ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2020/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 22 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
KHÁC VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngay 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐCP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính Phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển
mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về ban hành Đơn giá bồi
thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ: XD, TNMT;
- Cục K.Tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP, các CV;
- CB Hà Nam; Báo Hà Nam, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT, GTXD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC VÀ DI
CHUYỂN MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Căn cứ TCVN 2748-1991: Phân cấp công
trình xây dựng- Nguyên tắc chung;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng:
Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 về Quy định phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Thông tư số 09/2019/TT- BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng; thông tư 11/2019/TT-BXD ngày 26
tháng 12 năm 2019 hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
II. GIẢI THÍCH TỪ
NGỮ
1. Độ cao nhà:
- Đối với nhà mái chảy không có trần
là từ mặt nền nhà đến mặt trên của quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà
đến mặt trên của trần nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân
hoặc đỉnh tường biên.
- Đối với nhà mái bằng là từ mặt nền
nhà đến mặt trên tấm sàn mái.
- Độ cao của nhà là tính cho mỗi tầng
(tính từ nền nhà đến mặt trên tấm sàn).
2. Vật kiến trúc:
Vật kiến trúc bao gồm giếng khoan, giếng
đào, sân, cầu thang, gác xép, tường rào, bể chứa nước, cổng, ô văng cửa ...
3. Diện tích sàn của 1 tầng:
- Đối với nhà mái bằng: Là diện tích
mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc về
công trình) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, sê nô, hành lang, hộp kỹ
thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ.
- Đối với nhà tạm và nhà cấp IV: Là
diện tích hình chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích xây dựng
(giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột hiên và
tường hậu tối đa là 0,2m).
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Giá bồi thường nhà, công trình,
vật kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn gói là giá
trị thực của tài sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ
trợ nào khác. Mức giá này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Quy định này áp dụng cho việc bồi thường,
hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng bồi thường:
Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là chủ sở hữu tài sản hợp
pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Nguyên tắc bồi thường tài sản: Theo Điều 88 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm
2013.
4. Nhà, vật kiến trúc gắn liền với
đất khi thu hồi không được bồi thường:
- Tài sản gắn liền với đất thuộc một
trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1
Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013.
- Tài sản gắn liền với đất được tạo lập
trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xây dựng trên đất không đủ điều kiện
được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo
không được phép xây dựng. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự
tháo dỡ hoặc phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền
thực hiện phá dỡ.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. QUY ĐỊNH
VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đối với nhà, công trình xây dựng
trên đất khi Nhà nước thu hồi đất:
1.1. Đối với nhà ở, vật kiến trúc
(VKT), công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất:
- Trường hợp phải tháo dỡ toàn bộ hoặc
một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của
pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây
dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
- Trường hợp phần còn lại của nhà ở,
công trình vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì bồi
thường theo thiệt hại thực tế.
1.2. Đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng
khác với quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này:
Mức bồi thường được tính theo công thức
sau:
Mức
bồi thường
|
=
|
Giá
trị hiện có của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
+
|
(giá
trị hiện có của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại)x60%
|
Mức bồi thường không thấp hơn 60% và
không vượt quá 100% giá trị xây mới nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương với nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại.
Giá trị hiện có của nhà, vật kiến
trúc bị thiệt hại được xác định như sau:
Giá
trị hiện có của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
=
|
Giá
trị xây mới của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
|
-
|
(Giá
trị xây mới của nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại / thời gian khấu hao áp dụng
)
|
x
|
thời
gian đã qua sử dụng
|
Thời gian khấu hao áp dụng quy định tại
phụ lục I của quyết định này.
Ghi chú:
a) Giá trị xây mới của nhà và vật kiến
trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x (nhân) Đơn giá xây dựng mới x (nhân) Hệ số bồi
thường theo khu vực quy định tại Phụ lục II (áp dụng cho điểm 1.1, khoản 1, mục
I, phần này).
Trường hợp khi áp dụng khung giá nhà
và vật kiến trúc có 1 số điểm khác loại nhà đã nêu trong khung giá định áp dụng.
Mức tăng, giảm giá từ 5÷20%.
b) Trong quá trình tính toán bồi thường
những công trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ thuật cao hơn so với quy định trong bảng
giá thì được cộng từ 5÷15% so với mức giá chuẩn.
c) Trường hợp đối với nhà, công trình
không còn sử dụng được (nhà, công trình bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ,
không đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng) thì chỉ được tính bồi thường
giá trị hiện có của vật kiến trúc tính theo công thức điểm 1.2 khoản 1, mục I,
phần này.
1.3. Đối với công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội:
Mức bồi thường bằng giá trị xây mới của
công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp công trình không còn
sử dụng thì không được bồi thường.
2. Đối với nhà, công trình bị phá
dỡ một phần:
a) Trường hợp phá dỡ một phần (dọc
nhà hoặc ngang nhà, công trình):
- Nếu phần còn lại không còn sử dụng
được thì được bồi thường 100% giá trị nhà, công trình.
- Nếu phần nhà (hoặc ô gian) còn lại
vẫn tồn tại và sử dụng được thì được bồi thường 100% phần nhà (hoặc ô gian) bị
phá dỡ và cộng thêm 30% giá trị diện tích còn lại để chi phí sửa chữa, hoàn thiện
công trình (nếu chỉ vào hiên thì được bồi thường 100% phần hiên và cộng thêm
30% giá trị diện tích ô gian sát hiên).
