ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3062/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính,
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1686/QĐ-BTNMT ngày 30/8/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3778/TTr-STNMT ngày 01/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 (hai) thủ
tục hành chính lĩnh vực Đất đai được sửa đổi, bổ sung đã được công bố tại Quyết
định số 1154/QĐ-UBND ngày 14/6/2019, Quyết định số 3122/QĐ-UBND ngày 18/11/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2.
Phê duyệt 01 (một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và
Cổng Dịch vu công của tỉnh.
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả.
- Căn cứ cách thức thực hiện từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Danh mục
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu
chính.
- Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách đăng ký tài khoản của
công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định
tại quy trình nội bộ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để thiết lập cấu
hình điện tử.
- Giao Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng quy
trình điện tử lên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời
hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, Phòng KTNV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
01
|
2.001234. 000.00.00. H61
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Người xin giao đất, thuê đất
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Không quy định.
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
|
Phụ lục II
|
02
|
1.000798. 000.00.00. H61
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng
đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
Thời hạn giải quyết không quá
15 ngày (1) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
|
Người sử dụng đất gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (2)
* Lệ phí cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với trường hợp in mới Giấy
chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất tọa lạc tại các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/giấy đối với trường
hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN QSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) : 10.000 đồng/giấy
đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp
cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
* Lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội
dung biến động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất tọa lạc tại các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh thu 20.000 đồng/lần đối với trường
hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh): 10.000 đồng/lần
đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với trường hợp
cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (3)
+ Đất ở: 150.000 đồng/hồ sơ đối
với diện tích dưới 500m2; 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên
+ Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới
500m2; 350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến
dưới 1.000m2; 550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2
trở lên.
+ Các loại đất còn lại (không
bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ):
120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1000m2; 250.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 1000m2 đến dưới 10.000m2;
400.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
- Lệ phí cấp trích lục bản
đồ địa chính(4): 30.000 đồng/lần.
|
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ,
- Thông tư số 30/2014/TT-
BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 119/2014/TT-
BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày
15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 33/2017/TT- BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng
lúa;
- Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26/10/2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-
HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
|
2254/QĐ- UBND ngày 25/8/2021
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu
tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện
sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người xin giao
đất, thuê đất nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (sau đây gọi
là Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp hồ sơ gửi
trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức, viên chức lập Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
giao cho cá nhân, tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đảm bảo
việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng
điện thoại hoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện
cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện đề tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ và gửi cho người nộp biết
- Bước 2: Phòng Tai
nguyên va Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản
của các cơ quan , tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa;
có văn bản thẩm định gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao cho người
xin giao đất, thuê đất.
- Bước 3: Người xin giao
đất, thuê đất nhận kết quả trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người xin giao đất, thuê đất phải
nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả.
- Thơi gian nhận hồ sơ và trả kết
quả : Từ thứ hai đến thứ sáu: sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều từ
13 giơ 00 phút đến 17 giơ 00 phút (Trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1 Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
- Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản
đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người
xin giao đất, thuê đất).
c.2 Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử
dụng đất .
h) Lệ phí, phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin giao đất , cho thuê đất
theo Mẫu số 01 ban hanh kè m theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất , cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi , bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi , bổ sung một
số điêu của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
Mẫu
số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
– Tự do – Hạnh
phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 5….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 6 ...................
1.
Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất 7 …………..
.....................................................................................................................................
2.
Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3.
Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4.
Địa điểm khu
đất:......................................................................................
5.
Diện tích (m2):..........................................................................................
6.
Để sử dụng vào mục đích: 8..................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các
cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
…..................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
5 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất
hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
6 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
7 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
8 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu
tư
2. Thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với hộ gia đình, cá nhân (9)
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng đất vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì thủ tục này chỉ thực hiện sau
khi Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp thì người sử dụng đất phải
nộp bản kê khai diện tích đất trồng lúa(10)
Bước 1: Người sử dụng đất
gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (sau đây gọi là
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra hồ sơ:
* Đối với trường hợp hồ sơ gửi
trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức, viên chức lập Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
giao cho cá nhân, tổ chức.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đảm bảo
việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần).
