ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở LIÊN QUAN ĐẾN BÃI BỎ
THÀNH PHẦN HỒ SƠ VỀ XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU GIẤY THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày
03/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất
trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ
hộ khẩu giấy thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng:
1. Công khai Danh mục thủ tục hành chính tại Điều 1
Quyết định này trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng
tải đầy đủ Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và
Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy
trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính nêu tại
Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các thủ tục
hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch
vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ 05 thủ tục
hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh
doanh bất động sản, hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng,
lĩnh vực vật liệu xây dựng, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP4, VP7.
MT12/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Dịch vụ công trực
tuyến
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Một phần
|
Toàn trình
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
|
1
|
Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1.007766.000.00.00.H42
|
30 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công (TTPVHCC)
|
|
x
|
Không
|
x
|
- Luật Nhà ở năm 2014; Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
|
2
|
Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(1.007767.000.00.00.H42)
|
45 ngày, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công (TTPVHCC)
|
|
x
|
Không
|
x
|
3
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử
dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
(1.010005.000.00.00.H42)
|
45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công (TTPVHCC)
|
|
x
|
Không
|
x
|
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
|
4
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền
kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ CP.
(1.010006.000.00.00.H42)
|
45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công (TTPVHCC)
|
|
x
|
Không
|
x
|
5
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với
nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
(1.010007.000.00.00. H42)
|
45 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công (TTPVHCC)
|
|
x
|
Không
|
x
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
TT
|
Mã số thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
|
1
|
1.007766.000.00.00.H42
|
Thủ tục Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
Khoản 1 Điều 9 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ
|
Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định
số 669/QĐ-UBND ngày 11/08/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc Công
bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, sửa đổi, bổ sung,
bị bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng,
quản lý chất lượng công trình xây dựng, lĩnh vực vật liệu xây dựng, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
1.007767.000.00.00.H42
|
Thủ tục Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
Khoản 2 Điều 9 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ
|
3
|
1.010005.000.00.00.H42
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử
dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
|
Khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ
|
4
|
1.010006.000.00.00.
H42
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền
kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
|
Khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ
|
5
|
1.010007.000.00.00.H42
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với
nhà ở xây dựng trên đất trong trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
Khoản 3 Điều 9 Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ
|
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục giải quyết bán phần
diện tích nhà đất sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần).
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết
rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì Sở Xây dựng trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường
bưu điện hoặc trên Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định bán phần
diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị. Quyết định này được gửi đến
Sở Xây dựng và đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thông báo cho người đề nghị biết
thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp
Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định của pháp luật về đất đai.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn)
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà đất đã
mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện
tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để Sở Xây dựng đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp
được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân thì được sử
dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu
trên.
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Thủ tục giải quyết chuyển
quyền sử dụng đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2
Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần).
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết
rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì Sở Xây dựng trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường
bưu điện hoặc trên Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển
quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đề nghị.
Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và đơn vị quản lý vận hành nhà ở để
thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp
Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định của pháp luật về đất đai.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Giấy chứng nhận đối với nhà ở đã mua. Trường hợp
chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã được thanh lý, hóa
giá nhà ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà
có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng
thuê nhà ở.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để Sở Xây dựng đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp
được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân thì được sử
dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu
trên.
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hoặc
người đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện tích đất liền kề
nhà ở cũ đang thuê.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
3. Thủ tục giải quyết chuyển
quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh
Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc trong tuần).
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết
rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định
thì Sở Xây dựng trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua đường
bưu điện hoặc trên Cổng dịch vụ công của tỉnh hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có
văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển
quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ cho người đề nghị. Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và đơn
vị quản lý vận hành nhà ở để thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ
tục tiếp theo.
- Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp
Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo
quy định của pháp luật về đất đai.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với
quy hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ);
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để Sở Xây dựng đối chiếu (nếu nộp hồ sơ trực
tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về doanh nghiệp
được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân thì được sử
dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân nêu
trên.
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đang sử dụng nhà ở xây dựng trên đất trồng
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất
trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung
hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở
xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ29
Kính gửi30: ...............................
Họ và
tên người đề nghị31 là: ……………………………………………………………………
Số CMND32 (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số .......................
cấp ngày .../.../....... tại .................................
Nơi ở hiện
tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) số ...........................................................
tại:
Và vợ
(chồng) là33: …………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số ..................... cấp
ngày.../.../.... tại...
Hộ khẩu
thường trú tại: ........................................................................................................
Tôi làm
đơn này đề nghị .................. (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải
quyết ............. (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị)
Diện
tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn
định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan như sau34:
1 ......................................................................................................................
