chức vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức vụ, ký, họ tên,đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nếu đại
diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác
nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
2. Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
1. Trình
tự thực hiện
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến
Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: Đường Lê Thái Tổ - P.Ninh Khánh -
TP. Ninh Bình.
Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn
thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Tổ chức
sát hạch xét cấp chứng chỉ
+ Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài
nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp,
kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
Bước 4: Cấp chứng
chỉ sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ.
Trường
hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết
quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát
hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông
báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐCP) được tính kể từ thời điểm có kết
quả sát hạch.
Trường
hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong
thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá
nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề tại khoản 2 Điều 48 đến Trung tâm phục vụ hành
chính công để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau
ngày chứng chỉ hết hạn.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn
thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia
hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường
hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
c) Về cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy
định đến Trung tâm phục vụ hành chính công.
- Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn
thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ
được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường
hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về
yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
2. Cách
thức thực hiện
a) Cách
thức nộp hồ sơ
Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách
thức nhận kết quả
Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1) Về
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao
văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng
nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo
quy định.
- Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP
- Bản sao
giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến
thức pháp luật.
- Bản sao
kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
a.2) Về
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề
nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5
Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Bản
khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập
nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm
chứng chỉ hết hạn.
- Giấy
chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy
định.
- Bản gốc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về
cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin
chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo
ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
a.4) Về
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề
nghị cấp đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định
số 22/2023/NĐ-CP); kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin
chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo
ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn
trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. b) Về gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Thời hạn
trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân
trong nước.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Kết quả
của thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
hạng II cấp theo Mẫu số 19 (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ- CP).
8. Phí,
lệ phí
Chưa quy
định.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số
12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐCP; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
13: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số
22/2023/NĐ-CP).
b) Về gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số
12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
20: Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn
(Ban hành
kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp
lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số
12: Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
- Mẫu số
19: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Về
cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học
trở lên, có thời gian ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và
bản đồ; cá nhân có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên
tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ
năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có
trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua
sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về cấp
lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành
nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu
thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo
đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1)
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi:.............. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và
tên: ……………………......………..........….................................
2. Ngày,
tháng, năm sinh: …………………….............................................
3. Quốc
tịch: …………………….................................................................
4. Số
Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ...............
ngày cấp:................. nơi cấp.....................
5. Địa
chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố …........……....; xã/phường/ thị trấn
…….. huyện/quận/thị xã…………tỉnh/thành phố………….
6. Số điện
thoại:………………...Email: ………….........………................
7. Đơn vị
công tác (nếu có)……......………………………….....................
8. Trình
độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo): …...............…...
9. Đã
hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày
… tháng …. năm ……… tại …………………………………….
10. Mã số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ...…..………..........
11. Thời
hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....
Đề nghị
được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp
chứng chỉ hành nghề .............................. (2)
Hạng: ………
Nội dung hành nghề(1): …………...............………….......
Kết quả
sát hạch theo Quyết định số ..... ngày ..... tháng .... năm .....:
- Điểm
kiến thức pháp luật(3):
- Điểm
kinh nghiệm nghề nghiệp(3):
b) Cấp
lại chứng chỉ hành nghề .........................□ (2)
Lý do đề
nghị cấp lại chứng chỉ: ……………………..….... .........……….
c) Cấp
đổi chứng chỉ hành nghề ........................ □ (2)
Lý do đề
nghị cấp đổi chứng chỉ: ……………………..…... .... ........…….
d) Gia
hạn chứng chỉ hành nghề ......................... □ (2)
Lý do đề
nghị gia hạn chứng chỉ: ……………………..…........………….
Tôi xin
chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản
đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù
hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn
và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường
hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG
TIN CHUNG
Họ và
tên:......................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh: …………………………………………………….
Số Chứng
minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân: ………… ngày cấp………..
Nơi cấp.............
Địa chỉ
thường trú: Số nhà, thôn/đường phố ……...; Xã/phường/thị trấn ……..