Diện tích công trình phải phá dỡ được
tính như sau: Nếu vào 1 phần gian thì tính hết cả gian, vào 1 phần hiên tính hết
cả hiên. Phải lưu ý đến việc tháo dỡ không làm ảnh hưởng chất lượng công trình
của gian bên cạnh (bước gian nhà cấp 4 là khoảng cách giữa 2 vì kèo, bước gian
nhà mái bằng là khoảng cách giữa 2 dầm, cột chịu lực).
- Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn
bộ kết cấu chịu lực chính của công trình (công trình không còn khả năng chịu lực)
thì được bồi thường 100% diện tích xây dựng của nhà, công trình.
Việc chi trả kinh phí bồi thường cho
các hộ bị ảnh hưởng trên được thực hiện như sau: Chủ hộ phải cam kết thực hiện
tháo dỡ di chuyển theo phương án và tiến độ được duyệt và phải đảm bảo an toàn
trong thi công. Phần kinh phí được Trung tâm phát triển quỹ đất giữ lại 20%,
sau khi chủ hộ đã thực hiện đúng mới trả tiếp.
b) Trường hợp đối với nhà sau khi phá
dỡ <50% diện tích mà công trình phụ, cầu thang ở phía trước thì ngoài việc bồi
thường, hỗ trợ theo mục a còn được hỗ trợ 80% giá trị bồi thường các công trình
phụ, cầu thang bị ảnh hưởng để sắp xếp lại mặt bằng công trình.
c) Hỗ trợ sắp xếp lại đối với trường
hợp nhà chính phải tháo dỡ hết khi đó công trình phụ nằm ở phía trước: Không
tính bồi thường mà chỉ hỗ trợ để sắp xếp lại cho phù hợp với quy hoạch diện
tích còn lại của hộ gia đình. Mức hỗ trợ bằng 80% mức bồi thường công trình phụ
bị ảnh hưởng.
3. Đối với nhà ở, công trình thuộc
hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ, hoặc trong hành
lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không:
- Nhà ở, công trình xây dựng khác và
các tài sản khác gắn liền với đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn bị thiệt
hại do phải giải tỏa thì được bồi thường 100% giá trị nhà, công trình (áp dụng
theo điểm 1.1, hoặc 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt
của hộ gia đình, cá nhân xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường mà không
phải di dời và thỏa mãn các điều kiện theo quy định tại điều 18 Nghị định số
14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 Quy định chi tiết thi hành Luật điện lực về an
toàn điện, thì được hỗ trợ một lần bằng 70% mức bồi thường giá trị phân nhà ở,
công trình trên diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện
trên không (áp dụng theo điểm 1.1, khoản 1, mục I, phần này).
4. Nhà, vật kiến trúc không được
phép xây dựng thì tuỳ theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà vật kiến
trúc được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau:
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 được bồi thường 100% giá trị.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tại thời điểm xây dựng chưa có
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc nhưng được UBND xã
xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm quyền. Mức hỗ trợ bằng
60% mức bồi thường.
- Xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm
2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 75 của
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, tại thời điểm xây dựng vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc
nhưng được UBND xã xác nhận không có văn bản xử lý, ngăn chặn của cấp có thẩm
quyền. Mức hỗ trợ bằng 40% mức bồi thường.
- Nhà, vật kiến trúc không hợp pháp
được tạo lập kể từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất không đủ điều kiện được
bồi thường theo quy định tại Điều 75 của Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013, không được hỗ trợ.
5. Bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến
trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp trong cùng thửa đất có nhà ở:
- Đối với đất vườn, đất ao được công
nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai, mức bồi thường 100% giá trị.
- Đối với đất vườn, đất ao không được
công nhận là đất ở theo quy định của Luật Đất đai, mức hỗ trợ 50% mức bồi thường.
6. Bồi thường nhà, vật kiến trúc đối
với các hộ đa canh:
Các hộ thực hiện đa canh trên diện
tích đất nông nghiệp được giao, hoặc thuê của xã được thực hiện bồi thường theo
nội dung điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này. Căn cứ Đề án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, hợp đồng kinh tế giữa hai bên là cơ sở để xác định phạm vi nhà, vật
kiến trúc bị ảnh hưởng khi thu hồi đất:
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải
tháo dỡ trong phạm vi dự án (đề án) được phê duyệt (xây dựng theo đúng tiêu
chí đề án đa canh được phê duyệt), bồi thường 100% giá trị.
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải
tháo dỡ ngoài phạm vi quy định của dự án (đề án) được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
không có trong hợp đồng kinh tế giữa hai bên thì chủ hộ phải tự tháo dỡ hoặc phải
tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền phá dỡ.
7. Bồi thường nhà, công trình đối
với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước:
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất
phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường
chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường áp dụng theo điểm 1.1 hoặc
điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này và căn cứ theo hợp đồng đã ký kết.
8. Bồi thường di chuyển mồ mả:
Người có mồ mả phải di chuyển được bố
trí đất và được bồi thường chi phí về đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các
chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Riêng đối với các ngôi mộ tổ, mộ
Thành Hoàng Làng ngoài đơn giá bồi thường mồ mả theo quy định tại Đơn giá này,
còn được bồi thường các khối lượng kiến trúc theo mức độ kỹ, mỹ thuật tương ứng.
9. Bồi thường đối với công trình
văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu:
Khảo sát đo vẽ hiện trạng, thiết kế
và lập dự toán kinh phí xây dựng mới công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương với công trình bị thiệt hại. Sau đó việc tính toán bồi thường thực hiện
theo các trình tự đã quy định.
10. Bồi thường đối với tài sản, vật
kiến trúc xây dựng theo chuyên ngành (hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất, lò
bột nhẹ...) được thực hiện như sau:
- Giá trị hiện có của công trình được
tính theo giá xây dựng mới tại thời điểm bồi thường có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương với công trình bị phá dỡ di chuyển, giá xây dựng mới là mức giá chuẩn
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự toán
đối với các công trình xây dựng chuyên ngành: Chủ đầu tư cùng với Hội đồng giải
phóng mặt bằng khảo sát, lập dự toán thẩm định, phê duyệt. Trường hợp cần thiết
thì được phép thuê các tổ chức tư vấn, cá nhân có đủ năng lực và tư cách pháp
nhân khảo sát thiết kế theo hiện trạng, lập dự toán, thẩm tra làm cơ sở cho việc
phê duyệt (tại thời điểm bồi thường). Sau đó việc bồi thường thực hiện theo các
trình tự đã quy định (theo điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
- Riêng đối với hệ thống máy móc, dây
chuyền sản xuất có thể tháo dỡ di chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi
phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến nơi mới (không có mặt bằng
sản xuất, mất nguồn cung cấp nguyên vật liệu do bị ảnh hưởng giải phóng mặt bằng)
thì được bồi thường theo giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi. (giá trị
còn lại tính theo công thức tại điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này)
11. Trường hợp mốc giải phóng mặt
bằng chiếm dụng vào nhà, vật kiến trúc ≤ 1m:
Có thể vận dụng cho phép để lại không
phải bồi thường sau khi có ý kiến chấp thuận của các cấp có thẩm quyền.
12. Đối với nhà có kích thước móng
thực tế lớn hơn móng định hình của loại nhà tương ứng, thì được bổ sung thêm
kinh phí bồi thường vật kiến trúc tăng lên. Kích thước móng định hình được quy
định như sau:
- Đối với nhà tạm: Chiều rộng đáy
móng B = 0,33m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,22m; chiều cao móng H = 0,7m.
- Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng đáy
móng B = 0,8m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H = 1,2m.
- Đối với nhà cấp II và III: Chiều rộng
đáy móng B = 1,2m; chiều rộng đỉnh móng B = 0,33m; chiều cao móng H = 1,5m.
- Đối với móng nhà có chiều cao móng
lớn hơn móng định hình được quy định như trên. Ngoài việc áp dụng đơn giá bồi
thường theo quy định; bổ sung đơn giá tính cho 1m dài móng có chiều sâu móng
nhà tính từ cốt 0,00 (cốt nền tầng 1 không có tầng hầm) trở xuống như sau:
+ Móng có chiều sâu - 1m: 164.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 1,5m: 290.000,0
đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 2m: 402.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 2,5m: 883.000,0
đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 3m: 1.490.000,0
đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 3,5m:
2.348.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 4m: 3.228.000,0
đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 4,5m:
4.226.000,0 đồng/md.
+ Móng có chiều sâu - 5m: 5.341.000,0
đồng/md.
Nếu chiều sâu móng nằm trong khoảng cận
trên và cận dưới thì dùng phương pháp nội suy để xác định.
Công thức tính nội suy:
Ki =
Kb -
|
(Kb - Ka) x (Gi -
Gb)
|
Ga - Gb
|
Trong đó:
+ Ki: Giá trị tương ứng với hạng mục
cần tính;
+ Ka: Giá trị tương ứng với hạng mục
cận trên;
+ Kb: Giá trị tương ứng với hạng mục
cận dưới;
+ Gi: Giá trị tổng mức của hạng mục cần
tính;
+ Ga: Giá trị tổng mức của hạng mục cận
trên;
+ Gb: Giá trị tổng mức của hạng mục cận
dưới.
13. Các công trình xây dựng do yêu
cầu kỹ thuật (phải đóng cọc BTCT, cọc cát, các hoạt động máy móc thiết bị có
độ rung động lớn...) giữa vùng dân cư: sau khi thực
hiện đúng quy trình kỹ thuật mà làm nứt, nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc
giải phóng mặt bằng thì giải quyết bồi thường hư hỏng theo trình tự sau:
- Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng,
Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xác định phạm vi ảnh hưởng
do đóng cọc và hoạt động máy móc thiết bị gây ra.
- Chủ đầu tư phối hợp với Hội đồng bồi
thường giải phóng mặt bằng và hộ gia đình bị ảnh hưởng lập biên bản xác định hiện
trạng các công trình của các hộ trong phạm vi ảnh hưởng trước khi thi công, để
làm căn cứ xác định phần hư hỏng của công trình trong và sau quá trình thi công
và lập dự toán sửa chữa theo định mức dự toán, đơn giá hiện hành. Chủ đầu tư tổ
chức thực hiện thẩm định, phê duyệt và chi trả theo quy định như đối với đền
bù, hỗ trợ trong mốc giải phóng mặt bằng. Thường xuyên theo dõi mức độ biến dạng
của công trình đến khi công trình ổn định mới tiến hành sửa chữa.
- Ngoài việc bồi thường để sửa chữa
còn được bồi thường do giảm tuổi thọ công trình. Mức bồi thường do giảm tuổi thọ
công trình bằng hiệu của giá trị bồi thường theo chất lượng trước và sau khi
thi công.
