|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu:
|
26/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2019/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 17 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định
về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này Quy định về hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định giá đất cụ
thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại:
- Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất.
- Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước (sửa đổi Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).
b) Không áp dụng hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2019 đối với những khu vực, vị trí đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
số 01/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự
nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vị vũ
trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá
nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (trừ
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất).
c) Các cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Hệ số điều
chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng
tùy theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố, chi tiết theo Phụ lục
1, 2 và 3 đính kèm.
2. Những khu vực, vị trí không quy định
tại Phụ lục 1, 2 và 3 nêu trên thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0.
Điều 3. Trách nhiệm
của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, kiểm tra và
hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan,
đơn vị liên quan;
b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo
giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và quyền sử dụng đất thuê trả tiền
thuê đất hàng năm theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
c) Thẩm định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo
giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên và đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (sau khi Sở Tài nguyên và Môi
trường xác định giá đất cụ thể và chuyển hồ sơ cho Thường trực Hội đồng thẩm định
giá đất tỉnh).
2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các
huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo quy định tại
Quyết định này và các quy định của Nhà nước.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền
đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên
quan đến việc xác định và thu nộp
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Xử lý
chuyển tiếp
Đối với trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất đã hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất, nhưng đến nay chưa điều chỉnh
lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo thì nay điều chỉnh lại đơn
giá thuê đất theo hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 28 tháng 10 năm 2019.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Quyết định này thay thế Quyết định
số 22/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP.Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;
- Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;
- Báo ST, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử: [email protected].vn;
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
KHU
VỰC/ VỊ TRÍ
|
ĐOẠN
ĐƯỜNG
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
|
TỪ
|
ĐẾN
|
A
|
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
|
1
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1
