ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2925/QĐ-UBND
|
Long An ngày 04
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
88/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1609/TTr-STNMT ngày 21/3/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính cấp
tỉnh được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (Kèm theo 21 trang phụ lục).
Điều 2.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập nhật nội
dung thủ tục hành chính của ngành lên hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay
khi nhận được quyết định và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đối với các thủ tục được công bố tại quyết định này, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt trước ngày 15/4/2022.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT. UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (Trung tâm CN&TT);
- VNPT Long An;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2925/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Long An)
STT
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQLQG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Quyết định công bố của Bộ/ Ngành
|
Cơ quan thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Hình thức thực hiện
|
Mức độ thực hiện DVC TT
|
Địa chỉ thực hiện DVCTT mức độ 3, 4
|
Bộ phận một cửa
|
Cổng DVC của tỉnh
|
Cổng DVC Bộ/ Cổng DVC Quốc gia
|
Trực tiếp
|
BCCI
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý (02TT)
|
1
|
Cấp,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
1.000049
|
a)
Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
b)
Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
88/QĐ- BTNMT ngày 14/01/2022
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
dichvucong. longan.gov. vn
|
2
|
Cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
1.001923
|
Ngay
trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp
|
88/QĐ- BTNMT ngày 14/01/2022
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trung tâm PVHCC tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
dichvucong. longan.gov. vn
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LONG AN (CẤP TỈNH GIẢI QUYẾT)
I. LĨNH VỰC
ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TIN ĐỊA LÝ
Thủ tục:
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
1. Trình tự thực hiện:
a) Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ quan 4, trung tâm hành chính tỉnh,
số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh
Long An).
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch xét
cấp chứng chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng
II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh
giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá
nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này,
thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số
136/2021/NĐ- CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước
khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn
chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành
nghề tại khoản 2 Điều 48 đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục
gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
- Cá nhân đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ quan 4, trung tâm hành
chính tỉnh, số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ 1A, phường 6, thành phố
Tân An, tỉnh Long An).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia
hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc
thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo
đúng quy định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ quan 4, trung tâm
hành chính tỉnh, số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ 1A, phường 6, thành
phố Tân An, tỉnh Long An).
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm
tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo
quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc
thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo
đúng quy định.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc đăng ký
trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
a.1) Về cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về
chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản sao giấy tờ chứng minh là
người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt
yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản khai tham gia hoạt động
đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu
số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội
dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
а.4) Về cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ đối với trường hợp cấp mới; 01 bộ hồ sơ
đối với trường hợp gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải
kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng II.
8. Phí, lệ phí: Chưa quy
định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
- Mẫu số 12: Đơn đề nghị gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo Phụ lục I Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Về cấp/gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II được cấp cho cá nhân có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian ít
nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình độ
trung cấp hoặc cao đẳng, có ít nhất là 03 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc
và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật;
- Có trình độ chuyên môn được
đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm
nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
b) Về cấp lại chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Về cấp đổi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II:
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng
không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng
chỉ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 12
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
....,
ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: ..................................(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên:
...........................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
3. Quốc tịch:
...........................................................................................................
4. Số CCCD/CMND
...................................; ngày cấp: .......................nơi cấp.......
5. Địa chỉ thường trú: số nhà,
thôn/đường phố ...........; xã/phường/thị trấn
...................................
huyện/quận/thị xã ................ tỉnh/thành phố ..................
6. Số điện thoại: .................................................
Email: .........................................
7. Đơn vị công tác (nếu có)
.....................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ
chuyên ngành đào tạo): .........................................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi
dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm tại
………………………………………………………
10. Mã số chứng chỉ hành nghề
đã được cấp (nếu có): ............................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng
chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu
có):...........................................................................................................................
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề
....................................................... □ (2)
Hạng: ................ Nội dung
hành nghề(1): ..................,
Kết quả sát hạch theo Quyết định
số ......ngày .....tháng .... năm .....:
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp(3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề....................................................
□ (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:
...........................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề
.................................... □ (2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:
............................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề
.................................................. □ (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:
............................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về
toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội
dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi phù hợp với từng trường
hợp cụ thể.
(2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu
vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi, cá
nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên:
...............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.............................................................................................
Số CMND/CCCD:
.................................. ngày cấp .............................. Nơi
cấp .....
Địa chỉ thường trú: Số nhà,
thôn/đường phố ...........; Xã/phường/thị trấn ................
Huyện/quận/thị xã
................ Tỉnh/thành phố .................. ………………………..
Mã số bảo hiểm xã hội:
...........................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội
(1): từ tháng ... năm... đến ... tháng... năm...
Trình độ chuyên môn:
............................................................................................
Tổ chức xác nhận (2):
.............................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp: ................... ngày cấp
................................ Cơ quan cấp: ..............................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã
hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ chức xác nhận bản khai
quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản đồ tại
đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã
công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một bản
kê khai được xác nhận.
Mẫu số 20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC
CHUYÊN MÔN
1. Họ và
tên:...........................................................................................................
2. Trình độ chuyên
môn:.........................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):.....................
4. Đơn vị công tác (nếu
có):....................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày
cấp……………………… Cơ quan cấp:.................................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên
môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành nghề/cập nhật
kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến tháng,
năm)
|
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc
lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/ cập nhật
kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản
đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày …… tháng... năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc
sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
2. Thủ tục:
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Trình tự thực hiện
* Nộp hồ sơ
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến
giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An (địa chỉ: Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành
chính tỉnh, đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh
Long An) theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
Khi cung cấp qua mạng Internet
đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật
nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng
chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ
chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến,
đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường xử lý.
* Trả kết quả
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời
gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản
cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện
* Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và
Môi trường bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
* Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản
phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
c) Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc bưu chính
+ Xuất trình thẻ Căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
+ Xuất trình giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
- Trường hợp thực hiện bằng
hình thức trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc
công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ
ký số thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân
dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện
thoại di động.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày làm việc hoặc
theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Cơ quan được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp giải quyết:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
h) Phí, lệ phí:
Mức phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư
số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 34/2017/TT- BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ và Thông tư số
196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
của thủ tục hành chính
Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc
và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo
đạc và bản đồ.
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số:
...
Không thuộc Danh mục bí mật nhà
nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước
□
Kính gửi(1):
……………………………………………………………………..
Họ và tên:
...............................................................................................................
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu.............................................
cấp ngày ................. tháng...... năm ... tại:
.................................... Quốc tịch (đối với người nước ngoài):
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung
cấp): .....................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu số:
...........................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực
hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng
cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng
quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà
nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối
thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày... tháng ... năm ...
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền quy định
tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ- CP duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị
của cấp có thẩm quyền.
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO
ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(kèm
theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số tt
|
Loại thông tin, dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Bản đồ địa hình quốc gia in
trên giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000 và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000 và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp
dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình;
dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số
1,2; b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật:
thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
bộ
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
bộ
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
bộ
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật
số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ
tờ phim độ phân giải 16 µm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ
tờ phim độ phân giải 20 µm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ
tờ phim độ phân giải 22 µm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng lưới tọa độ
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp dụng cho cả các điểm địa
chính cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng lưới độ cao
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng lưới trọng lực
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia,
độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội dung theo
dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa hình; dân
cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa giới hành
chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số được kết xuất
từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng
bản đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000
hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính
xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:
|
|
|
|
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:50.000
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ
1:25.000
|
mảnh
mảnh
|
2.550.000
640.000
|
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác
tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|