2 ......................................................................................................................
3
.......................................................................................................................
Hộ gia
đình tôi thống nhất cử ông (bà) ........................................, CMND
(một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này)
số ............................ là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng
đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 35...............
Sau khi
hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, bao gồm:
Ông
(bà) ...................................................... số CMND
........................ là ........................
Ông
(bà) ...................................................... số CMND
........................ là ........................
Ông
(bà) ...................................................... số CMND
........................ là ........................
………………………………………………………………………………………………………
Tôi
xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
Các thành viên trong hộ gia đình
người có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)36
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết
không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
_________________________
29 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề nghị bán phần
diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị
chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
30 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
31 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã
bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
32 Nếu người đề nghị có số định danh cá nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định danh cá nhân,
không phải kê khai các nội dung khác.
33 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
34 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
35 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
36 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia đình ký
vào đơn.
Các
giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá
nhân trong trường hợp người đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
4. Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường hợp
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như
sau:
- Người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ: trực tiếp,
qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc
trong tuần):
- Sở Xây dựng (đơn vị quản lý vận hành nhà ở) có
trách nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không
thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người hộp
hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì Sở Xây dựng (đơn vị quản
lý vận hành nhà ở) phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường
hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng
xem xét;
- Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, cơ quan
quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định
phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết
định;
- Căn cứ vào đề nghị của cơ quan quản lý nhà ở, cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng
được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở để thông
báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường
hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà giao thẩm quyền quyết định đối tượng
được thuê nhà ở cho cơ quan quản lý nhà ở thì cơ quan này ban hành quyết định
phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
- Sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng với người
thuê nhà ở.
b) Trình tự, thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với
trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của Nghị định
99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển
quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị định số
34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về nhà ở cho
thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình;
trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn vị quản lý vận hành
nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu
không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản lý vận hành
nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản
lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng
thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
c) Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người nhận
chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người đề nghị thuê nhà ở
nộp 01 bộ hồ sơ53 theo quy định tại đơn vị
quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định).
Trường hợp cơ quan quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ
thì cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp,
khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản
này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để
thực hiện ký hợp đồng với người thuê; trường hợp đơn vị quản lý vận hành tiếp
nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ
quan quản lý nhà ở xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền
thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp cơ quan quản lý nhà ở
không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở
biết.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề
nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận
kết hôn;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: không quá
30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người thuê nhà ở cũ
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận
hành nhà ở
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng thuê
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu
hướng dẫn tại phụ lục số 20 ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không
chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở
từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được
Sở Xây dựng cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước
ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử
dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng
thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở
đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày
27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị
thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 11 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi2: ……….……………………………………..
Họ và
tên người đề nghị3 là:
.......................................................................................
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số
...........................cấp ngày........./......../........tại
..........................................................
Nơi ở hiện
tại:
Hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) số .................tại:
.....................................................
................................................................................................
Số thành
viên trong hộ gia đình4 .....................người, bao gồm:
1. Họ và
tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
2. Họ và
tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
3. Họ và
tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
4. Họ và
tên: ……………………………….CMND số …………………………..là: ...............
5
................................................................................................................................
Tôi làm
đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số5 .............................................................................................................................
Kèm theo
đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau6:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Tôi xin
chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam
kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
………., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
2 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà
ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên người đại diện các thành
viên trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở
4 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ
gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết
đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang
sử dụng nhà đề nghị được ký hợp đồng thuê
6 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân
phối, bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
miễn, giảm tiền thuê nhà ở...(nếu có).
Mẫu Hợp đồng thuê
nhà ở
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày ….. tháng …. năm ……
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở7
Số ........../HĐ
Căn cứ
Bộ Luật dân sự;
Căn cứ
Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ
đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông (Bà) ... ... .... ... ... ... đề
ngày.....tháng.... năm....
Căn cứ8......................................................................................................................
Hai bên
chúng tôi gồm:
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên
đơn vị: ...............................................................................................................
- Người
đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
- Địa chỉ
liên hệ: ..........................................................................................................
- Hộ khẩu
thường trú:
..................................................................................................
- Điện
thoại: ..................................................Fax (nếu có): .............................................
- Số tài
Khoản: ............................................tại Ngân hàng:
............................................
- Mã số
thuế:
...............................................................................................................
BÊN
THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông
(bà): ........................................................là đại diện cho
các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng
này9.
- Số
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) .......................................cấp
ngày ........../........./.........., tại ..................................
- Hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú
................................................................................
- Địa chỉ
liên hệ:
..........................................................................................................
- Điện
thoại:
................................................................................................................
Hai bên
thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều
1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại
nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):
....................................................
2. Địa
chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3. Diện
tích sử dụng ...............m2 (đối với căn hộ chung cư là diện
tích thông thủy)
4. Các
thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử
dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):
...............................................................................................
5. Các
trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:
............................................................
6. Đặc
Điểm về đất xây dựng:
......................................................................................
(Trường
hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng
thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần
trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...),
ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh
viên được sử dụng có thu phí hoặc không thu phí).
Điều
2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá
thuê nhà ở là............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng
chữ:...............................................................................).
Căn cứ
vào quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội,
nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao
gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu
tư xây dựng, quản lý vận hành....
Giá thuê
nhà ở sẽ được Điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu
có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi
áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền
thuê nhà được miễn, giảm là........................đồng/tháng (II)
(Bằng
chữ: ...............................................................đồng/tháng)
Bên cho
thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở10.
3. Số tiền
thuê Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I) - (II)
= ................................................. đồng/tháng
(Bằng
chữ: ...............................................................đồng/tháng)
4.
Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền
mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển Khoản)11: ............................
5. Thời
hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ..... hàng tháng
6. Chi
phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán
cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định
tại Khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên
cung cấp dịch vụ.
Điều
3. Thời Điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời
Điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng…….năm……
2. Thời
hạn cho thuê nhà ở là .... tháng (năm), kể từ
ngày.........tháng.........năm.........
Trước
khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở
thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn
đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật
về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn
Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê
không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại
Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm
dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời
hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì phải ghi rõ vào Khoản này thời Điểm nhà ở được
bố trí sử dụng theo quy định của pháp luật nhà ở.
Điều
4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền
của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu
Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý
sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu
Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho
bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu
Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của
Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi
nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6
của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các
quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa
vụ của Bên cho thuê:
a) Giao
nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ
biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo
trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử
dụng nhà ở;
d) Thông
báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước
khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm
thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ Điều kiện được thuê nhà ở
và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp
hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở
cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông
báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà
ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các
nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền
của Bên thuê:
a) Nhận
nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu
Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của
mình gây ra;
c) Được
tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng,
đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các
quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa
vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ
tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh
toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên
cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng
nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và
bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không
được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy
định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản
lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không
được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới
bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp
hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực
cư trú;
g) Giao
lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều
6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong
thời hạn …….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các
nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều
6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm
dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp
sau:
1. Khi
hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi
Bên thuê không còn thuộc đối tượng, Điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc
không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi
Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi
Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do
chính đáng;
5. Khi
Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi
Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở
thuê;
7. Khi
nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi
chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực
đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một
trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu
có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều
7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên
thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên
trong trường hợp vi phạm.
Điều
8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai
bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận
lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng
chính.
2. Trường
hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng
được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các
cam kết khác.
Điều
9. Các thỏa thuận khác
(Các
thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không
trái đạo đức xã hội).
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Điều
10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày …….
2. Hợp đồng
này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và
01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,
chức vụ của người ký)
|
___________________
7 Ghi rõ là nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước hoặc nhà ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
8 Các căn cứ liên quan đến việc thuê
nhà ở.....
9 Các thành viên có tên trong Hợp đồng
thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp đồng thuê nhà ở
này.
10 Trong trường hợp đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản áp dụng của Nghị định
99/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm tiền thuê
chỉ áp dụng với nhà ở cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
11 Hai hên thỏa thuận
rõ phương thức và địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở
Phụ lục A
Tên
các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số ………..ngày ……./……../…….. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê
nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:……………..
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:……………...
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:……………...
|
Con đẻ
|
|
…..
|
…………………………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được
đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay,
ngày ……tháng …….năm …….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp
đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày ……/…../…… với các nội
dung sau đây:
1. Họ
và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và
tên12: …………………………………CMND số …………………… là: ....................
- Họ và
tên: …………………………………CMND số …………………… là: ......................
- Họ và tên:
…………………………………CMND số …………………… là: ......................
- Họ và
tên: …………………………………CMND số …………………… là: ......................
……………………………………………………..
2.
Giá thuê nhà ở:
Giá thuê
nhà ở13 là ………………. Việt Nam đồng/tháng
(Bằng
chữ: …………………………………….Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê
nhà ở này được tính từ ngày ……tháng ……năm....