|
Suốt
đường
|
1,5
|
2
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
Hẻm 33
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
Hẻm 45
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
3
|
Đường Phan Chu Trinh
|
1
|
Đường
Hai Bà Trưng
|
Đường
3 tháng 2
|
1,3
|
4
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
1
|
Suốt
đường
|
1,25
|
5
|
Đường Trần Minh Phú
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
6
|
Đường Nguyễn Huệ
|
3
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đầu Voi
|
1,28
|
7
|
Đường Nguyễn Du
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 11
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
Hẻm 13
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
8
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 129
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
Hẻm 113
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
9
|
Đường Lê Lợi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
Hẻm 63
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,2
|
10
|
Đường Hùng Vương
|
1
|
Cổng
chính Hồ Nước Ngọt (Đường Yết Kiêu)
|
Quốc
lộ 1A
|
1,3
|
Hẻm 28, 63, 93, 149, Hẻm Vành Đai
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Hẻm
2, đường Huỳnh Phan Hộ
|
1,3
|
Hẻm 3, 159
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Giáp
Hẻm 42 Yết Kiêu
|
1,3
|
|
Hẻm 101, 121
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Rạch
Trà Men
|
1,3
|
11
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Đồng Khởi
|
1,22
|
12
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
3
|
Cầu
kênh 3 tháng 2
|
Ngã
ba Trà Tim
|
1,2
|
1
|
Đường
30/4
|
Đường
Phú Lợi
|
2,2
|
13
|
Đường Phú Lợi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,58
|
Hẻm 2, 263, 244, 155, 333
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,1
|
14
|
Đường Lê Duẩn
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Lê Hồng Phong
|
1,1
|
15
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
16
|
Đường Trần
Bình Trọng
|
1
|
Suốt
đường
|
1,25
|
17
|
Đường Nguyễn Trãi
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
18
|
Đường Mạc Đĩnh Chi
|
2
|
Ngã
4 đường Lê Duẩn
|
Đường
Bạch Đằng
|
1,28
|
19
|
Đường Nguyễn Văn Hữu
|
1
|
Suốt
đường
|
1,28
|
20
|
Đường Bùi Viện
|
Hẻm 10
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,66
|
21
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
1
|
Suốt
đường
|
1,25
|
22
|
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
1
|
Cầu
Đen (Quốc lộ 1A)
|
Hết
đất UBND Phường 7
|
1,3
|
2
|
Giáp
UBND Phường 7
|
Đường
vào bãi rác thành phố Sóc Trăng
|
1,67
|
Hẻm 369 (Đường Bãi rác)
|
1
|
Nam
Kỳ Khởi Nghĩa
|
Bãi
rác
|
1,2
|
Hẻm 325
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,5
|
Hẻm 233
|
1
|
Suốt
hẻm
|
2,67
|
Hẻm 157
|
1
|
Suốt
hẻm
|
1,5
|
23
|
Đường Phú Tức
|
1
|
Suốt
đường
|
1,5
|
24
|
Đường Trần Quang Khải
|
1
|
Quốc
lộ 1A
|
Kênh
Tám mét
|
3,33
|
Hẻm 42, 47
|
1
|
Suốt
hẻm
|
2,5
|
25
|
Đường Sương Nguyệt Ánh
|
1
|
Đập
thủy lợi Phường 7
|
Kênh
3 tháng 2
|
1,5
|
Hẻm 94
|
1
|
Suốt
hẻm
|
2,67
|
26
|
Khu dân cư tuyến tránh Quốc lộ 60
|
1
|
Trên
địa bàn Phường 7
|
3,13
|
27
|
Đường Kênh xáng xà lan
|
1
|
Đập
thủy lợi Phường 7
|
Ranh
huyện Mỹ Tú
|
1,2
|
28
|
Đường Kênh Xáng (Coluso)
|
1
|
Suốt
đường
|
1,14
|
29
|
Lộ đal Khóm 6 (Sông Đinh)
|
|
Suốt
lộ
|
1,66
|
30
|
Lộ nhựa cặp Quân khu 9
|
1
|
Hết
thửa đất số 156, bản đồ 53 (Khóm 3 , Phường 2)
|
Giáp
ranh Phường 10 (từ Cổng trắng thông ra Quốc lộ 1A)
