|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3582/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3582/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 8267/TTr-STNMT-VP ngày 20 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 64 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Danh
mục thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân Thành phố tại địa chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/ (Bộ thủ tục hành
chính chuẩn hóa).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Bãi
bỏ nội dung công bố các thủ tục tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm
theo Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2018, Quyết định số
2971/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 và Quyết định số 4270/QĐ-UBND ngày 06
tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3582/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê
đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
2.
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư
mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với các khu vực
không phải là các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
3.
|
Giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15;
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
4.
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
5.
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
6.
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công
lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo
quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời
gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
7.
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công
ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà
người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết
của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí
theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
8.
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
9.
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
10.
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án
|
- Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện thẩm định và có văn bản thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận được
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh
tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị là
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan
có chức năng quản lý đất đai.
* Đối với các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với thủ
tục hành chính nêu trên được tăng thêm 10 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
11.
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các khu vực với các xã miền núi, biên giới;
đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính
tăng thêm 10 ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
12.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
- Không quá 20 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;
- Không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong
đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm
việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
13.
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
14.
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
15.
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là tổ chức
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
- Đối với các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng
thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày.
Thời gian trên không bao
gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định
giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
16.
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất
|
- Không quá 38 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian Công ty
nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi Cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp tỉnh.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
17.
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết không
quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật.
- Đối với các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
- Không quá 20 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu;
- Không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong
đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm
việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ,
tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm
yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực
hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
2.
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
3.
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập
doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
|
- Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
4.
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho
từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
- Không quá 05 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
5.
|
Đăng ký đất đai đối với
trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
6.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
trong dự án bất động sản
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
7.
|
Đăng ký biến động thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
- Không quá 08 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ VÀ CHI
NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh
kết cấu hạ tầng
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi
thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số
27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
2.
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
- Không quá 10 ngày làm việc
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
3.
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
- Không quá 03 ngày làm việc
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
4.
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 05 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
5.
|
Đăng ký tài sản gắn liền với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký
|
- Không quá 10 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp
Giấy chứng nhận.
- Không quá 07 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
6.
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai
thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều
chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc
của vợ và chồng là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai là không quá 08 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
7.
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ
|
- Thực hiện trong ngày làm
việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng
ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
8.
|
Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất,
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi
trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
+ Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
+ Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
9.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy
chứng nhận đã cấp
|
- Không quá 10 ngày làm việc
đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng
thêm do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng
nhận.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
10.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- Trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
là không quá 05 ngày làm việc
- Trường hợp quy định tại
điểm i khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là không quá
10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này.
- Trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
11.
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính
thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử
lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin
đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao
Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 05 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
12.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
- Theo quy định của Luật phí
và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Phí đo đạc (trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính
thửa đất) thực hiện theo quy định; chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận chi trả.
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
13.
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn phòng
Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
14.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc.
(2) Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng
nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là
không quá 03 ngày làm việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định về
điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
+ Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
+ Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
15.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
- Đối với tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo; tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố.
- Đối với cá nhân, hộ gia
đình, cộng đồng dân cư: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
- Theo quy định của Luật phí
và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
- Chi phí đăng tin do người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận trả.
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
16.
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
- Thời hạn tiếp nhận,
xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu
cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày
làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm
việc tiếp theo;
+ Đối với thông tin, dữ liệu
không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ
liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về
việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp,
tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì
có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc.
- Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin,
dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai Thành phố hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
Không quy định
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
2.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần
diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn
lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
- Không quá 20 ngày làm
việc đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu xác định lại diện
tích đất ở.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
3.
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
|
- Không quá 07 ngày làm việc.
Đối với các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục
hành chính tăng thêm 10 ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo
quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời
gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
E. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
2.
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
3.
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo
quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời
gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
4.
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
5.
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
6.
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
7.
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
8.
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công
ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà
người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
9.
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là cá nhân
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất)
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
10.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử
dụng đất
|
- Không quá 20 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu.
- Không quá 23 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký đất đai tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong
đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm
việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 31/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
11.
|
Xác định lại diện tích đất ở
của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7
năm 2004
|
- Không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần hồ sơ,
tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội
dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 31/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
12.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 31/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
13.
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp lần đầu có sai sót
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia
thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 31/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
14.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng
nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là không
quá 03 ngày làm việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ
bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Thời gian giải quyết được
tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy
đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 31/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
15.
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
16.
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
(Không bao gồm thời gian
giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
17.
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là cá nhân
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục
hành chính tăng thêm 10 ngày.
Thời gian trên không bao
gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định
giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền
về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
18.
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Không quá 45 ngày kể từ
ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai; thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật.
- Đối với các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
F. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
Giao đất ở có thu tiền sử
dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ
quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp,công chức quốc phòng, công nhân và viên
chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác
cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân
sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang
công tác tại các xã biên giới,hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa
có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà
không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú
tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà
nước giao đất ở
|
- Không quá 85 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế
về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy
định; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian
người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền
sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất;
thời hạn Hội đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền
sử dụng đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Trong đó thời gian cụ thể của
từng bước thủ tục như sau:
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
là 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;
+ Thời hạn Hội đồng xét duyệt
cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều
kiện giao đất;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp huyện giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với
từng cá nhân là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ
điều kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Đối với các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
2.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng
đường giao thông
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định.
Thời gian thực hiện không
tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện
thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy
chứng nhận.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
3.
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15;
- Luật số 43/2024/QH15 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15;
- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15;
- Luật Kinh doanh bất động
sản số 29/2023/QH15;
- Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
Quyết định 3582/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3582/QĐ-UBND ngày 28/08/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
1.379
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|