3. Thời
hạn thuê nhà ở:
Thời hạn
thuê nhà ở là ………….tháng (năm), kể từ ngày ……/..../…..
(Trường
hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được
gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không quá 03 năm).
4.
Cam kết các Bên
a) Các nội
dung khác trong Hợp đồng thuê nhà số …….ký ngày ……/..../……vẫn có giá trị pháp
lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục
gia hạn Hợp đồng này.
b) Các
thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên
cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê
nhà ở số ……… ký ngày ……/..../……
c) Phụ lục
này là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số …….và có hiệu
lực pháp lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục
gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03
bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản
lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký, ghi chức vụ của người ký và đóng
dấu)
|
_____________________________
12 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi
trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên Hợp đồng
thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng
tên Hợp đồng)
13 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
5. Bán nhà ở cũ thuộc Sở hữu
nhà nước
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người mua nhà ở phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà trực
tiếp, qua đường bưu chính công ích hoặc trực tuyến cho Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Địa chỉ: Đường Nguyễn Bặc, phường Ninh Khánh, thành phố
Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày làm việc
trong tuần).
- Sở Xây dựng (đơn vị quản lý vận hành nhà ở) có trách
nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người
mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất. Sau khi Hội
đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng
lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định giá bán nhà ở
của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem
xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì Sở Xây dựng đề
nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc
phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ;
- Căn cứ vào báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở, cơ
quan đại diện chủ sở hữu xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó
nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và
giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp đồng mua
bán nhà ở;
- Sau khi nhận quyết định bán nhà ở cũ, đơn vị quản
lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp
đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
- Nộp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.ninhbinh.gov.vn).
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị
mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn;
Trường hợp đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng
minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ
quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên
mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải
có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ
quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền
mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu
kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm
tiền mua nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01.
5.4. Thời hạn giải quyết: không quá
45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị
quản lý vận hành nhà ở
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 22
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải là người đang thực
tế sử dụng nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng
được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 hoặc các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được
Sở Xây dựng cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước
ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử
dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày 27/11/1992 nhưng
thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại nhà ở
đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau ngày
27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày
27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên
trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng
tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong
hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến
thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có
tranh chấp, khiếu kiện.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu đơn đề nghị mua
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi15: ………………………………………………..
Họ và
tên người đề nghị16 là:
.......................................................................................
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
.........................cấp ngày........./........./.........tại
..........................................................
Nơi ở hiện
tại:
.............................................................................................................
Hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) số ................tại:
......................................................
Và vợ
(chồng) là17: ............................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số .....................cấp
ngày........./........../.........tại .................................................................
Hộ khẩu
thường trú tại:
................................................................................................
Tôi làm
đơn này đề nghị ……….. (ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết
cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
- Hợp đồng
thuê nhà ở số .................ký ngày........./......../.........với diện tích
cụ thể sau:
- Tổng
diện tích nhà ở đang sử dụng: ..............m2, trong đó:
+ Diện
tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà............m2; DT đất ...............m2
+ Diện
tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà .........................m2;
DT đất ..................m2 (nếu có)
Diện
tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có
tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:
18........................................... ........................................................................................................................................................
Kèm theo
đơn này là các giấy tờ liên quan như sau19:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hộ gia
đình tôi (bao gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ
18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông
(bà)............................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân) số ............................cấp ngày ......../......../........tại
......................là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng
mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là..........................
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là..........................
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là..........................
...................................................................................................................................
Tôi xin chấp
hành đầy đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời
khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất
ở đề nghị mua)
Các thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng
thuê nhà
ký và ghi rõ họ tên20
|
………., ngày ……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
15 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
16 Ghi tên người đại diện thay mặt
các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
17 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
18 Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần
diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu
có).
19 Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực hộ khẩu
gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp
đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà....
20 Trường hợp các
thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận
riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những
người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia
đình phải ký tên vào đơn này.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1:
Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2:
Trường hợp người mua nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm
ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê
|
Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng
thuê
|
Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp
đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận của UBND cấp xã
................................................
Diện tích nằm ngoài hợp
đồng mà ông (bà) ..
.....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số .........................
....................................................... hiện nay là không có
tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây
dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND ..............
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
- Trong
trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử
dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên
cho thuê nhà ở.
-
Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ
đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện
tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích
theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các
hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp
đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
Mẫu Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày……tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ……/HĐ
Căn cứ
Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ
Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ
đơn đề nghị mua nhà ở của Ông (Bà) ……………………….đề ngày… … … …/… … … /… … …
Căn cứ21………………………………………………….;
Hai bên
chúng tôi gồm:
BÊN
BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên
đơn vị:
...............................................................................................................