|
1,5
|
31
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
3
|
Đường
Đồng Khởi
|
Đường
Lê Duẩn
|
1,14
|
32
|
Quốc lộ 1A
|
1
|
Ngã
ba Trà Men (Tính từ ranh hẻm 298 bên Phường 7)
|
Đầu kênh
ranh Khóm 1, 2 Phường 7
|
1,12
|
B
|
THỊ XÃ NGÃ NĂM
|
I
|
Phường 1
|
1
|
Quản lộ Phụng Hiệp
|
2
|
Kinh
Cống đá
|
Cầu
kinh Phú Lộc Ngã Năm
|
1,2
|
II
|
Xã Tân Long
|
1
|
Quốc lộ 61B
|
KV1-
VT3
|
Giáp
ranh đất cây xăng Thắng Trận 1
|
Cầu
Ba Bọng
|
1,2
|
C
|
THỊ XÃ VĨNH CHÂU
|
I
|
Phường 1
|
1
|
Đường Trưng Trắc
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
2
|
Đường Trưng Nhị
|
1
|
Suốt đường
|
1,2
|
3
|
Đường Đề Thám
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
4
|
Đường Phan Thanh Giản
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
5
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Chùa
Ông
|
Ngã
4, Đường 30/4
|
1,1
|
2
|
Ngã
4, Đường 30/4
|
Ngã 4,
đường Phan Thanh Giản
|
1,1
|
3
|
Ngã
4, đường Phan Thanh Giản
|
Giáp
đường Thanh Niên
|
1,18
|
4
|
Giáp
đường Thanh Niên
|
Ranh
phường Vĩnh Phước
|
1,1
|
6
|
Đường Huyện lộ 111 (nay là đường
Huyện 43)
|
1
|
Ngã
3 Giồng Dú
|
Ranh
Phường 2
|
1,3
|
7
|
Đường Thanh Niên
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
8
|
Huyện lộ 10 (nay là Huyện 48)
|
1
|
Suốt
đường
|
1,3
|
9
|
Đường Mậu Thân
|
1
|
Suốt
đường
|
1,2
|
10
|
Hẻm (cặp Trường Dân tộc nội trú) nối
đường Nguyễn Huệ
|
|
Suốt
đường
|
1,1
|
11
|
Hẻm (Lâm nghiệp nối đường Lê Lai)
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
12
|
Đường Lê Lợi
|
1
|
Cầu Vĩnh
Châu
|
Đường
Lê Lai
|
1,19
|
1
|
Cầu
Vĩnh Châu
|
Đường
Phan Thanh Giản
|
1,19
|
3
|
Ngã
3 đường Phan Thanh Giản
|
Kho
Công ty Vĩnh Thuận
|
1,19
|
II
|
Phường 2
|
1
|
Đường Huyện lộ 111 (Nay là đường
Huyện 43)
|
1
|
Ranh
Phường 1
|
Ranh
xã Lạc Hòa
|
1,2
|
2
|
Lộ đal Cà Săng Cộm
|
1
|
Suốt tuyến
|
1,3
|
III
|
Phường Vĩnh Phước
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
3
|
Cống
Wathpich
|
Hết
đất cây xăng Thanh La Hương (nay là cây xăng La Thành)
|
1,1
|
2
|
Đường Nguyễn Huệ
|
1
|
Ranh
Phường 1
|
Ngã
tư Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
1,2
|
3
|
Lộ Đai Trị
|
2
|
Vị
trí còn lại
|
1,3
|
4
|
Lộ Vĩnh Thành
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Mé
sông Vĩnh Thành
|
1,1
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Chợ
Vĩnh Thành
|
1,1
|
2
|
Vị
trí còn lại
|
1,1
|
5
|
Lộ Xẻo Me
|
1
|
Quốc
lộ Nam Sông Hậu
|
Huyện
lộ 10
|
1,3
|
IV
|
Phường Khánh Hòa
|
1
|
Tỉnh lộ 935
|
1
|
Lộ
dal Sóc Ngang
|
Hết đất
nhà ông Nhan Hùng
|
1,2
|
2
|
Mé
sông
|
Hết
đất nhà ông Nguyễn Thanh Hoàng
|
1,2
|
2
|
Huyện lộ 11 (nay là đường Huyện 41)
|
1
|
Tỉnh
lộ 935
|
Cầu
Bưng Thum
|
1,2
|
3
|
Tỉnh
lộ 935
|
Giáp
kênh Kết Nghĩa
|
1,2
|
V
|
Xã Vĩnh Tân
|
1
|
Các vị trí lộ đal còn lại
|
KV2-
VT3
|
Các tuyến
lộ đal trong phạm vi toàn xã
|
1,3
|
VI
|
Xã Hòa Đông
|
1
|
Trung tâm Xã Hòa Đông
|
KV1-
VT1
|
Ngã ba chợ Hòa Đông về hướng Nam hết đất UBND xã,
hướng Tây hết đất nhà ông Quách Suôl, hướng Đông đến hết
đất cây xăng ông Kiệt
|
1,1
|
VII
|
Xã Lạc Hòa
|
1
|
Huyện lộ 111
|
KV1-
VT1
|
Hết
đất chùa Hải Phước An Tự
|
Hết
đất cây xăng Hữu Còn
|
1,4
|
2
|
Lộ đal Hòa Nam
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
3
|
Lộ đal Ca Lạc A
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
4
|
Lộ đal Vĩnh Biên
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,3
|
VIII
|
Xã Vĩnh Hải
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
KV2-
VT2
|
Hết
đất Trường Tiểu học Vĩnh Hải 4
|
Cầu
