ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/2017/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 06 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TỐI ĐA GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 của Quốc Hội ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng nhà
chung cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số
nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD
ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và
quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 1507/TTr-SXD ngày 19 tháng 7
năm 2017 về việc ban hành Quy định mức thu tối đa giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này áp dụng đối với nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có
mục đích sử dụng hỗn hợp dùng để ở và sử dụng vào các mục
đích khác theo quy định tại Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, bao gồm:
a) Nhà chung cư thương mại;
b) Nhà chung cư xã hội, trừ nhà chung
cư quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Nhà chung cư phục vụ tái định cư;
d) Nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà
nước đã được cải tạo, xây dựng lại.
2. Đối với nhà chung cư xã hội chỉ để
cho học sinh, sinh viên và công nhân ở theo hình thức tập thể nhiều người trong
một phòng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
3. Khuyến khích áp dụng các Quy định
của Quyết định này đối với nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước mà chưa được
cải tạo, xây dựng lại.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Quy định mức thu tối đa
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Đối với nhà chung cư không sử dụng
thang máy tối đa không quá: 4.600 đồng/m2sd/tháng
(Bốn ngàn sáu trăm
ngàn đồng trên một mét vuông sử dụng trong một tháng).
2. Đối với nhà chung cư có sử dụng
thang máy tối đa không quá: 5.700 đồng/m2sd/tháng (Năm ngàn bảy trăm ngàn đồng trên một mét vuông sử dụng trong một tháng).
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
Mức giá trên chưa tính đến các khoản
thu được từ kinh doanh dịch vụ của nhà chung cư, trường hợp có nguồn thu từ
kinh doanh các dịch vụ khác thuộc phần sở hữu chung của
nhà chung cư, Chủ đầu tư, Ban quản trị và đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm tính toán để bù đắp chi phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư nhằm
mục đích giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
Trong giá dịch vụ này chưa bao gồm
các dịch vụ cao cấp như tắm hơi, bể bơi, truyền hình cáp, internet hoặc các
dịch vụ cao cấp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan: tiếp nhận, tổng hợp các ý kiến trong việc quản lý giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư; tổ chức
xây dựng giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư khi có biến động giá vật tư, nhiên liệu và chính sách tiền
lương, xây dựng điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư phù hợp
với tình hình thực tế, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố Huế:
a) Kiểm tra, theo dõi và tổng hợp báo
cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực
quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
b) Phổ biến, tuyên truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư
theo các quy định hiện hành.
3. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận
hành, Ban quản trị nhà chung cư:
Căn cứ các quy
định tại Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng để xây dựng giá (hoặc điều chỉnh giá) dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư báo cáo Hội nghị nhà chung cư quyết định mức giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư để làm cơ sở tổ chức thực hiện.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2017 và
thay thế Quyết định số 25/2014/QD-UBND ngày 23 tháng 5 năm
2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy
định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường; Giám đốc Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Ban quản lý Khu
vực phát triển đô thị tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ đầu tư dự án xây
dựng nhà chung cư; Chủ sở hữu, người
sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Cục kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư Pháp)
- TV Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|