|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 38/2018/QĐ-UBND giá dịch vụ đo đạc nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ Bình Thuận
Số hiệu:
|
38/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
12 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở NHỮNG
NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính về quy định phương
pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định lập, quản
lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài
nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 663/TTr-STNMT ngày 20 tháng 9 năm 2018
về việc ban hành quyết định quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở
những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận,
cụ thể như sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Người nộp:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có nhu cầu được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường
hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho
phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa
chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
b) Cơ quan thu:
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh;
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan
Thiết;
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên
và Môi trường Bình Thuận.
3. Mức thu
giá dịch vụ
Mức giá dịch vụ được quy định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này (Mức giá này chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
4. Quản lý,
sử dụng số tiền thu được
Chứng từ thu dịch vụ, nộp thuế
vào ngân sách nhà nước thực hiện theo Luật Thuế và các văn bản pháp luật có
liên quan.
Việc quản lý và sử dụng nguồn
thu để lại thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
Điều 2.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng và quản lý thực hiện đơn giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định đối tượng
thu, mức thu quản lý và sử dụng Phí đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc nhà nước
Bình Thuận; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 4;
- Báo Bình Thuận; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, TH, KT. Đức ( b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH Ở NHỮNG NƠI CHƯA
CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
giá cụ thể
|
I
|
Đo đạc, lập bản đồ địa
chính (theo tỷ lệ từng loại bản đồ)
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
|
|
|
Khó khăn 1
|
đồng/ha
|
6.783.591
|
|
Khó khăn 2
|
đồng/ha
|
7.777.615
|
|
Khó khăn 3
|
đồng/ha
|
8.967.544
|
|
Khó khăn 4
|
đồng/ha
|
10.406.991
|
|
Khó khăn 5
|
đồng/ha
|
12.123.965
|
2
|
Tỷ lệ 1/1000
|
|
|
|
Khó khăn 1
|
đồng/ha
|
2.318.506
|
|
Khó khăn 2
|
đồng/ha
|
2.633.182
|
|
Khó khăn 3
|
đồng/ha
|
3.195.957
|
|
Khó khăn 4
|
đồng/ha
|
4.164.599
|
|
Khó khăn 5
|
đồng/ha
|
5.047.865
|
3
|
Tỷ lệ 1/2000
|
|
|
|
Khó khăn 1
|
đồng/ha
|
985.193
|
|
Khó khăn 2
|
đồng/ha
|
1.117.031
|
|
Khó khăn 3
|
đồng/ha
|
1.288.730
|
|
Khó khăn 4
|
đồng/ha
|
1.559.542
|
|
Khó khăn 5
|
đồng/ha
|
1.965.872
|
4
|
Tỷ lệ 1/5000
|
|
|
|
Khó khăn 1
|
đồng/ha
|
320.878
|
|
Khó khăn 2
|
đồng/ha
|
367.296
|
|
Khó khăn 3
|
đồng/ha
|
423.971
|
|
Khó khăn 4
|
đồng/ha
|
492.886
|
5
|
Tỷ lệ 1/10000
|
|
|
|
Khó khăn 1
|
đồng/ha
|
148.764
|
|
Khó khăn 2
|
đồng/ha
|
170.853
|
|
Khó khăn 3
|
đồng/ha
|
197.621
|
|
Khó khăn 4
|
đồng/ha
|
230.035
|
II
|
Trích đo địa chính thửa đất
(theo quy mô từng thửa đất)
|
1
|
<100 (m2)
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
1.650.543
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
1.109.560
|
2
|
100-300 (m2)
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
1.956.664
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
1.314.247
|
3
|
>300-500 (m2)
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
2.073.047
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
1.396.839
|
4
|
>500-1.000 (m2)
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
2.534.891
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
1.696.687
|
5
|
>1000-3.000 (m2)
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
3.472.924
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
2.317.928
|
6
|
>3000-10.000 (m2)
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
5.323.991
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
3.565.799
|
7
|
>1 ha-10ha
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
6.388.789
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
4.278.958
|
8
|
>10 ha - 50 ha
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
6.921.188
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
4.635.537
|
9
|
>50 ha - 100 ha
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
7.428.528
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
4.967.059
|
10
|
>100 ha - 500 ha
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
8.518.386
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
5.705.278
|
11
|
>500 ha - 1000 ha
|
|
|
|
Đất đô thị
|
đồng/thửa
|
9.583.183
|
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
đồng/thửa
|
6.418.437
|
(Mức giá này chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng)./.
Quyết định 38/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
3.969
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|