Mỹ Thanh 2
|
1,1
|
2
|
Huyện lộ 111
(nay là Đường 43)
|
KV1-
VT1
|
Hết
đất nhà ông Huỳnh Mến
|
Hết
đất ông Năm Phụng
|
1,1
|
3
|
Lộ Bà Len
|
KV2-
VT1
|
Từ
ngã tư chợ Vĩnh Hải về hướng bắc đến ngã 3 huyện lộ 111,
hướng Nam đến lộ Đal khu An Lạc.
|
1,1
|
4
|
Lộ vào khu du lịch Hồ Bể
|
KV2-
VT3
|
Giáp
đất bà Lý Thị Vuông
|
Hồ Bể
|
1,3
|
IX
|
Xã Lai Hòa
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
KV1-
VT2
|
Từ ranh
đất ông Nguyễn Hoàng Chánh và bà Lê Thị Thương về giáp ranh tỉnh Bạc Liêu
|
1,2
|
2
|
Lộ Prey Chóp
|
KV1-
VT2
|
Ngã
Ba chợ Prey chóp về hướng Đông đến hết đất Trường Tiểu học Lai Hòa 5 và đất
Ông Năm Chua; hướng Tây đến hết đất ông Đào Hên và đất ông Thạch Khêl; hướng
Nam giáp đất vật liệu xây dựng ông Nguyễn Văn Hoài; hướng
bắc đến cống chữ U
|
1,1
|
3
|
Lộ dal khu 5 Lai Hòa
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
4
|
Lộ dal Tà Bôn
|
KV2-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
D
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
I
|
Thị trấn Châu Thành
|
1
|
Quốc lộ 1A
|
1
|
Hết đất
cây xăng Vạn Xuân
|
Hết
ranh UBND thị trấn
|
1,15
|
2
|
Các đường khác khu vực chợ
|
1
|
Suốt
đường
|
1,1
|
3
|
Đường Thuận Hòa-Phú Tâm (Huyện 5)
|
1
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Hết
ranh đất nhà trọ Út Nhỏ
|
1,1
|
4
|
Đường kênh hậu
|
3
|
Đầu
ranh đất ông Trương Quốc Hoàng
|
Hết ranh
ông Nguyễn Quang Trung (Nhà máy Tư Thao)
|
1,33
|
1
|
Từ
đường vào khu hành chính
|
Đường
đal sau UBND thị trấn
|
1,33
|
2
|
Đường
đal sau UBND thị trấn
|
Rạch
Xây cáp
|
1,33
|
II
|
Xã An Hiệp
|
1
|
Đường tỉnh 932
|
KV1-
VT1
|
Ngã
ba An Trạch
|
Đường
vào Trường Tiểu học An Hiệp A
|
1,1
|
KV1-
VT2
|
Đường
vào Trường Tiểu học An Hiệp A
|
Giáp
ranh xã Phú Tân
|
1,1
|
2
|
Tuyến tránh Quốc lộ 60
|
KV2-
VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,15
|
3
|
Đường vào Trường Tiểu học An Hiệp
qua Khu tái định cư
|
KV2-
VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
4
|
Đường Liên xã Thiên Mỹ - An Hiệp
|
KV2-
VT2
|
Đầu
đường
|
Vào
đến 500m
|
1,1
|
III
|
Xã Phú Tân
|
1
|
Đường tỉnh 932 (Đường Tỉnh 01 cũ)
|
KV1-
VT3
|
Ranh
xã An Hiệp
|
Cầu
30/4
|
1,2
|
KV1-
VT1
|
Giáp
ranh Tịnh xá Ngọc Tâm
|
Giáp
ranh xã Phú Tâm
|
1,1
|
2
|
Tuyến tránh Quốc lộ 60
|
KV1-
VT2
|
Suốt
tuyến
|
1,
15
|
IV
|
Xã Thiện Mỹ
|
1
|
Đường liên xã Thiện Mỹ -An Hiệp
|
KV1-
VT1
|
Giáp
tỉnh lộ 939
|
Giáp
kênh điện huyện
|
1,1
|
E
|
HUYỆN MỸ TÚ
|
I
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1
|
Giáp
ranh UBND thị trấn
|
Cầu
Ba Thắng
|
1,3
|
2
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
1
|
Phía
trái nhà lồng chợ
|
1,2
|
3
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
1
|
Phía
phải nhà lồng chợ
|
1,2
|
4
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1
|
Đường
Hùng Vương
|
Hết
ranh đất nhà bà Bé
|
1,2
|
5
|
Đường Quang Trung (Đường tỉnh 940)
|
4
|
Ranh
xã Long Hưng
|
Cầu
Sáu Xôi
|
1,3
|
6
|
Lộ đal
|
1
|
Tuyến
còn lại
|
1,2
|
II
|
Xã Mỹ Hương
|
1
|
Đường vào sau Chợ mới
|
KV1-
VT1
|
Lộ mới
từ đường tỉnh 939
|
Giáp
đường lộ cũ (vào chợ)
|
1,1
|
2
|
Đường Tỉnh 939
|
KV2-
VT2
|
Giáp
ranh xã An Ninh
|
Đường
vào chợ mới
|
1,2
|
KV1-
VT1
|
Đường
vào chợ mới
|
Cầu
Xẻo Gừa
|
1,2
|
3
|
Đường Tỉnh 939B
|
KV2-
VT1
|
Giáp
ranh xã Thiện Mỹ
|
Giáp
ranh Thị tran Huỳnh Hữu Nghĩa
|
1,2
|
4
|
Lộ Dal
|
KV1-
VT3
|
Giáp
cống ranh chợ Xẻo Gừa
|
Hết
ranh đất Trại cưa ông Trần Văn Vạng
|
1,2
|
III
|
Xã Long Hưng
|
1
|
Đường huyện 87B (ĐH 26)
|
1
|
Cầu
qua UBND xã
|
Hết ranh