Huyện/quận/thị
xã…………Tỉnh/thành phố………….
Mã số bảo
hiểm xã hội:
................................................................................
Thời gian
đóng bảo hiểm xã hội(1): từ tháng….năm .. đến …tháng.. năm. Trình độ chuyên
môn:...................................................................................
Tổ chức
xác nhận(2):.................................................................
Mã số
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……. ngày cấp………………….…Cơ
quan cấp:…… .......................... ………………
II. QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên
đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội
dung công việc đã tham gia
|
Vị
trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời
gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
……,ngày……tháng.....năm…..
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời
gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức
xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp
cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải
có một bản kê khai được xác nhận..
Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều
9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
Trang 1,
trang 4
1. Chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5x18cm.
2. Trang
1 và trang 4 in có tông màu xanh lá mạ.
3. Trang
2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2
trang 3
Mẫu số 20
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:.................................................................................................
2. Trình
độ chuyên môn:
..............................................................................
3. Thời
gian có kinh nghiệm nghề nghiệp(1) (bao nhiêu năm, tháng): .........
4. Đơn vị
công tác (nếu có):
.........................................................................
5. Mã số
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: …...……...... ngày cấp………………….….Cơ
quan cấp:……………………… .
6. Quá
trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ
tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập
(Ghi
rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin
cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày……..tháng… năm………..
NGƯỜI KHAI
(Ký,họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính
theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
3. Cung cấp thông tin dữ liệu, đo đạc và bản đồ
1. Trình
tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức,
cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Trung tâm phục vụ hành chính công, địa chỉ: Đường Lê Thái Tổ - P.
Ninh Khánh - TP. Ninh Bình.
Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
+ Trung
tâm Phục vụ hành chính công: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi về Phòng
Đăng ký đất đai và Đo đạc bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Lãnh
đạo phòng: Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý
hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại
Trung tâm phục vụ hành chính công. Nếu hồ sơ hợp lệ tiến hành bước 3.
Bước 3: Xem xét,
cung cấp
Phòng
Đăng ký đất đai và Đo đạc bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét các nội dung trong Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu đo đạc và
bản đồ theo Mẫu số 02 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) trong
ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp, đồng
thời thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường
hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì phải trả lời bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
Bước 4: Thông báo
và trả kết quả
Trung tâm
Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ liên quan.
2. Cách
thức thực hiện
a) Cách
thức nộp hồ sơ
Tổ chức,
cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ
sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công bằng hình thức trực tuyến qua môi
trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách
thức nhận kết quả
Dưới dạng
bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường
mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
a.1)
Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất
trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu
đối với cá nhân.
- Xuất
trình giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ
chức.
- Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
bởi khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
a.2)
Trường hợp thực hiện bằng hình thức trực tuyến
Tệp tin
chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký
số. Trường hợp không có chữ ký số thì xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn
cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu khi làm thủ tục mở tài khoản giao
dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động.
b) Số
lượng hồ sơ
01 bộ.
4. Thời
hạn giải quyết
Thời hạn
trả kết quả: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên
yêu cầu cung cấp.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức,
cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Phòng Đăng ký đất đai và Đo đạc bản đồ.
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
8. Phí,
lệ phí
Mức phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại
Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng
4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số
03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 5 Điều 9 Nghị định số 22/2023/NĐ-CP).
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo
đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông
tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ; được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 9
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………
Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước Thuộc
Danh mục bí mật nhà nước
Kính gửi(1):………………
Họ và
tên:................................................................................................................
Số thẻ
Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu ……… cấp ngày……………… tháng………năm ... tại: ………
Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ...............
Đại diện
cho (Bên yêu cầu cung cấp):
....................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
theo công
văn, giấy giới thiệu số:
...........................................................................
Danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mục
đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình
thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu
cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến
quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thực hiện những quy định sau:
- Khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không
cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết
thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc
Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được
cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT
CUNG CẤP(1)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
………,
ngày .... tháng …… năm ………
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có
thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn
bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.