BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2589/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUẾ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4
năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày, 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tài chính đất
đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực thuế, công sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục Quản lý công sản thực hiện việc nhập và
đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
- Bãi bỏ nội dung sau:
(1) Từ Số thứ tự 1 đến Số thứ tự 5 tại Phụ lục đính
kèm Quyết định số 102/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công
bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
(2) Số thứ tự 54, Số thứ tự 56 tại Phụ lục đính kèm
Quyết định số 2069/QĐ-BTC ngày 27/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố
thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
(3) Số thứ tự 2 tại Phụ lục đính kèm Quyết định số
103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính;
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản
lý công sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở TW;
- UBND, STC, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Vụ PC, VPB, TCT;
- Lưu: VT, QLCS. ( b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
ĐẤT ĐAI VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT, THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2589/QĐ-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
|
Tài chính đất đai
|
Người sử dụng đất
|
2
|
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư
|
Tài chính đất đai
|
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư
|
3
|
Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ
|
Tài chính đất đai
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính
|
1.
|
3.000.019
|
Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong Khu kinh tế
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Ban quản lý khu
kinh tế
|
2.
|
1.005.413
|
Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án dược Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội phục vụ đời sống cho người lao động
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Ban quản lý khu
kinh tế
|
3.
|
3.000.020
|
Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu kinh tế
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Ban quản lý khu
kinh tế
|
4.
|
3.000.021
|
Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào
tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao
|
5.
|
3.000.022
|
Miễn, giảm tiền thuê đất trong Khu Công nghệ cao
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao
|
6.
|
1.010058
|
Trình tự xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước(gọi
chung là tiền thuê đất)
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, Cơ quan thuế.
|
7.
|
1.010059
|
Trình tự xác định tiền sử dụng đất (đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận
khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất).
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, Cơ quan thuế.
|
8.
|
1.005.414
|
Xác định tiền sử dụng đất phải nộp khi người được
mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện bán, chuyển nhượng
|
- Luật Đất đai 2024;
- Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
Quản lý công sản
|
- Văn phòng đăng
ký đất đai
- Cơ quan thuế
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục: “Khấu trừ kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất phối hợp với đơn vị,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập và nộp Hồ sơ đề nghị
khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cùng với hồ sơ xác định nghĩa
vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ
quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông chuyển các hồ
sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Căn cứ vào chứng từ, hồ sơ quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính
phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn bản xác nhận số tiền
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi
cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 2 Điều 16, khoản 2
Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Văn bản của người thực hiện dự án đề nghị được khấu
trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản chính;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người thực hiện dự án
cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản
sao;
- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng từ chi trả,
ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho cơ quan thuế thực hiện
việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
2. Thủ tục: “Ghi nợ tiền sử dụng
đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường.
Bước 2. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ
quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông giải quyết hồ
sơ: Rà soát, kiểm tra hồ sơ và Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế
và các cơ quan liên quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời
hạn sử dụng đất được ghi nợ);
Bước 3. Cơ quan thuế ban hành thông báo theo
quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan
có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông và cơ quan liên
quan (nếu cần) trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông
báo. Thông báo gồm các nội dung:
- Tổng số tiền sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân phải
nộp;
- Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (số tiền bồi
thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận);
- Số tiền sử dụng đất được ghi nợ = Tổng số tiền sử
dụng đất phải nộp - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
Bước 4. Căn cứ Thông báo của cơ quan thuế, hộ
gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu có) vào ngân
sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa
liên thông để được cấp Giấy chứng nhận.
Bước 5. Hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng
nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình, cá nhân nộp, Văn
phòng đăng ký đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung về số tiền sử dụng đất
ghi nợ và thời hạn ghi nợ).
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất
trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản
chính);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ tiền
sử dụng đất (01 bản sao);
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận: Quyết định giao đất
tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao).
Các bản sao là bản sao được chứng thực bởi cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: cùng với thời hạn cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng
nhận.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ
gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận
một cửa liên thông
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có
nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất
đai.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
3. Thủ tục: “Thanh toán, xóa
nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ thời hạn ghi nợ theo quy định
tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Nghị
định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh toán nợ tiền
sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất còn nợ theo số nợ
ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và cung cấp chứng từ
cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền thu được của hộ
gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc xác nhận việc
hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực hiện theo Mẫu số 03
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một
cửa liên thông để được xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ
quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận một cửa liên thông sẽ rà soát, đối
chiếu hồ sơ đã nhận để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy
chứng nhận 01 ngày làm việc.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ: (khoản 3 Điều 22 Nghị định
số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản gốc).
- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất (bản gốc) hoặc
Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng
đất (01 bản gốc).
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày
nhận dù hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hộ
gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc bộ phận
một cửa liên thông.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong đó có
nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất./.