ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
07 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 05/TTr-STNMT ngày 02 tháng 01 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp huyện đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định số
2033/QĐ-UBND, ngày 05/8/2019 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài
nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
huyện xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục TTHC thực
hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Danh mục TTHC thực hiện tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục TTHC thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KT-NV;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/QĐ-UBND, ngày 07/01/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được thay thế
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ
- Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26/10/2019 của Chính phủ
|
Đất đai
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
1. Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với hộ gia đình, cá nhân([1])
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng đất vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì thủ tục này chỉ thực hiện sau
khi Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp thì người sử dụng đất phải
nộp bản kê khai diện tích đất trồng lúa([2])
Bước 1: Người sử dụng đất
chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người sử dụng đất
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện (sau đây gọi là Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả giao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
để xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ theo quy định thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (đảm bảo người nộp hồ
sơ chỉ phải đi lại bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức thuộc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ và gửi cho người nộp biết.
Bước 3: Phòng Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực
địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Trường hợp bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa nước không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc,
cơ quan tài nguyên và môi trường phải hướng dẫn cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất bổ sung, hoàn thiện và nộp lại bản kê khai.
+ Trường hợp bản kê khai
diện tích đất chuyên trồng lúa nước hợp lệ, trong 05 ngày làm việc, cơ quan tài
nguyên và môi trường có văn bản xác nhận rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước
phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa gửi đến người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất làm căn cứ để xác định số tiền phải nộp.
- Gửi quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để phối hợp Chi Cục
thuế, Phòng Tài chính thực hiện việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài
chính, gửi thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo
quy định của pháp luật;
- Ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất
thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp.
Bước 4: Người sử dụng đất:
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định và đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nộp chứng từ hoàn thành
nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ
tục hành chính;([3])
- Hoàn thành việc ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất
nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp.
Bước 5: Phòng Tài nguyên
và Môi trường:
- Gửi chứng từ hoàn thành nghĩa
vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai để thực hiện: chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc hoặc
in, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quét (lưu) Giấy chứng nhận
và cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Chuyển Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất kèm theo Quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của
Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp) đến
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.
Bước 6: Người sử dụng đất
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả. Trước khi nhận kết quả, người sử dụng đất phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, ký vào sổ trả kết quả và nộp phí, lệ phí. Người
nhận kết quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát
hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ (Trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ ([4]) bao gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích
sử dụng đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT .
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì nộp thêm trích lục
bản đồ địa chính phần đất xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính).
- Bản kê khai diện tích đất trồng
lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP .
- Văn bản thẩm định điều kiện
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân
xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về
nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không
sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước (bản chính) ([5]) ([6]).
- Tờ khai lệ phí trước bạ ([7]) (bản chính).
- Tờ khai tiền sử dụng đất ([8]) (bản chính).
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt
nước đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích đất nông nghiệp là
đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (bản chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế (bản chính, nếu có).
- Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và
bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (nếu có).
- Giấy tờ quy định đối với trường
hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy
định của pháp luật ([9]) gồm:
+ Đối với Khoản được trừ là tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được
khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp (bản chính); Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao); Chứng từ
thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
cho người sử dụng đất (bản sao).
+ Đối với Khoản được trừ là tiền
đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng: Văn bản của người sử dụng
đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (bản chính); Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao); Quyết định phê duyệt quyết toán chi
phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao).
+ Đối với Khoản được trừ là tiền
mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử
dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng (bản sao); Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
c.2) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết không quá
15 (mười lăm) ngày ([10]) làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ
theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài chính, Chi Cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chỉnh lý biến
động hoặc in mới nếu người sử dụng đất có yêu cầu. Đối với trường hợp chuyển mục
đích một phần thửa đất thì in mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho phần đất xin chuyển mục đích sử dụng
và phần đất còn lại của thửa đất.
