|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2602/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
17 tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TRONG LĨNH VC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 798/TTr-STNMT ngày 07 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày
28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 30
tháng 08 năm 2019, Quyết định số 5057/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 12 năm 2021, Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày
28 tháng 02 năm 2022 và Quyết định số 1107/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 4 năm /2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm rà soát, chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 10 Quy chế
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết
định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, P.HC-TC;
- Lưu: VT, K4, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG, ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG (23 TTHC)
STT
|
Tên TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên
thông
|
Thủ tục hành
chính công bố theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng
đất lần đầu
1.005398.000.00.00.H08
|
Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với Tổ chức)
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai
Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
(đối với Hộ gia đình, cá nhân) - Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc
trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành
kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi
Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức
độ DVC; Dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
của Chính phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã
|
2
|
Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý (cấp tỉnh - trường hợp
đã thành lập VP đăng ký đất đai)
2.001938.000.00.00.H08
|
Không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành
kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi
Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; Cách thức thực
hiện; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
3
|
Xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất
1.004238.000.00.00.H08
|
Không quá 03 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quy định ban hành
kèm Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi
Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch
vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính
phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
4
|
Đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành
lập VP đăng ký đất đai)
1.004227.000.00.00.H08
|
- Đối với trường hợp
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin của hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận từ chứng minh nhân dân
thành căn cước công dân: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đi với các trường
hợp còn lại: Thời hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính
thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh Bình Định.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch
vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023
của Chính phủ;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
5
|
Đăng ký xác lập quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và
đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền hạn chế thửa đất liền kề
1.004221.000.00.00.H08
|
Không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch
vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp
thửa đất
1.004203.000.00.00.H08
|
Không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch
vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(Cấp tỉnh - trường
hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.004199.000.00.00.H08
|
Không quá 07 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi,
hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày;
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
8
|
Đính chính Giấy chứng
nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.004193.000.00.00.H08
|
- Không quá 09
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đi với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên
môi trường điện tử
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện/ Sở Tài nguyên và Môi trường/
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Ủy ban nhân dân cấp huyện /
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Bình Định được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định
số 61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư s
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND
ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
9
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (cấp tỉnh - trường hợp đã thành
lập VP đăng ký đất đai)
1.004177.000.00.00.H08
|
Không quy định
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Ủy ban nhân dân cấp huyện /
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
Không
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Cơ quan thực hiện TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI; Yêu cầu điều
kiện thực hiện
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023;
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
2.000983.000.00.00.H08
|
- Không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với Tổ chức).
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường /Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Cơ quan thực
hiện TTHC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư s
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu đi với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là
người sử dụng đất
1.002255.000.00.00.H08
|
Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đối với Tổ chức).
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Cơ quan thực
hiện TTHC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
12
|
Đăng ký thay đổi
tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã
thành lập VP đăng ký đất đai)
2.000976.000.00.00.H08
|
Không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021
của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC;
Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện;
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính; Cơ quan thực hiện TTHC; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
13
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản
không phải dự án phát triển nhà ở
1.002273.000.00.00.H08
|
Không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Thành phần hồ sơ; Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh;
- Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND
ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
1.002993.000.00.00.H08
|
Không quá 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận đã cấp. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với
trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường /Văn phòng Đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Cơ quan thực
hiện TTHC; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
ngày 26/5/2021;
- Quyết định số
05/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019;
- Quyết định số
18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021.