đất ông Trà
|
1,2
|
F
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
Thị trấn Kế Sách
|
1
|
Đường dal nhà ông Tư Khánh
|
1
|
Hết
ranh đất ông Tư Khánh
|
Hết
ranh đất ông Sơn Chôm
|
1,2
|
2
|
Đường đal 3 ấp dọc theo Kinh Bưng
Tiết
|
1
|
Giáp
cầu Bưng Tiết (ấp An Định)
|
Giáp
cầu Út Hòa (ấp An Phú)
|
1,2
|
3
|
Khu tái định cư An Định
|
1
|
Các
đường nội bộ
|
1,2
|
II
|
Xã Kế Thành
|
1
|
Đường đal Kênh chùa
|
KV2-
VT3
|
Cầu
Kế Thành
|
Chùa
Bà Bốp
|
1,2
|
III
|
Thị trấn An Lạc Thôn
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
4
|
Mương
Khai
|
Phèn
Đen
|
1,2
|
IV
|
Xã Đại Hải
|
1
|
Chợ Mang Cá
|
KV1-
VT3
|
Giáp
ranh đất Chùa Cao đài Phụng Thiên
|
Voi
Ba Đen
|
1,1
|
KV1-
VT1
|
Khu
vực nhà lồng chợ
|
1,1
|
2
|
Đường đal (Huyện lộ 3 cũ)
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Mang Cá 3
|
Hết
đất bà Nguyễn Thị Thanh Hai
|
1,1
|
3
|
Đường huyện 4
|
KV1-
VT2
|
Cầu
Mang Cá 2
|
Giáp
ranh xã Ba Trinh
|
1,1
|
4
|
Đường tỉnh 932B
|
KV1-
VT3
|
Cầu
Mang Cá 3
|
Giáp
ranh xã Ba Trinh
|
1,1
|
5
|
Đường tỉnh 932C
|
KV1-
VT2
|
Giáp
ranh đất Ủy ban nhân dân xã
|
Cầu
số 1
|
1,1
|
6
|
Đường đal Vườn cò
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Kê An hướng Vườn cò
|
Hết
đất ông Chính
|
1,2
|
7
|
Quốc lộ 1A
|
KV1-
VT1
|
Cầu
Ba Rinh
|
Hết ranh
đất ông Hiển (chợ Cong Đôi) và giáp ranh xã Hồ Đắc Kiện
|
1,1
|
8
|
Đường Mang Cá - Đại Thành
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Mang Cá - Đại Thành
|
Giáp
ranh xã Đại Thành
|
1,1
|
9
|
Khu tái định cư tự phát ấp Đông Hải
|
KV2-
VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,1
|
10
|
Tuyến đường tập đoàn 2 ấp Đông Hải
(phía bên sông)
|
KV2-
VT2
|
Cống
Tiếp Nhật ấp Ba Rinh
|
Hết
ranh đất bà Bùi Thị Thanh Dung (giáp xã Hồ Đắc Kiện)
|
1,2
|
V
|
Xã Thới An Hội
|
1
|
Đường Huyện 4
|
KV1-
VT2
|
Cầu
8 Chanh
|
Cầu
Xóm Đồng
|
1,2
|
KV1-
VT3
|
Cầu
Xóm Đồng
|
Cầu
Sóc Tổng
|
1,2
|
2
|
Đường huyện 5B
|
KV2-
VT1
|
Suốt
tuyến
|
1,2
|
3
|
Đường đal cầu Trắng
|
KV2-
VT3
|
Cầu
Trắng
|
Giáp
ranh đất xã Nhơn Mỹ
|
1,2
|
4
|
Đường đal xuống bến phà (tuyến mới)
|
KV1-
VT1
|
Giáp
Huyện lộ 4
|
Bến
phà - Hết đất Trần Thành Lập
|
1,2
|
5
|
Đường về cầu
đi Trinh Phú (tuyến mới)
|
KV1-
VT1
|
Giáp
Huyện lộ 4
|
Cầu
Trinh Phú
|
1,2
|
VI
|
Xã Nhơn Mỹ
|
1
|
Khu vực chợ
|
KV1-
VT2
|
Giáp
ranh đất chùa Hiệp Châu
|
Cầu
Tàu
|
1,2
|
VII
|
Xã An Lạc Tây
|
1
|
Chợ An Lạc Tây
|
KV1-
VT1
|
Hết
ranh đất bà Chi
|
Hết
ranh đất ông Đại
|
1,2
|
G
|
HUYỆN THẠNH TRỊ
|
I
|
Thị trấn Phú Lộc
|
1
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
Lý Thường Kiệt
|
1,23
|
2
|
Quốc lộ 1A
|
6
|
Hẻm
12
|
Ngã
ba đường 937B
|
1,17
|
7
|
Ngã
ba đường 937B
|
Cầu
Nàng Rền
|
1,26
|
3
|
Đường 30/4
|
1
|
Quốc
lộ 1A
|
Đường
Nguyễn Trung Trực
|
1,07
|
4
|
Đường tỉnh 937B
|
1
|
Quốc
lộ 1A
|
Cầu
Trắng
|
1,14
|
5
|
Hẻm 1 (Cầu Xẻo Tra)
|
1
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Giáp
đường Cách Mạng Tháng 8
|
1,33
|
6
|
Hẻm 7 (Cặp Huyện
đội)
|
1
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Hết
ranh đất bà Lê Hồng Liên
|
1,6
|
7
|
Hẻm 8 (Cặp UBND huyện)
|
1
|
Suốt
tuyến
|
1,31
|
8
|
Hẻm 9 (Cặp nhà ông Lai)
|
1
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Hết ranh
đất Thái Phước Khai
|
1,4
|
9
|
Hẻm 10
|
1
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Giáp
đường Vành đai
|
1,33
|
II
|
Thị trấn Hưng Lợi
|
1
|
Đường Tỉnh 937B
|
3
|
Cầu
Trắng
|
Cầu
Cống
|
1,14
|
III
|
Xã Thạnh Trị
|
1
|
Đường Quốc lộ 61B (Đường Tỉnh 937)
|
KV1-
VT3
|
Hết
ranh đất Đình Trương Hiền