- Hợp đồng thuê đất (đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất
thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp).
h) Lệ phí: ([11])
h.1) Lệ phí cấp lại, cấp
đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với trường hợp in
mới Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất tọa lạc tại các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp
cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN QSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường
hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh): 10.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy
đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
h.2) Lệ phí chứng nhận
đăng ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội
dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Đất tọa lạc tại các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh thu 20.000 đồng/lần đối với trường
hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN QSD
đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện, thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường
hợp có hộ khẩu thường trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình
Minh): 10.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần
đối với trường hợp cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đính kèm):
- Đơn xin phép chuyển mục đích
sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo
Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo
Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính;
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo Mẫu số 01/ TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành
kèm theo Thông tư số 156/2013/TT- BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Bản kê khai diện tích đất trồng
lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực hiện
dự án đầu tư thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai 2013([12])
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai; có hiệu
lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày
20/12/2013;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực từ ngày
17/7/2014;
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC
ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 15/8/2013,
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của
Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, có
hiệu lực thi hành từ ngày 08/8/2016;
- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND
ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2017;
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND
ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 18/12/2017;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
có hiệu lực từ ngày 01/9/2019;
- Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26/10/2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Mẫu số 1. Đơn in giao đất cho thuê đất cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN
13….
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân 14 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 15 …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................….................………………………………
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 16.....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
13 Ghi rõ đơn xin
giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
14 Ghi rõ tên UBND cấp
có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
15 Ghi rõ họ, tên cá
nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ
chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
16 Trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản
chấp thuận đầu tư
Mẫu số 4. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..17
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... tại …………………………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi
tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên
cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài
khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ
tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp
đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất
cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất ..............
m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị
trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được
... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi
rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê
đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có
trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất
là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ
ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
.......................................
5. Việc cho thuê đất không làm
mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm
trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất
trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp
đồng này 18.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc
sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được
chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu
hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp
đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay
đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn
hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê
trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6
tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến
ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác
theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 19
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc
các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất
chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc
bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết
tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết
thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải
bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 20...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được
lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ
quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________________
17 Ghi thêm văn bản
công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử
dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
18 Ghi thêm theo Giấy
chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
19 Phải đảm bảo phù hợp
với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
20 Phải đảm bảo phù
hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Mẫu số: 01/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ
Tài chính)
|
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[
1] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02]
Lần đầu □
[03] Bổ sung lần thứ □
[ 4] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[ 5] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ:
...................................................................................................
[07] Quận/huyện:
................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại:
..................... [10] Fax: .................. [11] Email:
..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế:
.............................................................................................
[14] Địa chỉ:
...................................................................................................
[15] Quận/huyện:
................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại:
..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[ 20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.......
............ ........ ..........ngà y ........... ........ ............
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1 Địa chỉ thửa đất:
…………………………………………………………………………………………………………….
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường
phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất:
1.4. Diện tích (m2):
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được
Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng,
cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển
giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ:
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển
giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển
giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà:
Loại
nhà:
2.2. Diện tích nhà (m2
sàn xây dựng):
2.3. Nguồn gốc nhà:
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu
sử dụng nhà):
b) Mua, thừa kế, cho, tặng:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển
giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm..............
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế
nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
4. Tài sản thuộc diện không
phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
-
-
Tôi cam đoan số liệu khai trên
là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
......, ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số: 01 TSDĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ
Tài chính.
|
TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
[01]
Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02]
Lần đầu □
[03] Bổ sung lần thứ □
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng
đất (SDĐ):
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp
tiền SDĐ:
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu
có):
Fax
email:
1.3 Đại lý thuế (nếu có)
:.....................................................................................
1.4. Mã số thuế:
.............................................................................................
1.5. Địa chỉ:
...................................................................................................
1.6. Quận/huyện:
................... Tỉnh/Thành phố: .....................................
1.7. Điện thoại:
..................... Fax: .................. Email: ..................