- Người
đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Hộ khẩu
thường trú:
..................................................................................................
- Địa chỉ
liên hệ: ..........................................................................................................
- Điện
thoại:……………………………………Fax (nếu có):
..............................................
- Số tài
Khoản: ……………………………..tại Ngân hàng:
...............................................
- Mã số
thuế:
...............................................................................................................
BÊN
MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông
(bà): ………………………………….là đại diện cho các thành viên trong hộ gia đình22 …………………………ký
ngày……../……./……………..
Số CMND
(hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):…………………………..cấp ngày…../…../……., tại
.........................................................................
- Và vợ
hoặc chồng (nếu có) là: ....................................................................................
Số CMND
(hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ………………………………cấp ngày…../…../……., tại
.........................................................
- Hộ khẩu
thường trú: ..................................................................................................
- Điện
thoại:
................................................................................................................
- Địa chỉ
liên hệ: ..........................................................................................................
Hai bên
chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với
các nội dung sau:
Điều
1. Thông tin của nhà ở mua bán:
1. Loại
nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự) ..................................
2. Địa
chỉ nhà ở:...................................................................................................................
3. Cấp
(hạng) nhà ở: ở…………….............................…………...........................................
4. Tỷ lệ
chất lượng còn lại của nhà ở là:
............................................................................
5. Tổng
diện tích sử dụng nhà ở là …………..m2, trong đó diện tích nhà chính là
…………m2; diện tích nhà phụ là ………….m2.
6. Diện
tích đất là: ………......m2, trong đó sử dụng chung là ………….m2,
sử dụng riêng là: …………….m2.
7. Diện
tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có): …………….m2
(Kèm
theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp
đồng thuê nhà ở).
Điều
2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá
bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền
nhà ở là: ……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền chuyển
quyền sử dụng đất là …………………….Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
Tổng
cộng: a + b = ……………………………………..Việt Nam đồng (I)
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
2. Số tiền
mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền
nhà ở là: ……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền
sử dụng đất là: ………………………………………Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
Tổng
cộng: a + b = …………………………………..Việt Nam đồng (II)
(Trong
đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại23 .............................................................
...................................................................................................................................
Miễn, giảm
tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại24 ........................................................)
3. Số
tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là: ……………………… Việt
Nam đồng;
(Bằng
chữ:………………………………………………………………..).
4.
Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt
Nam đồng hoặc chuyển vào tài Khoản Bên bán) 25: ………………………
5. Thời
hạn thanh toán:
a) Bên
mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có
trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp
đồng này;
b) Sau
khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh
toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa Điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán
này.
Điều
3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai
bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào ngày ……… tháng ……. năm ……. kể từ
ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc …………).
2. Sau
khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà
ở theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất
hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua.
Điều
4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền
của Bên bán:
a) Yêu cầu
Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của
hợp đồng này;
b) Bàn
giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu
Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm
dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp quá ………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp
đồng mà Bên mua không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do
chính đáng;
đ) Các
quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa
vụ của Bên bán:
a) Giao
nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng
dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định
đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ
quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ
biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở
mua bán là nhà chung cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp
hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp
đồng này;
e) Các
nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền
của Bên mua:
a) Yêu cầu
Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3
Hợp đồng này;
b) Yêu cầu
Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã
hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các
quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa
vụ của Bên mua:
a) Thanh
toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo
đúng quy định;
b) Chấp
hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan
có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp
hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực
cư trú;
d) Trường
hợp quá …….. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền
mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các
nghĩa vụ tài chính theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt
Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua
bán nhà ở mới;
e) Các
nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều
6. Cam kết của các bên
1. Hai
bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên
có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải
quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được
thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các
cam kết khác theo thỏa thuận.
Điều
7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng
này có hiệu lực kể từ ngày …………..
2. Hợp đồng
này được lập thành 04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển
cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
21 Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ
quan có thẩm quyền
22 Ghi tên người đại diện mà đã được
các thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở
23 Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền
nhà
24 Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm
tiền sử dụng đất
25 Ghi địa chỉ nộp
tiền tại kho bạc
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……..ký ngày…../…./….)
Ví dụ 1:
Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2:
Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm
ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
ký Hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường
hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng
thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng
thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
53 Phần chữ in
nghiêng không đậm tại mục trình tự thủ tục của trang này là nội dung được sửa đổi
theo quy định tại Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021