* Đối với trường hợp gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả bằng
điện thoại hoặc Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua đường bưu điện
cho người nộp biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân hoàn thiện hồ sơ bằng điện thoại hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ gửi qua địa chỉ email hoặc qua đường bưu điện đề tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ bổ sung hồ sơ một lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức thuộc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu
từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ và gửi cho người nộp biết
Bước 2: Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính và người sử dụng đất thực hiện các công việc sau:
* Phòng Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực
địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Trường hợp bản kê khai diện tích
đất chuyên trồng lúa nước không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ
quan tài nguyên và môi trường phải hướng dẫn cho người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất bổ sung, hoàn thiện và nộp lại bản kê khai.
+ Trường hợp bản kê khai diện
tích đất chuyên trồng lúa nước hợp lệ, trong 05 ngày làm việc, cơ quan tài
nguyên và môi trường có văn bản xác nhận rõ diện tích đất chuyên trồng lúa nước
phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa gửi đến người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất làm căn cứ để xác định số tiền phải nộp.
- Gửi quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đến Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để phối hợp cơ
quan thuế, Phòng Tài chính thực hiện việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ
tài chính, gửi thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật;
- Ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất
thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
* Người sử dụng đất :
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định và đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả nộp chứng từ hoàn thành
nghĩa vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ
tục hành chính; (11)
- Hoàn thành việc ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất
nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp.
* Phòng Tài nguyên và Môi
trường :
- Gửi chứng từ hoàn thành nghĩa
vụ tài chính hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký Đất đai để thực hiện: chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc hoặc
in, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện(12) ký cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(bao gồm ký cấp giấy chứng nhận đối với phần đất tách thửa chuyển mục đích và
giấy chứng nhận đối với phần đất còn lại không chuyển mục đích); quét (lưu) Giấy
chứng nhận và cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Chuyển Giấy chứng nhận quyền
sử dụng Đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất kèm theo Quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của
Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để
trao cho người sử dụng đất.
Bước 3: Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ
nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người sử dụng đất phải trả lại biên nhận, ký vào sổ trả kết
quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận Giấy chứng nhận
+ Công chức, viên chức trả kết
quả phải kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người
nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc
không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết trước
thời hạn trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nhận kết quả.
- Thơi gian nhận hồ sơ và trả kết
quả : Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút, chiều tư 13 giơ 00 phút đến 17 giơ
00 phút từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ :
- Đơn xin phép chuyển mục đích
sử dụng đất (bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT .
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối
với trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì nộp thêm trích lục
bản đồ địa chính phần đất xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (bản chính).
- Bản kê khai diện tích đất trồng
lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định 62/2019/NĐ-CP .
- Văn bản thẩm định điều kiện
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân
xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về
nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không
sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước (bản chính) (13)(14).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (15) (bản chính).
- Tờ khai tiền sử dụng đất (16) (bản chính).
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt
nước đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích đất nông nghiệp là
đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (bản chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế (bản chính, nếu có).
- Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và
bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của
pháp luật (nếu có)
- Giấy tờ quy định đối với trường
hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy
định của pháp luật (17) gồm:
+ Đối với Khoản được trừ là tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được
khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp (bản chính); Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao); Chứng từ
thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
cho người sử dụng đất (bản sao).
+ Đối với Khoản được trừ là tiền
đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng: Văn bản của người sử dụng
đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (bản chính); Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao); Quyết định phê duyệt quyết toán chi
phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao).
+ Đối với Khoản được trừ là tiền
mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính: Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử
dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt
bằng (bản sao); Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
c.2) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết không quá
15 ngày (18) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài chính, Chi Cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp
huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chỉnh lý biến
động hoặc in mới nếu người sử dụng đất có yêu cầu. Đối với trường hợp chuyển mục
đích một phần thửa đất thì in mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho phần đất xin chuyển mục đích sử dụng
và phần đất còn lại của thửa đất.
- Hợp đồng thuê đất (đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất
thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ.
h) Lệ phí, phí:
* Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (19)
- Lệ phí cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với trường hợp in mới
Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Đất tọa lạc tại các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp
cấp GCN chỉ có QSD đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN QSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và công trình.