|
Giáp
ranh đất xã Thanh Tân
|
1,4
|
2
|
Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ)
|
KV2-
VT1
|
Giáp
ranh xã Tuân Tức
|
Giáp
Quốc lộ 61B
|
1,67
|
IV
|
Xã Tuân Tức
|
1
|
Đường huyện 64 (Huyện 1 cũ)
|
KV1-
VT2
|
Giáp
ranh nhà máy Lai Thành
|
Giáp
ranh xã Thạnh Tân
|
1,25
|
V
|
Xã Vĩnh
Lợi
|
1
|
Đường tỉnh 937B
|
KV2-
VT1
|
Ranh
xã Vĩnh Thành (Tư Duyên)
|
Giáp
ranh đất sân bóng
|
1,13
|
|
|
KV1-
VT2
|
Hết
đất sân bóng
|
Cầu
Chợ
|
1,09
|
VI
|
Xã Vĩnh Thành
|
1
|
Đường huyện 61 (Đường huyện 5 cũ)
|
KV1-
VT2
|
Ranh
đất bà Lê Thị Nhung
|
Hết
đất ông Thái
|
1,25
|
VII
|
Xã Lâm Kiết
|
1
|
Đoạn nối đường 940 (Huyện 60, 61)
|
KV2-
VT2
|
Đầu
ranh đất bà Trang
|
Giáp
ranh xã Lâm Tân
|
1,2
|
VIII
|
Xã Lâm Tân
|
1
|
Đường huyện 61 (Huyện 2 cũ)
|
KV1-
VT2
|
Ranh
xã Tuân Tức
|
Kênh
mương điều Chắc Tức
|
1,2
|
KV1-
VT1
|
Kênh
mương điều Chắc Tức
|
Kênh
vàm mương điều dọc theo huyện lộ 61 ấp Kiết Nhất B (Rạch Trúc)
|
1,17
|
KV1-
VT2
|
Kênh
vàm mương điều Rạch Trúc
|
Ranh
xã Lâm Kiết
|
1,2
|
2
|
Đường huyện 63 (Huyện 5 cũ)
|
KV2
VT2
|
Giáp
ranh xã Tuân Tức
|
Ranh
xã Lâm Kiết
|
1,2
|
H
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
Thị trấn Long Phú
|
1
|
Đường Đặng Minh Quang
|
1
|
Ngã
ba Huyện ủy
|
Đầu
hẻm Bảy Nhiên
|
1,28
|
II
|
Xã Châu Khánh
|
1
|
Đường huyện 24 (Đường thẻ số 9)
|
KV1-
VT2
|
Giao
tỉnh lộ 935B
|
Ranh
xã Tân Thạnh
|
1,2
|
I
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
I
|
Xã An Thạnh 2
|
|
Toàn
bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã An Thạnh 2 (Trừ các đoạn đường sau:
- Đường
đal Bảy Chí: Đoạn đường từ đường tỉnh 933 đến hết đường (ấp Phạm Thành Hơn
A);
- Đường
đal Xóm 3: Đoạn đường từ đường tỉnh 933B đến hết đường (ấp Phạm Thành Hơn B);
- Đường
đal Bần I: Đoạn đường từ Đường tỉnh 933B đến hết đường (ấp Bình Danh A);
- Đường
tỉnh 933B, gồm các đoạn đường:
+ Từ
cầu kinh Đình Trụ đến hết đất nghĩa trang liệt sỹ;
+ Từ
giáp đường 933 đến cầu Rạch Lớn (ấp Bình Du B);
+ Từ
cầu Bà Chủ đến đầu lộ dal xóm mới;
+ Từ
đầu lộ dal xóm mới đến rạch Mù U (Giáp xã An Thanh 3)).
|
1,1
|
II
|
Xã An Thạnh Tây
|
|
Toàn
bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã An Thạnh Tây
(Trừ
các đoạn đường sau:
- Lộ
đal Bần Xanh phía dưới: Đoạn đường từ giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Dũng đến hết
đất nhà ông Phạm Văn Giang;
- Lộ
đal Bình Linh: Đoạn đường từ hết đất Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp An Lạc đến hết
đất nhà ông Đoàn Văn Hùng;
- Lộ
dal Rạch Xóm Đạo: Đoạn đường từ đường dal đê Tả hữu đến đường ô tô Trung tâm
xã Đại Ân 1;
- Đường
tỉnh 933B: Đoạn đường từ giáp đường dal Bần Xanh đến ranh thị trấn Cù Lao
Dung;
- Đường
dal An Phú: Đoạn đường từ hết ranh đất bà Lê Thị Đẹp đến Bến đò qua rạch Già
Lớn).
|
1,1
|
III
|
Xã An Thạnh Đông
|
|
Toàn
bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã An Thạnh Đông
(Trừ
đường trung tâm xã (đường ô tô): Đoạn đường từ cầu Bến Bạ đến hết ranh đất
ông Ngô Đình Đôi)
|
1,1
|
IV
|
Xã Đại Ân 1
|
|
Toàn
bộ diện tích đất ở trên địa bàn xã Đại Ân 1
(Trừ
đường dal Bần Cầu: Đoạn đường từ Cầu treo Khém Bà Hành (ấp Văn Sau) đến hết đất
ông Bùi Dũng)
|
1,1
|
J
|
HUYỆN MỸ XUYÊN
|
I
|
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
1
|
Đường tỉnh 934
|
1
|
Giáp
đường Lê Hồng Phong
|
Ngã
tư Phước Kiện
|
1,4
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
3
|
Đoạn
còn lại
|
1,8
|
3
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1
|
Suốt
đường
|
1,95
|
4
|
Đường Lê Lợi