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
15
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập
VP đăng ký đất đai)
2.000889.000.00.00.H08
|
- Thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là
không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết;
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021
của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Cơ quan thực
hiện TTHC; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
16
|
Bán hoặc góp v bằng
tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.001991.000.00.00.H08
|
- Không quá 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký
biến động về mua, góp v tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Ủy ban nhân dân cấp huyện /
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Mức độ DVC; dịch
vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
17
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp
đã thành lập VP đăng ký đất đai)
2.000880.000.00.00.H08
|
- Không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Văn phòng Đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Thành phần hồ sơ; Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý; Cơ quan thực hiện
TTHC; Mức độ DVC; dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
18
|
Đăng ký biến động
đi với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.001134.000.00.00.H08
|
Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo
nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trả kết quả
|
Một phần (Nộp hồ sơ, trả kết quả và thanh toán trực
tuyến)
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND
ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính; Dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
19
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (cấp tỉnh - trường
hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai
1.005194.000.00.00.H08
|
Không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý; Dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
20
|
Chuyển nhượng vốn đầu
tư là giá trị quyền sử dụng đất (đã có Văn phòng đăng kí đất đai - cấp tỉnh)
1.001009.000.00.00.H08
|
- Không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Sở tài nguyên và Môi trường/ Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý; Cơ quan thực hiện TTHC; Dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
-
|
21
|
Gia hạn sử dụng đất
ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
1.001990.000.00.00.H08
|
Không quá 07 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa UBND
các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
Một phần (Nộp hồ sơ, Trả kết quả và thanh toán trực
tuyến)
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính; Dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh
|
22
|
Xác nhận tiếp tục sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đi với
trường hợp có nhu cầu
1.004206.000.00.00.H08
|
Không quá 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết TTHC; Trình tự thực hiện; Cách thức thực hiện; Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính; Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính; Cơ quan thực
hiện TTHC; Dịch vụ BCCI
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất
nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
1.004217.000.00.00.H08
|
- Không quá 07 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức)
- Bộ phận một cửa
UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với Hộ gia đình, cá nhân)
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
Sở Tài nguyên và Môi trường/ Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Trả kết quả
|
Toàn trình
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND
ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày
16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
Sửa đổi, bổ sung trình tự thực hiện; Cách thức thực
hiện; Cơ quan thực hiện; Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015; - Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày
14/02/2019;
- Quyết định số
18/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022
|
Cấp tỉnh
|
Tổng cộng: 23
TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ (02
TTHC)
STT
|
Tên TTHC được
thay thế1
|
Tên TTHC thay
thế2
|
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
TTHC liên
thông
|
Thủ tục hành
chính công bố theo Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu
1.003003.000.00
.00.H08
|
Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu (đi với nơi đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai)
1.011616.000.00.
00.H08
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai
Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia đình, cá nhân)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
(đối với Hộ gia đình, cá nhân);
- Địa điểm theo nhu cầu đối với những địa phương mà Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên
môi trường điện tử
|
Không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không
tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày;
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường/ Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015;
- Quyết định số
2362/QĐ-UBND ngày 10/07/2019;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022
|
Cấp tỉnh cấp huyện, cấp xã
|
02
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1.001980.000.00
.00.H08
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cấp tỉnh
- trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
1.001045.000.00.
00.H08
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: 127 Hai
Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn (đối với Tổ chức và Hộ gia đình, cá nhân)
- Bộ phận một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
(đối với Hộ gia đình, cá nhân);
- Địa điểm theo nhu
cầu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế
tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
theo nhu cầu về địa điểm hoặc trên môi trường điện tử
|
- Không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày.
- Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian
thì thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có
nhu cầu và Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
Trả kết quả
|
-
|
1. Phí thẩm định hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận (nếu có): theo quy định tại Điều 5 Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
2. Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (nếu có): Theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày
14/12/2021 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của UBND tỉnh.
(Thời điểm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán: Tại thời điểm tiếp nhận kết quả)
|
- Luật Đất đai năm
2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính Phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Quyết định số
76/2021/QĐ-UBND ngày 14/12/2021;
- Quyết định số
61/2022/QĐ-UBND ngày 16/9/2022
|
Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
TỔNG CỘNG: 02
TTHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
TTHC được công bố tại Quyết định số 5057/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2021 của
UBND tỉnh
2
TTHC được công bố tại Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 04 năm 2023 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (đi với trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai)
Quyết định 2602/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2602/QĐ-UBND ngày 17/07/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
1.106
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|