+ Đất tọa lạc tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh) : 10.000 đồng/giấy
đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp
cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình
- Lệ phí chứng nhận đăng
ký biến động đất đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến
động trên Giấy chứng nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích
sử dụng đất.
- Đất tọa lạc tại các phường
thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh thu 20.000 đồng/lần đối với trường
hợp cấp GCN chỉ có QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị
trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh): 10.000 đồng/lần
đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất(20):
- Đất ở: 150.000 đồng/hồ sơ đối
với diện tích dưới 500m2; 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ
500m2 đến dưới 1.000m2; 250.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích từ 1.000m2 trở lên
-+ Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2;
350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2;
550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
- Các loại đất còn lại (không
bao gồm đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ):
120.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 1000m2; 250.000 đồng/hồ sơ
đối với diện tích từ 1000m2 đến dưới 10.000m2; 400.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
- Lệ phí cấp trích lục bản đồ địa
chính(21): 30.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích
sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo
Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của
Bộ Tài chính.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo
Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính;
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo Mẫu số 01/ TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Bản kê khai diện tích đất trồng
lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định 62/2019/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực hiện
dự án đầu tư thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai 2013(22)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày
20/12/2013;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC
ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2012/TT-BTC ngày 15/8/2013,
Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của
Bộ Tài chính để cải cách , đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý và sử dụng đất trồng lúa;
có hiệu lực từ ngày 01/9/2019;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ,
ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 79/2019/NĐ-CP
ngày 26/10/2019 của Chính phủ sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Mẫu
số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
– Tự do – Hạnh
phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 23….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 24 ...................
1.
Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất 25 …………..
.....................................................................................................................................
2.
Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3.
Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4.
Địa điểm khu đất:......................................................................................
5.
Diện tích (m2):..........................................................................................
6.
Để sử dụng vào mục đích: 26..................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các
cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
23 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất
hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất
24 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
25 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá
nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá
nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
26 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu
tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu
tư
Mẫu
số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
……, ngày …. tháng
…. năm ……
|
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy
ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..27
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại …………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là:
..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối
với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người
đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất
với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất
thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi
rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho
thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ...
.......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số
tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm,
(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
.......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà
nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê
phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 28.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của
Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền
sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy
định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách,
sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành,
nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn
thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho
thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được
đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao
mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của
các Bên (nếu có) 29
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn
thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản
hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với
đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy
định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc
vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 30...............................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho
bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê
đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________________
27 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu
thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận đầu tư ….
28 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu
tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư
29 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
30 Phải đảm bảo phù
hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan
Mẫu
số: 01/LPTB
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ
TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế:
Theo từng lần phát sinh *
[02] Lần đầu * [03] Bổ sung lần thứ *
[04] Tên người nộp thuế: .....................................................................................
[05] Mã số thuế:
.............................................................................................
[06] Địa chỉ:
...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành
phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax:
.................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế:
.............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành
phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax:
.................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày
..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
|
1. Đất:
|
1.1 Địa chỉ thửa đất:
|
|
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền
đường phố hay ngõ, hẻm):
|
1.3. Mục đích sử dụng đất:
|
1.4. Diện tích (m2):
|
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất
được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận
tặng, cho):
|
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển
giao QSDĐ:
|
Địa chỉ người giao QSDĐ:
|
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển
giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............
|
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển
giao (nếu có):
|
2. Nhà:
|
2.1. Cấp
nhà:
Loại nhà:
|
2.2. Diện tích nhà (m2
sàn xây dựng):
|
2.3. Nguồn gốc nhà:
|
a) Tự xây dựng:
|
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt
đầu sử dụng nhà):
|
b) Mua, thừa kế, cho, tặng:
|
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển
giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm..............
|
2.4. Giá trị nhà (đồng):
|
3. Giá trị nhà, đất thực tế
nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
|
|
4. Tài sản thuộc diện
không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
|
|
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
|
-
|
-
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
_____________________________________________________________________________
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
......,
ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số: 01/TSDĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ KHAI TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh *
[02] Lần đầu
* [03] Bổ sung
lần thứ *
1. Tên tổ chức,
cá nhân sử dụng đất (SDĐ):
|
1.1. Địa chỉ gửi
thông báo nộp tiền SDĐ:
|
1.2. Điện thoại
liên hệ (nếu có):...........................Fax:..................Email:.......................................
