ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2020/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày
28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2020/TT-BGDĐT ngày
10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo
dục và đào tạo;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 226/HĐND-KTNS ngày 28/9/2020 về việc tiêu
chuẩn, định mức sử dụng điện tích chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành
tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp khác của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 17/6/2020 và công văn
số 2312/STC-QLGCS ngày 02/10/2020, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo
số 56/BC-STP ngày 29/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
II. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự
nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung
là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi.
III. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ngãi: Chi
tiết tại phụ lục kèm theo.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công
trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công
trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công
trình sự nghiệp của các cơ sở đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
03/2020/TT-BGDĐT ngày 10/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành và xử lý chuyển tiếp
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 11 năm 2020.
2. Xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp thẩm quyền phê duyệt
theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không xác định
lại diện tích chuyên dùng theo quy định tại Quyết định này. Trường hợp do thay
đổi về cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng hoặc giảm) nhu cầu sử
dụng diện tích chuyên dùng thì phải điều chỉnh diện tích chuyên dùng theo quy
định tại Quyết định này và tổ chức điều chỉnh dự án theo quy định của pháp luật
có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng.
b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng
trụ sở, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đủ theo tiêu chuẩn, định
mức quy định tại Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên
dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù hợp với điều kiện thực
tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí được, thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền theo phân cấp xem xét, quyết
định từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; tham gia ý kiến
bằng văn bản về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi trình cơ quan, người có
thẩm quyền phê duyệt thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua
sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng (tối đa) được quy định tại
Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan làm căn cứ để lập kế
hoạch, dự toán ngân sách khi được giao đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quản
lý, sử dụng diện tích chuyên dùng theo đúng quy định. Việc áp dụng tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng quy định tại Quyết định này phải phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ phục vụ hoạt động đặc thù của từng cơ quan, tổ chức,
đơn vị đảm bảo hiệu quả.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQVN tỉnh,
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Hội, đoàn thể tỉnh;
- Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PTTH tỉnh;
- VPUB: PCVP, QTTV, các phòng ng/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KT.an271
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Loại diện tích chuyên dùng/ Đơn vị sử dụng
|
Diện tích tối
đa (m2)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Diện tích sử dụng cho bộ phận tiếp nhận và trả hồ
sơ hành chính
|
300
|
120
|
60
|
2
|
Diện tích sử dụng để tiếp dân
|
120
|
100
|
50
|
3
|
Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
Hệ thống trung tâm dữ liệu tĩnh (thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông)
|
80
|
|
|
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
|
60
|
50
|
40
|
4
|
Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên)
|
- Có trang bị bàn viết (không kể sân khấu)
1,8m2/chỗ ngồi;
- Không trang bị bàn viết (không kể sân khấu) 0,8
m2/chỗ ngồi.
Các công trình như: khu vệ sinh, phòng chờ,...
theo quy mô được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 4601:2012
|
5
|
Kho chuyên ngành
|
300
|
250
|
200
|
6
|
Diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ
quan, tổ chức và đơn vị (nếu có) thực hiện theo chức năng nhiệm vụ đặc thù và
tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
|