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số:
................................ngày.................................................
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 5 Luật Đất đai), gồm:
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3. Đặc điểm thửa đất:
3.1. Địa chỉ thửa đất:
Số nhà …. Ngõ (ngách, hẻm, …)
Đường phố …. phường (xã, thị trấn)…................. Quận (huyện)….................
......Tỉnh (Thành phố)…..
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền
đường phố hay ngõ, hẻm):
3.3. Loại đất trước khi chuyển
mục đích sử dụng:
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục
đích sử dụng:
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng
đất: ngày.......... tháng...........năm........
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:
4. Diện tích nộp tiền sử dụng
đất (m2):
4.1.Đất ở tại nông thôn:
a) Trong hạn mức giao đất ở:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất
ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):
b) Ngoài hạn mức giao đất ở:
4.2. Đất ở tại đô thị:
a) Diện tích sử dụng riêng:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất
ở lựa chọn tính giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):
b) Diện tích sử dụng chung:
4.3. Diện tích đất sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ:
4.4. Diện tích đất sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:
5. Các khoản được giảm trừ
tiền SDĐ hoặc thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):
5.1. Số tiền thực tế bồi thường
thiệt hại, hỗ trợ về đất:
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê
đất đã nộp trước (nếu có):
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất
(ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải
có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan số liệu kê
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...,Ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Mẫu số: 01 TSDĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ
Tài chính.
|
TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
[01]
Kỳ tính thuế: Năm ....
[02]
Lần đầu □
[03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế:.............................................................................................
[05]Mã số thuế:................................................................................................................
[06]Địa chỉ:
......................................................................................................................
[07] Điện thoại
......................... [08] Fax : ............................. [09] Email
:........................
[10] Đại lý thuế (nếu có)
:................................................................................................
[11] Mã số thuế
:...............................................................................................................
[12] Địa chỉ
:.....................................................................................................................
[13] Quận/huyện:......................................
[14] Tỉnh/Thành phố ...................................
[15] Điện thoại .......................
[16] Fax : .......................... [17] Email :.........................
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số
:........................................... ngày
....................................
1. Văn bản của cấp có thẩm
quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho
thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...):
1.1. Quyết định số ............
ngày ..... tháng .... năm ..... của ....................................
1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt
nước số:…….. ngày ........ tháng ...... năm..
2. Đặc điểm đất mặt nước
thuê:
2.1. Địa chỉ thửa đất/mặt nước
thuê:
2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước
2.3. Mục đích sử dụng:
2.4. Diện tích:
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo
ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền):……………….
Ngày được bàn giao sử dụng:
……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt
nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)
3. Diện tích đất, mặt nước
phải nộp tiền thuê(m2):
3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
3.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở
hạ tầng để cho thuê:
3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề:
3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục
đích khác
4. Thời gian thuê:
4. Các khoản tiền được giảm
trừ tiền thuê đất, mặt nước (nếu có):
4.1. Số tiền thực tế bồi thường,
hỗ trợ về đất: ............................... đồng
4.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp
trước (nếu có): ..............................đồng
4.3. Đối tượng được miễn, giảm
tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm):
5. Hình thức nộp tiền thuê đất:
5.1. Nộp một lần cho cả thời
gian thuê: □
5.2. Nộp hàng năm: □
6. Hồ sơ, chứng từ kèm theo
chứng minh thuộc đối tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao
thì phải có công chứng nhà nước):
Tôi xin cam đoan số liệu kê
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...........Ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Mẫu số: 01/TK-SDDPNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài
chính)
|
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng
cho hộ gia đình, cá nhân)
[01]
Kỳ tính thuế: Năm .....
[02]
lần đầu: □
[03]
bổ sung lần thứ: □.