|
1.3 Đại lý thuế
(nếu
có):................................................................................................................
|
1.4. Mã số thuế:
.............................................................................................................................
|
1.5. Địa chỉ:
....................................................................................................................................
|
1.6. Quận/huyện:
........................................... Tỉnh/Thành phố:
....................................................
|
1.7. Điện thoại:
............................. Fax: ...........................Email: ..................................................
|
1.8. Hợp đồng đại lý
thuế số
:................................ngày.................................................................
|
2. Giấy tờ về quyền
SDĐ (quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:
|
|
|
3. Đặc điểm thửa đất:
|
3.1. Địa chỉ thửa đất:
|
Số nhà ......... Ngõ
(ngách, hẻm, ....)......................Đường phố.......................phường
(xã, thị trấn)…................. Quận (huyện)….....................Tỉnh
(Thành phố)............................
|
3.2. Vị trí thửa đất (mặt
tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
|
3.3. Loại đất trước khi
chuyển mục đích sử dụng:
|
3.4. Loại đất sau khi
chuyển mục đích sử dụng:
|
3.5. Thời điểm được quyền
sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........
|
3.6. Nguồn gốc sử dụng
đất:
|
4. Diện tích nộp tiền
sử dụng đất (m2):
|
4.1.Đất
ở tại nông thôn:
|
a) Trong hạn mức giao đất ở:
|
Trong đó:
|
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND
cấp tỉnh quy định (nếu có):
|
b)
Ngoài hạn mức giao đất ở:
|
4.2. Đất ở tại đô thị:
|
a) Diện tích sử dụng riêng:
|
Trong đó:
|
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính giá UBND
cấp tỉnh quy định (nếu có):
|
b) Diện
tích sử dụng chung:
|
4.3.
Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
|
4.4.
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:
|
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc
đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):
5.1. Số
tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về đất:
5.2. Số
tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu có):
5.3.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng)
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
6. Giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì
phải có công chứng) và các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng
từ về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp trước...
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan số liệu kê
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ
và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...,Ngày.........
tháng........... năm..........
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số: 01/TSDĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
[01]
Kỳ tính thuế: Năm ....
[02]
Lần [03] Bổ sung lần thứ đầu
[04] Tên người nộp thuế:
|
[05] Mã số thuế:
|
[06] Địa chỉ:
|
[07] Điện thoại:
[08] Fax:
[09]
Email:
|
[10] Đại lý
thuế (nếu có) :
|
[11] Mã số thuế:
|
[12] Địa chỉ:
|
[13] Quận/huyện:
[14] Tỉnh/Thành phố:
|
[15] Điện thoại:
[16]
Fax:
[17] Email: .
|
[18] Hợp đồng đại
lý thuế, số:
ngày ..
|
1. Văn bản của
cấp có thẩm quyền về việc cho thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất
sang cho thuê đất, gia hạn cho thuê đất, thuê mặt nước...):
|
1.1. Quyết định
số ............ ngày ..... tháng .... năm
..... của ........
|
1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số:
…….. ngày ........ tháng ...... năm ......
|
2. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:
|
2.1. Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:
|
2.2.Vị trí thửa đất/mặt nước
|
2.3. Mục đích sử dụng:
|
2.4. Diện tích:
|
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo
ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền):……………….
Ngày được bàn giao sử dụng:
……….. (áp dụng trong trường hợp ngày ghi trên quyết định
cho thuê đất, mặt nước khác với ngày được bàn giao sử dụng)
|
3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền
thuê(m2) :
|
3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp:
|
3.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho
thuê:
|
3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề:
|
3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
|
3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác
|
4. Thời gian thuê :
|
4. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất,
mặt nước (nếu có):
|
4.1. Số tiền thực tế bồi thường,
hỗ trợ về đất: ............................... đồng
|
4.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp
trước (nếu có): ..............................đồng
|
4.3. Đối tượng được miễn, giảm
tiền thuê đất (lý do được miễn, giảm):
|
|
5. Hình thức nộp tiền thuê
đất:
|
5.1. Nộp một lần cho cả thời
gian thuê: *
|
5.2. Nộp hàng
năm:
*
|
6. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối
tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng
nhà nước):
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan số liệu kê
khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...........Ngày.........
tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số: 01/TK-SDDPNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 156/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
[01]
Kỳ tính thuế: Năm .....