|
1
|
Giáp
đường Phan Đình Phùng
|
Hẻm
1 Lê Lợi
|
3,43
|
5
|
Huyện lộ 14
|
2
|
Đoạn
còn lại
|
1,4
|
II
|
Xã Thạnh Phú
|
1
|
Đường tỉnh 940
|
KV2-
VT1
|
Quốc
lộ 1A
|
Ngã
4 khu 4
|
1,4
|
III
|
Xã Thạnh Quới
|
1
|
Quốc lộ 1A (Khu vực chợ Thanh Quới)
|
KV1-
VT3
|
Phần
còn lại
|
1,2
|
2
|
Huyện lộ 20
|
KV2-
VT1
|
Giáp
Quốc lộ 1A
|
Hết đất nhà máy nước đá Trường Hưng
|
2,0
|
IV
|
Xã Ngọc Tố
|
1
|
Đường tỉnh 936
|
KV2-
VT1
|
Ranh
xã Ngọc Đông
|
Cống
Đập đá
|
1,2
|
2
|
Đường tỉnh 936B
|
KV2-
VT2
|
Đường
dal vào cầu Miểu Lẩm
|
Giáp
ranh Hòa Tú 2
|
1,3
|
3
|
Khu vực chợ Cổ Cò
|
ĐB
|
Khu Trung
tâm chợ (Giới hạn bởi: kênh Cống đập đá, sông cổ cò, đường dal vào cầu Miểu Lẩm,
đường 936 và 936B)
|
1,1
|
V
|
Xã Ngọc Đông
|
1
|
Huyện lộ 15
|
KV2-
VT2
|
Ngã
ba Hòa Thượng
|
Ranh
xã Hòa Tú 1
|
2,0
|
VI
|
Xã Hòa Tú 1
|
1
|
Đường tỉnh 940
|
KV2-
VT2
|
Ranh
xã Gia Hòa 1
|
Ranh
xã Hòa Tú 2
|
3,0
|
VII
|
Xã Hòa Tú 2
|
1
|
Đường tỉnh 936B
|
KV2-
VT1
|
Trường
Trung học cơ sở Hòa Tú 2
|
Cách
cầu xã 350 mét
|
1,2
|
2
|
Đường tỉnh 940 (Đường tỉnh 04)
|
KV2-
VT1
|
Cầu
Hòa Phú
|
Sông
Cổ cò
|
1,5
|
VIII
|
Xã Gia Hòa 1
|
1
|
Đường tỉnh 940 (Đường tỉnh 04)
|
KV2-
VT3
|
Phà
Chàng Ghé
|
Ranh
xã Hòa Tú 1
|
1,5
|
2
|
Đường huyện 18
|
KV2-
VT3
|
Suốt
tuyến
|
1,5
|
IX
|
Xã Gia Hòa 2
|
1
|
Khu vực trung tâm xã
|
KV1-
VT1
|
Cầu
xã Gia Hòa 2
|
Hết
đất trạm y tế xã
|
1,5
|
2
|
Đường huyện 18
|
KV2-
VT2
|
Hết
đất UBND xã Gia Hòa 2
|
Giáp
ranh Gia Hòa 1
|
1,5
|
3
|
Huyện lộ 20
|
KV2-
VT2
|
Cầu
Cà Lăm
|
Giáp
ranh Bạc Liêu
|
1,5
|
X
|
Xã Tham Đôn
|
1
|
Huyện lộ 14
|
KV1-
VT3
|
Ranh
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
Ngã
ba Vũng Đùng
|
1,5
|
KV2-
VT2
|
Ngã
ba Vũng Đùng
|
Hết
đất chùa Tắc Gồng
|
1,5
|
2
|
Đường tỉnh 936
|
KV2-
VT1
|
Hết
đất UBND xã Tham Đôn
|
Xuống
phà Dù Tho
|
1,5
|
KV1-
VT3
|
Ngã
ba Vũng Đùng
|
Giáp
ranh xã Đại Tâm
|
1,5
|
3
|
Lộ Cần Giờ 1
|
KV2-
VT1
|
Giáp
đường 936
|
Ranh
thành phố Sóc Trăng
|
1,5
|
K
|
HUYỆN TRẦN ĐỀ
|
I
|
Xã Trung Bình
|
1
|
Đường đal
|
KV2-
VT2
|
Lộ Mỏ
Ó tuyến 2
|
Suốt
lộ
|
1,3
|
II
|
Thị trấn Trần Đề
|
1
|
Quốc lộ Nam Sông Hậu
|
2
|
Kênh
4
|
Cống
Bãi Giá
|
2,55
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG
CÂY HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
KHU
VỰC, VỊ TRÍ
|
RANH
GIỚI, VỊ TRÍ
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
|
A
|
THỊ XÃ VĨNH CHÂU
|
|
I
|
Phường 1
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn của phường (Tiếp giáp Quốc lộ)
|
1,3
|
2
|
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn của phường (Không tiếp giáp Quốc lộ)
|
1,1
|
II
|
Xã Lai Hòa
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã (Tiếp giáp Quốc lộ)
|
1,1
|
III
|
Xã Vĩnh Hải
|
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã
|
1,1
|
B
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Kế sách
|
1
|
VT4
|
Các khu vực còn lại.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã Kế Thành
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp rạch Bưng Túc, phía
Tây giáp rạch Hai Giáp, phía Nam giáp sông Kinh Giữa, phía Bắc giáp kênh 9
Quang, kênh Rạch Bần.
|
1,1
|
Phía Đông giáp rạch Ba Lăng, phía
Tây giáp rạch Cầu Chùa, phía Nam giáp rạch Bồ Đề, phía Bắc giáp sông Kinh Giữa.
|
1,1
|
2
|
VT4
|
Phía Đông giáp thị trấn Kế Sách,
phía Tây giáp xã Kế An, phía Nam giáp xã Phú Tâm, phía Bắc giáp rạch Bồ Đề.
|
1,1
|
Phía Đông giáp ranh xã Thới An Hội,
phía Tây giáp ranh xã Kế An, phía Nam giáp kênh 9 Quang, phía Bắc giáp ranh
xã Trinh Phú.