I/
PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế
|
[04] Họ và tên:
|
[05] Ngày tháng năm sinh:
|
[06] Mã số thuế:
|
[07] Số CMND/hộ chiếu:
|
[08] Ngày cấp:
|
[09] Nơi cấp:
|
[10] Địa chỉ cư trú :
|
|
[10.1] Tổ/thôn:
|
[10.2] Phường/xã/thị trấn:
|
[10.3] Quận/huyện:
|
[10.4] Tỉnh/Thành phố:
|
[11] Địa chỉ nhận thông báo
thuế:
|
[11.1] Điện thoại:
|
[12] Số tài khoản-tại ngân
hàng (nếu có):
|
|
2. Đại lý thuế (nếu có)
|
[13] Tên tổ chức:
|
[14] Mã số thuế:
|
|
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
|
|
[15.1] Phường/xã/thị trấn:
|
|
[15.2] Quận/huyện:
|
[15.3] Tỉnh/Thành phố:
|
[15.4] Điện thoại:
|
Fax:
|
Email:
|
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:
|
Số hợp đồng :
|
Ngày : .../.../.....
|
3. Thửa đất chịu thuế
|
|
|
[16] Địa chỉ:….
|
|
[17] Tổ/Thôn:
|
[18] Phường/xã/thị trấn:
|
[19] Quận/huyện:
|
[20] Tỉnh/Thành phố:
|
[21] Là thửa đất duy nhất: □
|
[22] Đăng ký kê khai tổng hợp
tại (quận/huyện):
|
[23] Đã có giấy chứng nhận: □
|
Số giấy chứng nhận:
|
[23.1] Ngày cấp:
|
[23.2] Thửa đất số:
|
[23.3] Tờ bản đồ số:
|
[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên
GCN:
|
[23.5] Mục đích sử dụng đất
phi nông nghiệp
(đất ở, đất sản xuất kinh
doanh...):
|
[24] Tổng diện tích thực tế sử
dụng cho mục đích phi nông nghiệp:
|
[24.1] Diện tích đất sử dụng
đúng mục đích
|
[24.2] Diện tích đất sử dụng
sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định:
|
[24.3] Hạn mức (nếu có):
|
[24.4] Diện tích đất lấn, chiếm:
|
[25] Chưa có giấy chứng nhận:
□
|
[25.1] Diện tích:
|
[25.2] Mục đích đang sử dụng:
|
|
4. [26] Đối với đất ở nhà
chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
|
[26.1] Loại nhà:
|
[26.2] Diện tích:
|
[26.3] Hệ số phân bổ:
|
5. [27] Trường hợp miễn,
giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương
binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...).........
|
|
|
|
|
|
|
6. Đăng ký nộp thuế:
□ Nộp thuế một lần trong năm
□ Nộp thuế theo 2 lần trong năm
□ Nộp cho cả thời kỳ ổn định:
năm: ....
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:..........
|
.... ,Ngày .... tháng..... năm.....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
II/
PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn
vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
|
|
[28] Họ và tên:
|
|
[29] Ngày tháng năm sinh:
|
|
[30] Mã số thuế:
|
[31] Số CMND/hộ chiếu:
|
|
[32] Ngày cấp:
|
[33] Nơi cấp:
|
2. Thửa đất chịu thuế
|
|
|
|
[34] Địa chỉ:
|
|
|
[35] Tổ/Thôn:
|
[36] Phường/xã/thị trấn:
|
|
[37] Quận/huyện:
|
[38] Tỉnh/Thành phố:
|
[39] Đã có giấy chứng nhận
|
□
|
Số GCN:
|
[39.1] Ngày cấp:
|
[39.2] Thửa đất số:
|
|
[39.3] Tờ bản đồ số:
|
|
[39.4] Diện tích đất phi nông
nghiệp ghi trên GCN:
|
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng
cho mục đích phi nông nghiệp:
|
[39.6] Mục đích sử dụng:
|
[39.7] Hạn mức:
(Hạn mức tại thời điểm cấp
GCN)
|
[40] Chưa có giấy chứng nhận:
□
|
[40.1] Diện tích:
|
|
|
|
|
|
[40.2] Mục đích đang sử dụng:
3. Trường hợp miễn, giảm thuế:
[41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh,
gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...)