[02]
lần .
[03]
bổ sung lần thứ: đầu:
I/
PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế
[04] Họ và tên:
|
[05] Ngày tháng năm
sinh:
[06]
Mã số thuế:
|
[07] Số CMND/hộ chiếu:
[08] Ngày cấp:
[09] Nơi cấp:
|
[10] Địa chỉ cư trú
:
|
[10.1] Tổ/thôn:
|
[10.2] Phường/xã/thị trấn:
|
[10.3] Quận/huyện:
|
[10.4] Tỉnh/Thành phố:
|
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu
có):
|
[11.1] Điện thoại:
|
2. Đại lý thuế (nếu
có)
[13] Tên tổ chức:
|
[14] Mã số thuế:
|
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
|
[15.1] Phường/xã/thị trấn:
|
[15.2] Quận/huyện:
[15.3] Tỉnh/Thành phố:
|
[15.4] Điện thoại:
Fax:
Email:
|
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:
Số hợp đồng :
Ngày : .../.../.....
|
3. Thửa đất chịu thuế
|
[16] Địa chỉ:….
|
|
[17] Tổ/Thôn:
|
[18] Phường/xã/thị trấn:
|
[19] Quận/huyện:
|
[20] Tỉnh/Thành phố:
|
[21] Là thửa đất duy nhất:
[22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):
|
[23] Đã có giấy chứng nhận:
Số giấy chứng nhận:
|
[23.1] Ngày cấp:
|
[23.2] Thửa đất số:
|
[23.3] Tờ bản đồ số:
|
[23.4] Diện tích đất phi nông
nghiệp ghi trên GCN:
|
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp
(đất ở, đất sản xuất kinh
doanh...):
|
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng
cho mục đích phi nông nghiệp:
|
[24.1]
|
Diện tích đất sử dụng đúng mục
đích
|
[24.2]
|
Diện tích đất sử dụng sai mục đích
/chưa sử dụng theo đúng quy định:
|
[24.3] Hạn mức (nếu có):
|
[24.4]
|
Diện tích đất lấn, chiếm:
|
[25] Chưa có giấy chứng nhận:
[25.1] Diện tích:
|
[25.2] Mục đích đang sử dụng:
|
4. [26] Đối với đất ở nhà chung
cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
|
[26.1] Loại
nhà:
[26.2] Diện
tích:
[26.3] Hệ số phân bổ:
|
5. [27] Trường hợp miễn, giảm
thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính
sách,...).........
|
6. Đăng ký nộp thuế:
Nộp thuế một lần trong
năm
Nộp thuế theo 2 lần
trong năm
Nộp cho cả thời kỳ ổn
định: năm: ....
|
|
|
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ
và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...,Ngày.........
tháng........... năm..........
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
II/ PHẦN XÁC ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
[28]
Họ và tên:
|
[29] Ngày tháng năm
sinh:
[30] Mã số thuế:
|
[31] Số CMND/hộ chiếu:
[32] Ngày cấp:
[33] Nơi cấp:
|
2. Thửa đất chịu thuế
|
|
[34] Địa chỉ:
|
|
[35] Tổ/Thôn:
|
[36] Phường/xã/thị trấn:
|
[37] Quận/huyện:
|
[38] Tỉnh/Thành phố:
|
[39] Đã có giấy chứng nhận
Số GCN:
|
[39.1] Ngày cấp:
|
[39.2] Thửa đất số:
|
[39.3] Tờ bản đồ số:
|
|
[39.4]
Diện tích đất phi nông
nghiệp
ghi trên GCN:
|
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho
mục đích phi nông nghiệp:
|
[39.6] Mục đích sử dụng:
|
|
[39.7] Hạn mức:
(Hạn mức tại thời điểm cấp GCN)
|
[40] Chưa có giấy chứng nhận:
[40.1] Diện tích:
|
[40.2] Mục đích đang sử dụng:
|
3. Trường hợp miễn,
giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được
miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính
sách ...)