|
1,1
|
III
|
KV3
|
Xã Trinh Phú
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã
|
1,1
|
IV
|
KV3
|
Xã Đại Hải
|
|
1
|
VT2
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.
|
1,2
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.
|
1,2
|
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía
Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía
Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.
|
1,2
|
2
|
VT3
|
Các khu vực còn lại.
|
1,2
|
V
|
KV3
|
Xã An Lạc Tây
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
VI
|
KV3
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây hàng năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
C
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
KV3
|
Xã Long Đức 2
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã
|
1,33
|
D
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã An Thạnh 1
|
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã.
|
1,2
|
III
|
KV3
|
Xã An Thạnh Nam
|
|
1
|
VT4+VT5
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã
|
1,2
|
IV
|
KV3
|
Xã An Thạnh Đông
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã
|
1,1
|
V
|
KV3
|
Xã Đại Ân 1
|
1
|
VT3+VT4
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn xã
|
1,1
|
E
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
I
|
KV3
|
Xã Phú Tân
|
1
|
VT5
|
Phía Đông giáp ranh xã Phú Tâm;
phía Tây giáp kênh 6 thước, kênh 30/4; phía Nam các vị
trí tiếp giáp thành phố Sóc Trăng; phía Bắc giáp kênh Xây Chô
|
1,1
|
2
|
VT6
|
Các vùng còn lại
|
1,1
|
F
|
HUYỆN MỸ XUYÊN
|
I
|
|
Đất nông nghiệp nằm trong khu
dân cư, tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,
từ mép lộ vào 50 mét
|
|
1
|
|
Đất khu vực nông thôn
|
1,5
|
2
|
|
Đất khu vực thị trấn và đô thị loại
V
|
2,3
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG
CÂY LÂU NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
KHU
VỰC, VỊ TRÍ
|
RANH
GIỚI, VỊ TRÍ
|
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
|
A
|
THỊ XÃ VĨNH CHÂU
|
I
|
Phường 1
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn của phường (Tiếp giáp Quốc lộ)
|
1,3
|
2
|
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn của phường (Không tiếp giáp Quốc lộ)
|
1,1
|
II
|
Phường Khánh Hòa
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn của phường
|
1,1
|
III
|
Xã Vĩnh Tân
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn xã
|
1,1
|
IV
|
Xã Lai Hòa
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn xã (Tiếp giáp Quốc lộ)
|
1,1
|
V
|
Xã Vĩnh Hải
|
1
|
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn xã
|
1,1
|
B
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
I
|
KV3
|
Xã Trinh Phú
|
1
|
VT2
|
Phía Đông giáp xã An Lạc Tây; phía
Tây giáp kênh Tư Liễu, rạch Tha La; phía Nam giáp sông Rạch Vọp; phía Bắc giáp kênh Cái Trâm xã An Lạc Thôn
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã An Mỹ
|
1
|
VT4
|
Phía Đông giáp ranh huyện Long Phú,
phía Tây giáp rạch Phụng An, phía Bắc giáp xã Song Phụng, phía Nam giáp rạch
Phụng An.
|
1,1
|
Phía Đông giáp rạch Phụng An, phía
Tây giáp kênh Trại Giống, phía Nam giáp rạch An Nghiệp, phía Bắc giáp kênh Số 1.
|
III
|
KV3
|
Xã Đại Hải
|
1
|
VT3
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp kênh 30/4, phía Nam giáp kênh Hậu Bối, phía Bắc giáp sông Số 1.
|
1,1
|
Phía Đông giáp xã Kế An, phía Tây
giáp tỉnh Hậu Giang, phía Nam giáp kênh số 1, phía Bắc giáp xã Ba Trinh.
|
Phía Đông giáp kênh Trung Hải, phía
Tây giáp tỉnh Hậu Giang, phía Bắc giáp kênh 30/4, phía Nam giáp xã Hồ Đắc Kiện.
|
2
|
VT4
|
Các khu vực còn lại.
|
1.1
|
IV
|
KV3
|
Xã Thới An Hội
|
1
|
VT3
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
V
|
KV3
|
Xã Nhơn Mỹ
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ đất trồng cây lâu năm trên
địa bàn xã.
|
1,1
|
C
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
I
|
KV2
|
Thị trấn
Đại Ngãi
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn thị trấn.
|
1,4
|
II
|
KV3
|
Xã Long Đức
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn xã.
|
1,45
|
D
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
I
|
KV2
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
1
|
VT2
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm của thị trấn.
|
1,1
|
II
|
KV3
|
Xã An Thạnh 1
|
1
|
VT1
|
Toàn bộ diện tích đất trồng cây lâu
năm trên địa bàn xã.
|
1,1
|
E
|
HUYỆN MỸ XUYÊN
|
I
|
|
Đất nông nghiệp nằm trong khu
dân cư, tiếp giáp quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, từ mép lộ vào 50 mét
|
|
1
|
|
Đất khu vực nông thôn
|
1,5
|
2
|
|
Đất khu vực thị trấn và đô thị loại
V
|
2,3
|
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 17/10/2019 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
2.446
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|