4. Căn cứ tính thuế
[42] Diện tích đất thực tế sử
dụng:
|
[43] Hạn mức tính thuế:
|
[44] Thông tin xác định giá đất:
|
[44.1] Loại đất:
|
|
[44.2] Tên đường/vùng:
|
[44.3] Đoạn đường/khu vực:
|
[44.4] Loại đường:
|
[44.5] Vị trí/hạng:
|
[44.6] Giá đất:
|
[44.7] Hệ số (đường/hẻm):
|
|
|
|
|
[44.8] Giá 1 m2 đất (Giá
đất theo mục đích sử dụng):
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Diện tích đất tính thuế
5.1. Đất ở (Tính cho
đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử
dụng:
[45] Diện tích trong hạn
mức
(thuế suất: 0,03%)
|
[46] Diện tích vượt không quá
3 lần hạn mức (thuế suất: 0,07%)
|
[47] Diện tích vượt trên 3 lần
hạn mức (thuế suất 0,15%)
|
...
|
...
|
...
|
5.2. Đất ở nhà chung cư
(tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện tích:
[49]
Hệ số phân bổ:
5.3. [50] Diện tích đất
sản xuất kinh doanh - Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
5.4. Đất sử dụng không
đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[51] Diện tích :
................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng:
.....................................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với
nhà chung cư):
5.5. Đất lấn chiếm
[54] Diện tích : ...............
[55] Mục đích thực tế đang sử dụng:
.................................................
[56] Hệ số phân bổ (đối với
nhà chung cư):
Ngày .... tháng..... năm.....
Cán bộ địa chính xã phường
(Ký tên , ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng..... năm.....
CHỦ TỊCH UBND XÃ PHƯỜNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BẢNG KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố:………….
(Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã)
1. Tên cơ quan/tổ chức/hộ gia
đình/cá nhân kê khai: .....................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Địa điểm thu hồi đất:
................................................................................................
Vị trí Địa điểm đất
|
Diện tích
(m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa ………..; số tờ
bản đồ …………..; xã (phường, TT)……………………………………; huyện (TP, TX)
…………………………………………………………..
|
|
|
Vị trí 1: số thửa…………….; số tờ
bản đồ……………..; xã
(phường, TT).................................................................................;
huyện (TP, TX)
…………………………………………………
|
|
|
Vị trí 1: số thửa…………….; số tờ
bản đồ……………..; xã
(phường,
TT)……………………………………………………;
huyện (TP, TX)
………………………………………………….
|
|
|
……………………………………………………………………
|
|
|
Tổng cộng diện tích đất
lúa chuyển đổi
|
|
|
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh/thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị
xã xác định diện tích đất trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để
(tên cơ quan, tổ chức) làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định./.
|
………, ngày…….tháng……năm…….
TÊN CƠ QUAN TỔ CHỨC/
HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
([1])Quy định tại Điều 69 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP
([2]) Quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 62/2019/NĐ-CP
([3])Khi nộp chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất, thì người
nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau (theo Khoản 4, Điều 11
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT):
- Nộp bản sao đã có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
- Nộp bản sao và xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
- Nộp bản chính đối với trường hợp có 2 bản
chính.
([5]) Điểm d, khoản 2, Điều 6, Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT
([6]) Khoản 1, Điều 14, Nghị định số
43/2014/NĐ-CP
([7]) Quy định tại Khoản 5, Điều 1,
Thông tư số 119/2014/TT-BTC , ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính)
([8]) Quy định tại Khoản 4, Điều 18,
Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
([9]) Theo quy định tại Khoản 3, Điều
3 và Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/ 2016 của
liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
([10]) Quy định tại điểm b, Khoản 1,
Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; Khoản 40, Điều 2, Nghị định số
01/2017/NĐ-CP
([11]) Quy định tại điểm d, khoản 5,
Điều 4 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND
ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long