|
4. Căn cứ tính thuế
|
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng:
|
|
[43] Hạn mức tính thuế:
|
[44] Thông tin xác định giá đất:
|
[44.1] Loại đất:
|
[44.2] Tên đường/vùng:
|
|
[44.3] Đoạn đường/khu vực:
|
|
[44.4] Loại đường:
|
[44.5] Vị trí/hạng:
|
[44.6] Giá đất:
|
[44.7] Hệ số (đường/hẻm):
|
[44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục đích sử dụng):
|
|
|
|
5. Diện tích đất tính thuế
|
5.1. Đất
ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền
sử dụng:
|
[45] Diện tích trong hạn mức (thuế
suất: 0,03%)
|
[46] Diện tích vượt không quá 3 lần
hạn mức (thuế suất: 0,07%)
|
[47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn
mức (thuế suất 0,15%)
|
...
|
...
|
...
|
5.2. Đất
ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
|
[48] Diện tích:
|
[49] Hệ số phân bổ:
|
5.3.
[50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện
tích sử dụng đúng mục đích:
|
5.4. Đất
sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
|
[51] Diện tích :
................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: .........................................................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với
nhà chung cư):
|
5.5. Đất
lấn chiếm
|
[54] Diện tích :
............... [55] Mục đích thực tế đang sử dụng:
...........................................................................
[56] Hệ số phân bổ (đối với
nhà chung cư):
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
.... tháng..... năm.....
Cán bộ địa chính xã /phường
(Ký tên , ghi rõ họ tên)
|
Ngày
.... tháng..... năm.....
CHỦ TỊCH UBND XÃ /PHƯỜNG
(Ký tên , ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND, ngày
/ /2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Danh mục quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
II. Nội dung cụ thể của quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
1. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian giải quyết
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận và trả kết
quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử
lý.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng TNMT thực
hiện kiểm tra hồ sơ,dự thảo văn bản gửi các đơn vị có liên quan xin ý kiến và
chuyển lãnh đạo phòng
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
2,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng kiểm tra, ký
duyệt, chuyển chuyên viên thực hiện
|
1,5 ngày
|
Bước 4
|
Chuyên viên gửi văn bản đến
các đơn vị có liên quan để lấy ý kiến
|
1 ngày
|
Bước 5
|
Các đơn vị được lấy ý kiến xem
xét,đóng góp ý kiến thẩm định về nhu cầu sử dụng đất và gửi ý kiến góp ý bằng
văn bản đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị được lấy ý kiến
|
5 ngày
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng TNMT tổng hợp
các ý kiến, tổ chức họp để thẩm định (nếu cần thiết); xác minh thực địa và
hoàn chỉnh văn bản thẩm định trình lãnh đạo phòng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2 ngày
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Phòng xem xét, ký
văn bản thẩm định, chuyển kết quả cho chuyên viên
|
1, 5 ngày
|
Bước 8
|
Chuyên viên chuyển kết quả đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Công chức trả kết quả cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
15 ngày
|
(1) Quy định tại
điểm b, Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; Khoản 40, Điều 2, Nghị định
01/2017/NĐ-CP
(2) Theo quy định
tại Khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(3) Theo quy định
tại Khoản 6, Điều 3 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long
(4) Theo quy định
tại Khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(9) Quy định tại
Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
(10) Quy định tại
Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
(11)
Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với
đất, thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau (theo Khoản
4, Điều 11 Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT):
- Nộp bản sao đã có công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
- Nộp bản sao và xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
- Nộp bản chính đối với trường hợp có 2 bản
chính.
(13) Điểm d,
khoản 2, Điều 6, Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
(14) Khoản 1,
Điều 14, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
(15) Quy định
tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 119/2014/TT-BTC , ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính)
(16) Quy định
tại Khoản 4, Điều 18, Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính)
(17) Theo quy
định tại Khoản 3, Điều 3 và Điều 8 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/ 2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(18) Quy định
tại điểm b, Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; Khoản 40, Điều 2, Nghị
định 01/2017/NĐ-CP
(19) Theo quy
định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(20) Theo quy
định tại Khoản 6, Điều 3 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(21) Theo quy
định tại Khoản 5, Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
(22) Quy định
tại khoản 11 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP