|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
289/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Phan Thanh Duy
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 289/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 28
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA - NĂM 2023 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(LĨNH VỰC: MÔI TRƯỜNG; ĐẤT ĐAI; BIỂN VÀ HẢI ĐẢO; TÀI NGUYÊN NƯỚC)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Trên cơ sở kết quả rà soát quy định, thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực đã được công bố tại các quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường; kết quả rà soát dữ liệu thủ tục hành chính được Bộ
Tài nguyên và Môi trường chuẩn hóa, công khai trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia,
tính đến ngày 15/01/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 20/TTr-STNMT ngày 05 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 15 (mười lăm) thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh
vực: Môi trường; Đất đai; Biển và Hải đảo; Tài nguyên nước).
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm:
Triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan
việc tổ chức thực hiện Quyết định này đúng quy định; theo dõi, tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện (trong kỳ báo cáo tình hình kết quả công tác kiểm soát thủ
tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Môi
trường; Đất đai; Biển và hải đảo; Tài nguyên nước);
- Quyết định số 1827/QĐ-UBND ngày 02/10/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Tài nguyên nước).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VPCP (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các P.CVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Trưởng phòng KSTTHC;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT; KSTTHC (MN,14).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thanh Duy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA - NĂM 2023, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Lĩnh vực: Môi trường; Đất đai; Biển và Hải đảo; Tài nguyên nước)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 289/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Địa điểm thực
hiện: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Phí, lệ phí
|
Thẩm quyền
quyết định
|
Căn cứ pháp lý
|
Quy trình nội bộ
|
Quy trình điện tử
|
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (04 TTHC)
|
01
|
1.010723.000.00.00.H04
|
Cấp giấy phép môi
trường (cấp huyện)
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (toàn trình, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thời gian giải quyết TTHC cấp giấy phép môi
trường tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ
sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối
đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối
với các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ
thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: Không thuộc
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc
định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
- Thời gian giải quyết TTHC cấp giấy phép môi
trường tối đa là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
(trong đó, thời hạn thẩm định hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ
chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa
là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường
hợp còn lại.
- Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung
hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC của cơ quan cấp phép.
|
- Phí nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường: 6.800.000 đồng/1 đề án;
+ Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp đang hoạt động (gọi chung là cơ sở): 4.300.000 đồng/1
đề án;
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của
Chính phủ (đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP): 2.900.000 đồng/1 đề án.
- Phí nộp hồ sơ trực tuyến: Bằng 50% so
với mức thu bằng hình thức trực tiếp (Áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024).
|
UBND cấp huyện
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 20/9/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí trong hoạt động cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (có hiệu lực đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
|
-
|
-
|
02
|
1.010724.000.00.00.H04
|
Cấp đổi giấy phép
môi trường (cấp huyện)
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (toàn trình, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
Tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Phí nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường: 6.800.000 đồng/1 đề án;
+ Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp đang hoạt động (gọi chung là cơ sở):
4.300.000 đồng/1 đề án;
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của
Chính phủ (đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP): 2.900.000 đồng/1 đề án.
- Phí nộp hồ sơ trực tuyến: Bằng 50% so
với mức thu bằng hình thức trực tiếp (Áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024).
|
UBND cấp huyện
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số
08/2020/NQ- HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 20/9/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí trong hoạt động cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (có hiệu lực đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
|
-
|
-
|
03
|
1.010725.000.00.00.H04
|
Cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường (cấp huyện)
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (toàn trình, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp
phép.
|
- Phí nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường: 6.800.000 đồng/1 đề án;
+ Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp đang hoạt động (gọi chung là cơ sở): 4.300.000 đồng/1 đề án;
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên
tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính
phủ (đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP):
2.900.000 đồng/1 đề án.
- Phí nộp hồ sơ trực tuyến: Bằng 50% so
với mức thu bằng hình thức trực tiếp (Áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024).
|
UBND cấp huyện
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 20/9/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí trong hoạt động cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (có hiệu lực đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
|
-
|
-
|
04
|
1.010726.000.00.00.H04
|
Cấp lại giấy phép
môi trường (cấp huyện)
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (toàn trình, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp:
+ Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
+ Dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi tăng số lượng
nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô
nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng
nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn
nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn.
- Tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp:
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ
sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường).
+ Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng nguồn phát sinh
nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí
thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi
trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn
tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ
nghiêm ngặt hơn (trong đó, tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
• Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ
thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: Không thuộc
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc
định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp
phép.
|
- Phí nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực
hiện đánh giá tác động môi trường: 6.800.000 đồng/1 đề án;
+ Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp đang hoạt động (gọi chung là cơ sở): 4.300.000 đồng/1 đề án;
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của
Chính phủ (đối tượng quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP): 2.900.000 đồng/1 đề án.
- Phí nộp hồ sơ trực tuyến: Bằng 50% so
với mức thu bằng hình thức trực tiếp (Áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024).
|
UBND cấp huyện
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị quyết số 18/2023/NQ-HĐND ngày 20/9/2023
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí trong hoạt động cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (có hiệu lực đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2024).
|
-
|
-
|
II. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (04 TTHC)
|
05
|
2.000395.000.00.00.H04
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Trực tiếp
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai.
|
X
|
-
|
06
|
2.001234.000.00.00.H04
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Trực tiếp
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
Trưởng phòng Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01 /2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
X
|
-
|
07
|
2.000381.000.00.00.H04
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình,
cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Trực tiếp
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời gian
giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ Không quá 30 ngày đối với các xã vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
- Phí: Thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
+ Đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 85.000
đồng/hồ sơ/01 thửa.
+ Đất sử dụng làm nhà ở: 76.500 đồng/hồ sơ/01
thửa.
- Lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất:
+ Đất tại khu vực phường: 35.000 đồng/hồ sơ/01
thửa.
+ Đất tại khu vực thị trấn: 25.000 đồng/hồ sơ/01
thửa.
+ Đất tại khu vực xã: 12.000 đồng/hồ sơ/01 thửa.
+ Trường hợp nếu có trích lục thửa đất: 15.000
đồng/lần.
- Giá dịch vụ đăng ký, cấp GCN:
+ Cấp GCN đối với đất: 753.633 đồng/hồ sơ/GCN.
+ Cấp GCN đối với tài sản: 851.125 đồng/hồ
sơ/GCN.
+ Cấp GCN đối với cả đất và tài sản: 1.073.090
đồng/hồ sơ/GCN.
* Lưu ý: Miễn phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 Sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh.
- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu,
miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 08/11/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
X
|
-
|
08
|
1.000798.000.00.00.H04
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Trực tiếp
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
|
- Phí: Thẩm định hồ cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất:
+ Trường hợp cấp mới GCN: 85.000 đồng/hồ sơ/01
thửa.
+ Trường hợp chứng nhận biến động: 68.000 đồng/hồ
sơ/01 thửa.
- Lệ phí: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp cấp mới GCN:
• Đất tại khu vực phường: 35.000 đồng/hồ sơ/01
thửa.
• Đất tại khu vực thị trấn: 25.000 đồng/hồ sơ/01
thửa.
• Đất tại khu vực xã: 12.000 đồng/hồ sơ/01 thửa.
+ Trường hợp chứng nhận biến động:
• Đất tại khu vực phường, thị trấn: 30.000
đồng/hồ sơ/01 thửa.
• Đất tại khu vực xã: 15.000 đồng/hồ sơ/01 thửa.
+ Trường hợp nếu có trích lục thửa đất: 15.000
đồng/lần.
- Giá dịch vụ đăng ký biến động đất đai:
+ Cấp GCN đối với đất: 249.846 đồng/hồ sơ/GCN.
+ Cấp GCN đối với tài sản: 270.310 đồng/hồ
sơ/GCN.
+ Cấp GCN đối với cả đất và tài sản: 345.289
đồng/hồ sơ/GCN.
* Lưu ý: Miễn phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất cho đối tượng là người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày
20/10/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số thông tư liên
quan đến hoạt động kinh doanh.
- Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu;
- Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 08/11/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
|
X
|
-
|
III. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO (05 TTHC)
|
9
|
1.009483.000.00.00.H04
|
Giao khu vực biển
cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (một phần, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường
hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực địa. Thời gian kiểm
tra thực địa không quá 10 ngày làm việc. Thời gian kiểm tra thực địa không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: Không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ
sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện giao khu vực biển.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
|
X
|
-
|
10
|
1.009484.000.00.00.H04
|
Gia hạn thời hạn
giao khu vực biển cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (một phần, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời
hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
đúng quy định. Trường hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có
thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý
kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm
tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý
kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ
chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ
cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
X
|
-
|
11
|
1.009485.000.00.00.H04
|
Trả lại khu vực
biển cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (một phần, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ
quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Trong thời
hạn không quá 20 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu
vực biển hoặc không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn
bộ khu vực biển, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. Trường hợp cần thiết, cơ
quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày
làm việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ
cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
X
|
-
|
12
|
1.009486.000.00.00.H04
|
Sửa đổi, bổ sung
quyết định giao khu vực biển cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (một phần, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ
quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường
hợp cần thiết, lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực
địa và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm tra thực
địa không quá 10 ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và
tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ
cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền giao khu vực biển.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
X
|
-
|
13
|
1.009482.000.00.00.H04
|
Công nhận khu vực
biển cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (một phần, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận
được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ
quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định. Trường
hợp cần thiết, cơ quan thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền giao khu
vực biển lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời
gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên
quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ
sơ từ Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển bằng quyết định giao
khu vực biển.
|
Không thu phí, lệ
phí
|
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
X
|
-
|
IV. LĨNH VỰC: TÀI NGUYÊN NƯỚC (02 TTHC)
|
14
|
1.001662.000.00.00.H04
|
Đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
- Trực tiếp;
- Trực tuyến (toàn trình, tại địa chỉ:
https://dichvucong.baclieu.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn);
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành 02 tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác nhận
đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và
gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân
|
Chưa có văn bản
quy định phí và lệ phí
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
X
|
-
|
15
|
1.001645.000.00.00.H04
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh; dự án đầu tư xây dựng hồ
chứa, đập dâng trên sông suối nội tỉnh thuộc trường hợp phải xin phép; công
trình khai thác, sử dụng nước mặt (không phải là hồ chứa, đập dâng) sử dụng
nguồn nước nội tỉnh với lưu lượng khai thác từ 10 m3/giây trở lên;
công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (gồm một hoặc nhiều giếng khoan,
giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất
thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng
không lớn hơn 1.000 m) có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên
|
- Trực tiếp;
- Qua Hệ thống dịch vụ bưu chính công ích.
|
* Đối với các dự án không có chuyển nước từ
nguồn nước nội tỉnh: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc
họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn
nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn 40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan
cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp
với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
|
Kinh phí tổ chức
lấy ý kiến do chủ dự án chi trả theo quy định
|
Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày
01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
X
|
-
|
TỔNG SỐ: 15 TTHC trong đó:
- DVCTT một phần: 05 thủ tục;
- DVCTT toàn trình: 05 thủ tục;
- Thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện: 13 thủ
tục;
- Thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND cấp
huyện: 01 thủ tục;
- Thẩm quyền giải quyết của Trưởng phòng Phòng Tài nguyên
và Môi trường: 01 thủ tục;
- Thu phí: 05 thủ tục;
- Thu phí + Lệ phí: 02 thủ tục;
- Đã xây dựng QTNB:
+ Thẩm quyền của UBND huyện: 09 thủ tục;
+ Thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện: 01 thủ tục;
+ Thẩm quyền của Phòng Tài nguyên và Môi trường: 01
thủ tục./.
Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
(Lĩnh vực: Môi trường; Đất đai; Biển và Hải đảo; Tài nguyên nước)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 289/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2023 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
(Lĩnh vực: Môi trường; Đất đai; Biển và Hải đảo; Tài nguyên nước)
348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|