(Phương pháp tính toán theo Phụ lục
số V)
14. Đơn giá bồi thường nhà thông dụng
được quy định tại khoản 2, mục II (Bảng 2), phần này được quy định như sau:
- Chiều cao ≤ 3,3m cho nhà có chiều
cao từ 2,7m ÷ 3,3m; Chiều cao > 3,3m cho nhà có chiều cao trên 3,3m ÷ 3,9m.
- Đối với nhà có chiều cao < 2,7m
hoặc > 3,9m thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 10% đơn giá tương ứng
trong biểu.
- Đối với nhà có chiều cao ≤ 2,1m hoặc
≥ 4,5m thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 15% đơn giá tương ứng trong
biểu.
15. Đối với các công trình có thể
tháo dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt (nhà khung kết cấu thép...):
Chỉ được bồi thường các chi phí tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Trường hợp không có vị trí di chuyển để lắp đặt đến
nơi mới thì được bồi thường theo giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu hồi (áp dụng
cho cả 02 trường hợp theo điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1, mục I, phần này).
16. Đối với nhà, công trình (thuộc
đất hợp pháp) nằm bên trong mốc giải phóng mặt bằng nhưng sát mốc ≤ 1,0 mét:
- Trường hợp nhà, công trình thấp hơn
mặt đường, khi xây dựng công trình xong, đường cao ngang mái nhà hoặc không còn
lối vào: Thực hiện hỗ trợ chi phí cải tạo lối vào nhà và xử lý thoát nước, mức
hỗ trợ là 4.250.000 đồng/1 hộ (bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng).
- Trường hợp nhà, công trình có nền
sân thấp hơn mặt đường từ 2,5 ÷ 5m: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống dùng loại cầu
thang thông dụng, bản thang bê tông cốt thép có trụ đỡ, chiều rộng bản thang
1,4m, bậc xây gạch, có lối dắt xe, lan can tay vịn xây gạch vỉa nghiêng kết hợp
sườn bê tông cốt thép, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá như sau:
+ Loại cầu thang cao 2,5m:
9.977.000,0 đồng.
+ Loại cầu thang cao 3m: 13.319.000,0
đồng.
+ Loại cầu thang cao 4m: 21.273.000,0
đồng.
+ Loại cầu thang cao 5m: 29.464.000,0
đồng.
(Đối với cầu thang có độ cao khác
với các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền kề để
xác định).
- Trường hợp nhà, công trình cao hơn
mặt đường khi thực hiện dự án mà không có lối vào: Thực hiện hỗ trợ lối lên xuống
xây gạch chiều rộng 1,2m có lối dắt xe, trát láng vôi ve hoàn chỉnh. Đơn giá
như sau:
+ Loại bậc thang lên xuống cao 0,5m:
946.000,0 đồng.
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1m:
2.912.000,0 đồng.
+ Loại bậc thang lên xuống cao 1,5m:
5.995.000,0 đồng.
(Đối với bậc thang lên xuống có độ
cao khác với các mức độ cao trên thì dùng phương pháp nội suy với 2 cao độ liền
kề để xác định).
17. Đối với nhà, vật kiến trúc, di
chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc đơn giá
không sát với thực tế (cao hoặc thấp) hoặc đơn giá không phù hợp với quy mô của
công trình cần phá dỡ thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào
đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho
phù hợp. Trường hợp cần thiết tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định khối
lượng thực tế lập dự toán theo quy định hiện hành (hoặc thuê tư vấn, cá nhân có
tư cách pháp nhân) để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường.
II. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ
1. Đơn giá bồi thường nhà tạm, nhà
tranh tre:
Bảng
1
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
CHIỀU
CAO NHÀ
|
CHIỀU
CAO ≤ 2,7 m
|
CHIỀU
CAO > 2,7m
|
1
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm,
rạ, lá mía, vách nứa
|
Đồng/m2
xây dựng
|
278.000
|
304.000
|
2
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp rơm,
rạ, lá mía, vách rơm đất
|
Đồng/m2
xây dựng
|
323.000
|
331.000
|
3
|
Cột, kèo, đòn tay tre, mái rơm, rạ,
lá mía, vách Toóc-xi
|
Đồng/m2 xây dựng
|
349.000
|
359.000
|
4
|
Cột gỗ, kèo đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía, vách Toóc-xi
|
Đồng/m2
xây dựng
|
433.000
|
454.000
|
5
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường
gạch xỉ xây nghiêng, không trát.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
723.000
|
785.000
|
6
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường
gạch xỉ xây nghiêng, trát 2 mặt.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
985.000
|
1.050.000
|
7
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường
gạch xỉ xây nằm, không trát.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
837.000
|
924.000
|
8
|
Kèo tre gỗ, mái lợp rơm, rạ, tường
gạch xỉ xây nằm, trát 2 mặt.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.093.000
|
1.244.000
|
9
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm,
rạ, lá mía, tường xây gạch 110 bổ trụ.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.515.000
|
1.704.000
|
10
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm,
rạ, lá mía, tường xây đá 250.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.517.000
|
1.711.000
|
11
|
Kèo tre, gỗ, đòn tay tre, mái rơm,
rạ, lá mía, tường xây gạch 220.
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1.859.000
|
2.146.000
|
12
|
Cột thép, xà gồ, vì kèo thép, mái lợp
tôn, không có tường
|
Đồng/m2
xây dựng
|
286.000
|
|
Ghi chú:
Phân cấp nhà theo Phụ lục III.
Hướng dẫn áp dụng và điều chỉnh đơn
giá tại Bảng 1 cho các trường hợp sau:
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như
số thứ tự từ 1 đến 11 mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm 20.000 đồng/m2
xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như
số thứ tự từ 1 đến 11 mà có mái lợp ngói hoặc lá gồi thì được cộng thêm 265.000
đồng/m2 xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như
số thứ tự từ 1 đến 4 mà có cột thép, kèo đòn tay tre, mái lợp Fibrôximăng thì
được cộng thêm 30.000 đồng/m2 xây dựng.
- Đối với nhà có kết cấu tương tự như
số thứ tự từ 5 đến 11 mà có kèo thép, mái lợp tôn thì được cộng thêm 218.000 đồng/m2
xây dựng.
- Chiều cao ≤ 2,7m tính cho nhà cao từ
2,1 m đến 2,7m.
- Chiều cao > 2,7m tính cho nhà
cao trên 2,7m đến 3,3m.
- Nếu nhỏ hơn 2,1m hoặc cao > 3,3m
thì được điều chỉnh giảm (-) hoặc tăng (+) 10% đơn giá bồi thường tương ứng.
- Đối với nhà không có tường bao
quanh hoặc tường bao thiếu (kể cả nhà bán mái) thì giá trị công trình được điều
chỉnh giảm tương ứng như sau:
+ 1 m2 tường nứa: 30.914 đồng
+ 1 m2 tường rơm đất:
51.397 đồng
+ 1 m2 tường vách Toóc-xi:
52.425 đồng
+ 1 m2 xây gạch xỉ
nghiêng: 98.019 đồng
+ 1 m2 xây gạch xỉ nằm:
138.557 đồng
+ 1 m2 xây gạch 110:
179.520 đồng
+ 1 m2 xây gạch 220:
321.093 đồng
2. Đơn giá bồi
thường nhà thông dụng:
Bảng 2
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
CHIỀU CAO NHÀ
|
CHIỀU CAO ≤ 3,3 m
|
CHIỀU CAO > 3,3m
|
1
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.534.000
|
2.708.000
|
2
|
Nhà ở cấp IV, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.853.000
|
3.186.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô
gỗ, mái ngói 22 viên/m2 không có khu phụ.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.875.000
|
2.984.000
|
4
|
Nhà ở cấp IV, cột, kèo, xà gồ, cầu phong, ly tô
gỗ, mái ngói 22 viên/m2 có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
3.202.000
|
3.273.000
|
5
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III không
có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 sàn
|
3.302.000
|
3.504.000
|
6
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu
phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 sàn
|
3.538.000
|
3.660.000
|
7
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III không
có khu phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 sàn
|
3.349.000
|
3.538.000
|
8
|
Nhà ở 2 tầng mái bằng cấp II, cấp III có khu
phụ trong nhà.
|
Đồng/m2 sàn
|
3.677.000
|
3.866.000
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch,
sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
Đồng/m2 sàn
|
5.209.000
|
5.374.000
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu xây gạch, sàn
panel, mái bằng.
|
Đồng/m2 sàn
|
5.111.000
|
5.286.000
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu khung bê tông cốt thép,
tường bao xây gạch, sàn, mái bê
tông cốt thép đổ tại chỗ.
|
Đồng/m2 sàn
|
5.323.000
|
5.487.000
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê tông cốt thép,
tường bao xây gạch, sàn panel, mái
bằng.
|
Đồng/m2 sàn
|
5.497.000
|
5.666.000
|
Ghi chú: Phân cấp nhà theo Phụ lục
III và chất lượng sử dụng của ngôi nhà ở theo Phụ lục IV.
Hướng dẫn áp dụng
và điều chỉnh Đơn giá tại Bảng 2 cho các trường hợp sau:
- Số thứ tự 1 và
2: Nếu lợp rơm, rạ, lá mía thì đơn giá giảm 265.000 đồng/m2 xây dựng;
nếu lợp Fibrô- ximăng thì đơn giá giảm 250.000 đồng/m2 xây dựng;
- Đối với nhà có
khu phụ là bao gồm có khu phụ cho mỗi tầng, đã tính bể phốt và bể nước trên
mái; riêng số thứ tự 2 và 4 không tính bể nước trên mái.
- Từ số thứ tự 9
đến 12 nhà có khu phụ.
- Đối với nhà có
tầng không có khu phụ giảm trừ 335.515,0 đồng/m2.
- Đối với nhà có tầng
mái lợp ngói giảm trừ 295.637,0 đồng/m2 so với mái bằng.
- Đối với nhà có
tầng mái lợp tôn giảm trừ 477.684 đồng/m2 so với mái bằng.
- Khối lượng kết
cấu, vật kiến trúc trên mái như giàn leo, chòi thang, gác xép, bể nước được
tính bổ sung vào giá trị bồi thường.
3. Đơn giá bồi
thường công trình phục vụ giáo dục, công cộng:
Bảng 3
STT
|
LOẠI, ĐẶC ĐIỂM CÔNG
TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
A
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
1
|
Nhà khung tre,
gỗ, mái lá mía, rơm rạ, vách
Toóc- xi.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
686.000
|
2
|
Nhà gạch, gỗ, mái lá mía hoặc rơm rạ
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1.886.000
|
3
|
Nhà một tầng xây gạch mái ngói.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.294.000
|
4
|
Nhà một tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m2 sàn
|
3.071.000
|
B
|
Trường học
|
|
|
1
2
3
4
|
Nhà xây gạch một tầng mái ngói
Nhà xây gạch một tầng mái bằng
Nhà xây gạch
hai tầng mái bằng
Nhà xây gạch kết
hợp khung hai tầng
|
Đồng/m2 xây dựng
Đồng/m2 sàn
Đồng/m2 sàn
Đồng/m2 sàn
|
2.351.000
3.121.000
3.614.000
4.028.000
|
C
1
2
3
4
5
6
|
Nhà xí tắm công cộng, gia đình.
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái ngói
Nhà xí tiểu thường, xây gạch, mái bằng
Nhà xí tự hoại
xây gạch mái ngói.
Nhà xí tự hoại
xây gạch mái bằng.
Nhà tắm xây gạch
mái ngói hay Fibrô- ximăng.
Nhà tắm mái bằng
bê tông cốt thép.
|
Đồng/m2 xây dựng
Đồng/m2 sàn
Đồng/m2 xây dựng
Đồng/m2 sàn
Đồng/m2 xây dựng
Đồng/m2 sàn
|
1.291.000
1.750.000
2.056.000
2.464.000
1.105.000
1.479.000
|
D
1
2
|
Nhà Y tế
Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói.
Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng
|
Đồng/m2 xây dựng Đồng/m2 sàn
|
2.351.000
3.127.000
|
4. Đơn giá bồi thường công trình nhà khung kết cấu thép,
nhà kho thông dụng:
Bảng 4
STT
|
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6m.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
3.105.000
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6m.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
4.238.000
|
3
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều cao >6m.
|
Đồng/m2 xây dựng
|
4.893.000
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao = 6m:
|
|
|
- Tường gạch
thu hồi mái ngói hoặc tôn
|
|
1.805.000
|
- Tường gạch bổ
trụ, kèo gỗ mái tôn
|
Đồng/m2 xây dựng
|
1.916.000
|
- Tường gạch bổ
trụ, kèo thép mái tôn
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.087.000
|
- Tường gạch, cột
bê tông cốt thép hoặc thép, kèo thép, mái tôn
|
Đồng/m2 xây dựng
|
2.625.000
|
Ghi chú: Với loại nhà khác với quy mô
tại Bảng 4 thì áp dụng theo khoản 17, mục I,
phần này.
5. Đơn giá bồi thường vật kiến trúc:
Bảng 5
STT
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
|
Gác xép bê tông
cốt thép
Nền lát gạch liên doanh, trần lăn sơn
Nền lát gạch
liên doanh, trần quét vôi
Nền lát gạch
hoa xi măng, trần lăn sơn
Nền lát gạch
hoa xi măng, trần quét vôi
|
Đồng/m2
Đồng/m2
Đồng/m2
Đồng/m2
|
902.000
834.000
808.000
740.000
|
2
2.1
2.2
|
Gác xép gỗ
Gỗ nhóm 3, 4 dầy 2cm, dầm gỗ
Gỗ nhóm 5, 6 dầy
2cm, dầm gỗ
|
Đồng/m2
Đồng/m2
|
943.000
463.000
|
3
3.1
3.2
|
Bể phốt
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và nắp bê tông cốt thép
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy, nắp xây gạch chỉ
|
Đồng/m3
Đồng/m3
|
2.255.000
2.029.000
|
4
|
Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản, có 2 cốn, tay vịn rộng 0,6 ÷ 0,8m
|
Đồng/m
|
1.980.000
|
5
|
Cầu thang bê tông cốt thép (BTCT) có lồng cầu thang rộng 1,8 ÷ 2,5m
|
Đồng/m
|
3.942.000
|
6
|
Cầu thang BT cốt thép thép ngầm vào 1 bên
tường không có lồng cầu thang
|
Đồng/m
|
2.570.000
|
7
|
Sân gạch chỉ, gạch lá nem.
|
Đồng/m2
|
135.000
|
8
|
Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ, bê tông đá mạt, láng vữa xi măng
|
Đồng/m2
|
179.000
|
9
|
Giếng nước ống bê tông, gạch cuốn Φ70 ÷ 90 cm
|
Đồng/m
|
808.000
|
10
|
Giếng nước UNICEF có cả bể lắng lọc, bể chứa dung
tích 3m3, sân 2m2 và bơm tay.
- Sâu < 30m
- Sâu 31 ÷ 50m
- Sâu > 50m
- Nếu không có bể lắng lọc và bể chứa
|
Đồng/cái
Đồng/cái
Đồng/cái
Đồng/m
|
3.261.000
4.082.000
5.731.000
93.000
|
11
|
Hệ thống điện chiếu sáng cho nhà:
- Nhà cấp IV, nhà tạm
- Nhà cấp II, cấp III đi nổi
- Nhà cấp II, cấp
III đi chìm
|
1% tổng giá trị
bồi thường nhà.
2% tổng giá trị
bồi thường nhà.
3% tổng giá trị
bồi thường nhà.
|
12
|
Hệ thống nước sinh hoạt cho nhà
- Nhà cấp IV
- Nhà cấp II,III
|
1% tổng giá trị bồi thường nhà.
3% tổng giá
trị bồi thường nhà.
|
13
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch chỉ: Tính
riêng cho đáy bể, thành bể và nắp bể.
|
|
|
- Đáy bể:
+ Đáy xây gạch
chỉ đặt chìm trong đất.
+ Đáy bê tông đặt
chìm trong đất.
+ Đáy xây gạch
chỉ đặt nổi trên đất.
+ Đáy bê tông đặt
trên mặt đất.
- Thành bể:
+ Thành bể xây
tường 65mm.
+ Thành bể xây
tường 110mm.
+ Thành bể xây
tường 220mm.
+ Thành bể xây
tường 330mm.
+ Thành bể xây
đá <=600mm
+ Thành bể xây
đá >600mm
- Nắp bể:
+ Nắp bể xây gạch.
+ Nắp bể đổ bê
tông.
|
Đồng/m2 đáy
Đồng/m2 đáy
Đồng/m2 đáy
Đồng/m2 đáy
Đồng/m2 thành
Đồng/m2 thành
Đồng/m2 thành
Đồng/m2 thành
Đồng/m2 thành
Đồng/m2 thành
Đồng/m2 nắp
Đồng/m2 nắp
|
632.000
712.000
306.000
403.000
217.000
291.000
433.000
593.000
543.000
532.000
285.000
474.000
|
14
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch chỉ có chiều dày tường:
|
|
|
|
- Chiều dày < 220mm
|
Đồng/m3
|
1.665.000
|
|
- Chiều dày ≥ 220mm
|
Đồng/m3
|
1.502.000
|
15
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây gạch xỉ
|
Đồng/m3
|
728.000
|
16
|
Vật kiến trúc tính theo khối xây đá
|
Đồng/m3
|
1.228.000
|
17
|
Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép
|
Đồng/m3
|
1.894.000
|
18
|
Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép
|
Đồng/m3
|
2.979.000
|
19
|
Chòi cầu thang, mái BTCT, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m
|
Đồng/m2
|
2.257.000
|
20
|
Chòi cầu thang, mái ngói, tường 220 cao 2,3 ÷ 2,7m
|
Đồng/m2
|
1.869.000
|
Ghi chú: Vật kiến trúc bằng thép
(tường rào, cổng...) theo thông báo
giá Sở Xây dựng thời điểm lập x (nhân) tỷ lệ % chất lượng giá trị còn lại - (trừ) giá trị thu
hồi (áp dụng cho cả 02 trường hợp theo điểm 1.1 và
điểm 1.2, khoản 1, mục I, phần này).
6. Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả:
Bảng 6
STT
|
LOẠI MỒ MẢ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mả hung táng.
|
Đồng/mộ
|
6.541.000
|
2
|
Mả cát táng.
|
Đồng/mộ
|
4.585.000
|
3
|
Mả cát táng chưa có người nhận.
|
Đồng/mộ
|
3.274.000
|
Ghi chú:
- Bia đá kích thước 350x450mm: 150.000 ÷ 200.000 đồng/bia.
- Công việc di
chuyển mồ mả bao gồm: Xiên thăm dò, đào bốc rửa, chi phí mua tiểu sành; các chi
phí hương hoa theo tục lệ, vận chuyển đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn
chỉnh. Tính bồi thường một lần theo bảng giá.
- Những ngôi mộ
có xây được tính bổ sung chi phí xây dựng lại theo đúng thực trạng và theo đơn
giá vật liệu xây dựng bình quân tới chân công trình xây dựng cơ bản ở địa
phương tại thời điểm bồi thường.
- Trường hợp địa
phương nơi giải phóng mặt bằng không có đất bố trí mồ mả thì được phép mua đất ở
vị trí theo quy hoạch chung của địa phương, giá đất theo giá quy định. Diện
tích bồi thường đối với mộ hung táng 4,0m2; mộ cát táng 2,5m2.
Hộ gia đình có nhu cầu lớn hơn thì tự bỏ kinh phí.
- Mộ xây có kiến
trúc đặc biệt: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán
hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập dự toán gửi Phòng quản lý xây dựng
(Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng) thẩm tra trước khi trình Hội
đồng phê duyệt.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện Đơn giá bồi
thường này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết.
PHỤ LỤC I
THỜI GIAN TÍNH KHẤU HAO CỦA CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
THỜI GIAN TÍNH KHẤU HAO (Năm)
|
1
|
Nhà tạm
|
8
|
2
|
Nhà một tầng mái ngói hoặc mái tôn (không áp dụng cho nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công
trình do bộ xây dựng công bố) tường bao quanh xây gạch chiều cao lớn hơn 3
m (không tính chiều cao phần thu hồi)
|
15
|
3
|
Nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép
hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp
ngói; Nhà xưởng và kho thông dụng
quy định tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công
trình do Bộ Xây dựng công bố
|
25
|
4
|
Nhà 2,3 tầng tường xây gạch, mái bằng
bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp
tôn lợp ngói
|
50
|
5
|
Nhà 4 tầng trở lên
|
80
|
6
|
Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân chơi, sân thể thao, bể bơi
|
20
|
7
|
Các vật kiến trúc khác
|
10
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC XÂY DỰNG
STT
|
KHU VỰC XÂY DỰNG
|
HỆ SỐ KHU VỰC
|
1
|
Khu vực nông thôn
|
1,00
|
2
|
Khu vực thị xã Duy Tiên, thị trấn, huyện lỵ
|
1,05
|
3
|
Khu vực giáp ranh thị trấn, huyện lỵ
|
1,00
|
4
|
Khu vực nội thành phố Phủ Lý
|
1,15
|
5
|
Khu vực giáp ranh nội thành phố
Phủ Lý
|
1,10
|
6
|
Khu vực thị trấn Ba Sao, Kim Bảng
|
1,15
|
7
|
Khu vực các xã có núi đá vôi
|
1,10
|
PHỤ LỤC III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu
tranh tre, luồng nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu,
xây bằng vật liệu rẻ tiền và niên hạn sử dụng dưới 5 năm.
2. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng:
thấp (bậc IV).
- Chất lượng xây
dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng
< 20 năm (bậc IV).
+ Bậc chịu lửa bậc
V.
- Móng xây bằng
đá, gạch chỉ vữa tam hợp.
- Tường xây gạch
dày 220 vữa tam hợp hoặc vữa xi măng.
- Nền láng vữa xi
măng, lát gạch chỉ, gạch hoa xi măng, gạch men...
- Cửa gỗ nhóm V.
- Mái lợp ngói,
Fibrô-ximăng, tôn hoặc trần nhựa.
- Công trình
không chống cháy được.
3. Nhà cấp III
÷ cấp II:
- Chất lượng sử dụng:
Trung bình hoặc khá.
- Chất lượng xây
dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng
20÷100 năm.
+ Bậc chịu lửa bậc
IV hoặc III.
- Nền sử lý bằng
cọc tre, gỗ hoặc bằng cát.
- Móng xây bằng gạch
đặc vữa XM, hoặc bê tông cốt thép.
- Tường xây gạch
dày 220mm, vữa tam hợp hoặc vữa xi măng.
- Nền sàn lát gạch men.
- Cửa đi, cửa sổ
gỗ nhóm III (nếu là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp).
- Mái ngói hoặc
mái bằng bê tông cốt thép.
- Công trình
không thể cháy nhanh hoặc chống cháy được.
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: Cao (bậc I).
- Chất lượng xây
dựng công trình:
+ Niên hạn sử dụng
trên 100 năm, từ 6 tầng trở lên (bậc I).
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II.
- Nền sử lý bằng
cọc bê tông cốt thép. Móng bê tông cốt thép.
- Nhà khung bê
tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch dày 220mm.
- Cửa đi, cửa sổ
gỗ nhóm II trong kính ngoài chớp, có khuôn.
- Sàn mái bằng bê
tông cốt thép, trần làm bằng vật liệu không cháy.
- Công trình có hệ
thống chống cháy.
- Có lắp đặt
thang máy và các thiết bị phục vụ.
PHỤ LỤC IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất lượng sử dụng
|
Mức độ tiện nghi sử dụng
|
Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà
|
Mức độ trang thiết bị điện,
nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ.
|
Cao:
Sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cấp cao
|
Cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng
thiết bị cao cấp.
|
Bậc II
|
Tương đối cao:
Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và
cùng tầng với căn hộ
|
Tương đối cao:
Có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí.
|
Tương đối cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh.
- Chất lượng
thiết bị: Tốt.
|
Bậc III
|
Trung bình:
- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng và
cùng tầng với căn hộ.
- Phòng vệ sinh
chung cho nhiều căn hộ và có thể khác tầng.
|
Trung bình
|
Trung bình:
- Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng.
- Chất lượng thiết bị vệ sinh: Trung bình.
|
Bậc IV
|
Mức tối thiểu:
- Chỉ có 1÷2
phòng sử dụng chung
- Bếp, vệ sinh
sử dụng chung cho nhiều căn hộ.
|
Thấp:
Chỉ trát vữa,
quét vôi không có ốp lát.
|
Mức tối thiểu:
- Cấp điện chiếu
sáng cho các phòng.
- Cấp nước chỉ
tới bếp, vệ sinh tập trung.
- Chất lượng
thiết bị vệ sinh: Thấp.
|
PHỤ LỤC V
CÁCH XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BỒI THƯỜNG, GIẢM TUỔI
THỌ CÔNG TRÌNH
Gbồi thường - Gsửa chữa + Gđền bù giảm tuổi
thọ
Trong đó:
- Gsửa chữa
= Giá trị xây dựng sửa chữa công trình bị thiệt hại.
(Chính là kinh
phí dự toán sửa chữa hợp lý).
- Gđền bù giảm
tuổi thọ = Gtrước XDCT - (trừ) Gsau XDCT
+ Gtrước
XDCT = GXD mới x (nhân) (1- (trừ) số năm sử dụng/số năm tuổi
thọ theo quy định)
Gsau XDCT
= Gtrước XDCT x (nhân) (1-Gsửa chữa/GXD mới)
Gtrước XDCT:
Là giá trị còn lại của công trình, vật kiến trúc tại thời điểm chưa bị hư hỏng
Gsau XDCT:
Là giá trị của công trình sau khi đã sửa chữa khắc phục phần hư hỏng
GXD mới
: Là giá trị xây dựng mới của công trình theo đơn giá quy định trong biểu. Số
năm sử dụng : tính từ năm hoàn thành công trình tới thời điểm đền bù.
Số năm tuổi thọ
theo quy định : Là số năm công trình tồn tại đã khấu hao hết theo thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, tính
hao mòn tài sản cố định.
Trích dẫn một số
loại hạng mục như sau:
+ Nhà cấp IV : Tuổi
thọ 15 năm.
+ Nhà cấp III :
Tuổi thọ 25 năm.
+ Nhà cấp II: Tuổi
thọ 50 năm.
+ Nhà cấp I, đặc
biệt: Tuổi thọ 80 năm.
+ Kho chứa, bể chứa,
cầu đường, bãi đỗ, sân phơi: Tuổi thọ 20 năm.
+ Các vật kiến
trúc khác : Tuổi thọ 10 năm.