|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
41/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đào Công Thiên
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2016/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 21 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 5429/TTr-STC ngày 19 tháng 12
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất (K) để xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong các trường hợp sau:
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất (K) để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
để áp dụng đối với các trường hợp sau:
1. Tính thu tiền sử dụng đất, xác định
đơn giá thuê đất đối với các trường hợp sau:
a) Tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều
114 của Luật Đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo
giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
b) Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp quy định tại Khoản 2 Điều 172 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị
(tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp quy định tại Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai mà thửa
đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
d) Tính tiền thuê đất đối với trường
hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn
giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
đ) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;
2. Xác định số tiền sử dụng đất được
miễn, giảm đối với các trường hợp quy định tại Điều 16
Thông tư số 76/2014/TT-BTC.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trong việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
(K) được quy định cụ thể như sau:
STT
|
Loại
đất - Địa bàn áp dụng
|
Hệ
số điều chỉnh
|
A
|
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất nông nghiệp tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Nha
Trang (trừ các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên)
|
K=
2,0 lần
|
|
- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên
|
K=
1,5 lần
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc,
Cam Phúc Nam:
|
K=
1,5 lần
|
|
- Các phường: Cam Phú, Cam Thuận,
Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh
|
K=
1,6 lần
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
K=
1,6 lần
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà,
Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy, và Ninh Hải
|
K=
1,5 lần
|
4
|
Thị trấn Vạn Giã, thị trấn
Cam Đức và thị trấn Diên Khánh
|
K=
1,5 lần
|
5
|
Thị trấn Khánh Vĩnh và thị trấn
Tô Hạp
|
K =
1,0 lần
|
II
|
Đất nông nghiệp tại nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K=
1,5 lần
|
2
|
Thành phố Cam Ranh, thị xã
Ninh Hòa và các huyện: Vạn Ninh, Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K=
1,4 lần
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
K=
1,1 lần
|
3
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Các xã: Diên An, Diên Toàn
|
K =
1,4 lần
|
|
+ Các xã còn lại
|
K=
1,2 lần
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
K = 1,1 lần
|
4
|
Các huyện: Khánh Vĩnh, Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
K=
1,0 lần
|
B
|
ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
I
|
Đất ở, đất thương mại dịch vụ và
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
1.1
|
Đất ở
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn
từ Nam Cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98
Trần Phú)
|
K = 3,0 lần
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2,
3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú
|
K =
2,5 lần
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; các
vị trí còn lại của đường loại 1, 2,3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
K =
2,0 lần
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
K=
1,2 lần
|
1.2
|
Đất thương mại dịch vụ, đất sản
xuất kinh doanh phi nông
nghiệp
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn
từ Nam Cầu Trần Phú đến hết Khách sạn Ana Mandara và 98
Trần Phú)
|
K =
4,0 lần
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2,
3 và đoạn còn lại của đường Trần Phú
|
K =
3,0 lần
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các
vị trí còn lại của đường loại 1, 2,3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
K =
2,5 lần
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
K=
1,2 lần
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường: Cam Phú, Cam Thuận,
Cam Lộc, Ba Ngòi, Cam Lợi và Cam Linh
|
K=
1,6 lần
|
|
- Các phường: Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc
và Cam Phúc Nam
|
K=
1,5 lần
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
K=
1,7 lần
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà,
Ninh Đa, Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
K =
1,4 lần
|
4
|
Các huyện: Diên Khánh, Cam
Lâm, Vạn Ninh, Khánh Sơn và Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
K =
1,7 lần
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
K =
1,7 lần
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
K=
1,7 lần
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại
1 và các đường loại 2, 3, 4, 5
|
K=
1,6 lần
|
|
- Thị trấn Tô Hạp và thị trấn Khánh
Vĩnh
|
K=
1,2 lần
|
II
|
Đất ở, đất thương mại dịch vụ và
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông
thôn (bao gồm đất thuộc khu dân cư, khu đô thị nằm
trên địa bàn xã, đất ven trục giao thông chính)
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
K =
2,0 lần
|
2
|
Thành phố Cam Ranh, thị xã
Ninh Hòa và các huyện: Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
K=
1,3 lần
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
K=
1,2 lần
|
3
|
Các huyện: Khánh Sơn và Khánh
Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
K=
1,0 lần
|
III
|
Đất ở, đất thương mại dịch vụ và
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu du lịch bắc bán đảo Cam Ranh
|
K=
1,1 lần
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Cụm
công nghiệp Diên Phú, Cụm Công nghiệp Đắc Lộc
|
K =
1,0 lần
|
Việc xác định các thôn, xã miền núi
và đồng bằng căn cứ quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về quy định giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm từ
2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở
tại các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh (trong trường hợp
giao đất tái định cư theo giá thị trường) UBND tỉnh
Khánh Hòa sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng dự án cụ
thể.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định nêu
trên chỉ áp dụng đối với thửa đất trong điều kiện bình thường,
không bị hạn chế về quy hoạch, địa hình. Trường hợp thửa đất có địa hình đặc biệt,
hoặc hạn chế về quy hoạch sử dụng đất thì điều chỉnh tỷ lệ tăng, giảm theo từng
trường hợp cụ thể.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Khánh
Hoa về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp
thời báo cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- HĐND tỉnh Khánh Hòa;
- Các ban HĐND tỉnh Khánh Hòa;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1.708
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|