ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2023/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 08 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều về Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc Sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy
chế quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số
06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư
37/2009/TT-BXD ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2432/TTr-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2023 về việc ban hành
khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để
áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Thu giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
b) Làm cơ sở để các bên thỏa
thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hoặc trong trường hợp có
tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung c ư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ tại
Quyết định này.
c) Quyết định này không áp dụng
đối với nhà chung cư xã hội chỉ để cho học sinh, sinh viên và công nhân ở theo
hình thức tập thể nhiều người trong một phòng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị nhà chung
cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2.
Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Khung giá dịch vụ quản lý, vận
hành nhà chung cư
Đơn
vị tính: đồng/m2 sử dụng/tháng
Loại
|
Nhà chung cư không có thang máy
|
Nhà chung cư có thang máy
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Nhà chung cư xã hội; Nhà chung cư phục vụ tái định cư; Nhà chung cư cũ
thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; Nhà chung cư sử dụng làm
nhà ở công vụ
|
3.700
|
5.800
|
4.400
|
7.100
|
Nhà chung cư thương mại
|
4.300
|
6.500
|
5.700
|
9.100
|
2. Khung giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm chi phí dịch vụ quản
lý, vận hành nhà chung cư; lợi nhuận và thuế giá trị gia tăng.
3. Khung giá dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng,
nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ
khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
và các dịch vụ cao cấp không thuộc phần sở hữu chung (như tắm hơi, bể bơi, sân
tennis hoặc các dịch vụ cao cấp khác).
4. Khung giá dịch vụ quy định tại
khoản 1 Điều này chưa bao gồm nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ khác thuộc phần
sở hữu chung của nhà chung cư, trường hợp có nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ
khác thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư, Chủ đầu tư, Ban quản trị và đơn
vị quản lý vận hành có trách nhiệm tính toán để bù đắp chi phí dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư nhằm mục đích giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư.
5. Giá dịch vụ quản lý vận hành
áp dụng đối với phần diện tích văn phòng, dịch vụ, thương mại do các bên thỏa
thuận trên cơ sở tính toán thực t ế các hoạt động kinh doanh dịch vụ, văn phòng
và của từng vị trí nhà chung cư; Giá dịch vụ quản lý vận hành áp dụng đối với
phần diện tích thuộc sở hữu riêng dùng làm chỗ để xe ô tô do các bên thỏa thuận;
trường hợp các bên không thỏa thuận được giá dịch vụ này thì xác định theo
khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan: tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến trong việc
quản lý giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; tổ chức xây dựng giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư khi có biến động giá vật tư, nhiên liệu và chính
sách tiền lương, xây dựng điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
phù hợp với tình hình thực tế, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế
a) Kiểm tra, theo dõi và tổng hợp
báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ
nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b) Phổ biến, tuyên truyền cho
các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định hiện
hành.
3. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận
hành, Ban quản trị nhà chung cư
a) Căn cứ các quy định tại
Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng và Thông tư số 37/2009/TT-BXD
ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng để xây dựng giá (hoặc điều chỉnh giá) dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư báo cáo Hội nghị nhà chung cư quyết định mức giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
b) Thực hiện các trách nhiệm
quy định tại Điều 6, Điều 9 Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ
Xây dựng.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc xác định, quản lý giá dịch vụ nhà chung cư căn cứ quy định tại Luật
Nhà ở, Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng; Thông tư số
28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng và Thông tư số 37/2009/TT-BXD
ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng để tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 8 năm 2023 và thay thế Quyết định số 76/2017/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định
mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đố c các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
nguyên và Môi trường; Giám đốc Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Ban quản lý dự án Đầu tư
xây dựng và phát triển đô thị tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ đầu tư dự
án xây dựng nhà chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị
nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- TV Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, XD
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|