ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2255/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC; ĐẤT ĐAI; MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về
việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa
bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án
đơn giản hóa 14 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn
bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này
sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2255/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. Lĩnh vực
tài nguyên nước:
1. Thủ tục: Gia hạn giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm
tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục gia hạn có thành
phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định, nên thời hạn giải
quyết được rút ngắn lại.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ như sau:
“Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép
thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia
hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép”
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục: Gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây
(đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày
đêm (đối với mục đích khác)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm
tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục gia hạn có thành
phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định, nên thời hạn giải
quyết được rút ngắn lại.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ như sau:
“Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép
thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia
hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép”
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục: Gia hạn, thay đổi
thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 3.000
m3/ngày đêm
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm
tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Thủ tục gia hạn có thành
phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định, nên thời hạn giải
quyết được rút ngắn lại.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ như sau:
“Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thẩm định đề án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép
thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia
hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép”
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
II. Lĩnh vực
đất đai
1. Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian giải quyết
thủ tục hành chính.
- Lý do: Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không
quy định thời gian giải quyết TTHC này.
1.2.Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
cụ thể thời gian giải quyết hồ sơ đối với thủ tục “Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất phát hiện” để tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải
quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá
nhân.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá
nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm
thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (Thay đổi tên TTHC so với Quyết
định số 3399/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 do xây dựng danh mục rà soát thủ
tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất theo Quyết định số
1804/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 đã được thay thế bởi Quyết định số
1750/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian kiểm
tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng từ 05 ngày làm việc xuống còn 03
ngày làm việc.
- Lý do: Thời gian kiểm tra thực
tế của cơ quan quản lý về xây dựng quy định tại Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày. Qua giải
quyết hồ sơ thực tế, nhận thấy có thể giảm thời gian này xuống còn 03 ngày làm
việc vẫn đảm bảo hoàn thành công việc.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường rút ngắn
thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng từ 05 ngày làm việc
giảm còn 03 ngày làm việc.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục: Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ chồng; tăng thêm
diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy
chứng nhận
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ.
- Lý do: Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
một số thành phần hồ sơ trùng lặp như: hộ khẩu, chứng minh thư không cần thiết.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường bỏ
thành phần hồ sơ như: hộ khẩu, chứng minh thư để tiết kiệm chi phí photo, chứng
thực cho tổ chức, cá nhân.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm chi phí tuân thủ
TTHC và thời gian photo, công chứng các thành phần hồ sơ không cần thiết cho tổ
chức, cá nhân;
- Chi phí trước khi rà soát:
539.200.650 đồng/năm;
- Chi phí sau khi rà soát:
537.200.650 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.000.000
đồng/năm.
4. Thủ tục: Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận
hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Cắt giảm thành phần hồ sơ.
- Lý do: Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
một số thành phần hồ sơ trùng lặp như: hộ khẩu, chứng minh thư không cần thiết.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường bỏ
thành phần hồ sơ như: hộ khẩu, chứng minh thư để tiết kiệm chi phí photo, chứng
thực cho tổ chức, cá nhân.
4.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm chi phí tuân thủ
TTHC và thời gian photo, công chứng các thành phần hồ sơ không cần thiết cho tổ
chức, cá nhân;
- Chi phí trước khi rà soát:
1.015.680.260 đồng/năm;
- Chi phí sau khi rà soát:
1.014.880.260 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm.
5. Thủ tục: Chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia
đình, cá nhân (thẩm quyền của UBND quận, huyện)
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Điều chỉnh mẫu số 01 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Lý do: Mẫu đơn chỉ quy định nội
dung chung chung, chưa quy định cụ thể nội dung cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất toàn bộ diện tích hay một phần diện tích và các thông tin về đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với đất.
5.2. Kiến nghị thực thi
Lồng ghép nội dung Đơn Đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất vào nội dung mẫu số 01 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức không phải điền nhiều mẫu đơn khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Giúp cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính xác định rõ yêu cầu của tổ chức, cá nhân xin phép chuyển mục đích sử
dụng đất toàn bộ diện tích hay một phần diện tích và các thông tin về đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
6. Thủ tục: Thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian thực hiện
thủ tục.
- Lý do: Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy
định thời gian giải quyết đối với TTHC này.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính
6.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá
nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm
thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
7. Thủ tục: Thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường
hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian thực hiện
thủ tục.
- Lý do: Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy định thời
gian giải quyết đối với TTHC này.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính
7.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá
nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm
thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
8. Thủ tục: Thu hồi đất ở
trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở
có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Quy định thời gian thực hiện
thủ tục.
- Lý do: Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường không quy
định thời gian giải quyết đối với TTHC này.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính
8.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Tạo điều kiện cho tổ chức, cá
nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan hành chính, tiết kiệm
thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân.
III. Lĩnh vực
môi trường
1. Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký
chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC.
- Lý do: Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý chất thải nguy hại quy định thời gian 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực
tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời
gian cho tổ chức, cá nhân.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Thông
tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
như sau: “Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”.
1.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
2. Thủ tục: Cấp lại Sổ đăng
ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC.
- Lý do: Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý chất thải nguy hại quy định thời gian 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực
tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời
gian cho tổ chức, cá nhân.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Thông
tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
như sau: “Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”.
2.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
3. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
đủ điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế
liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết
TTHC.
- Lý do: Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
quy định thời gian 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực tế có thể rút ngắn
thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá
nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm b Khoản 8 Điều 5
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường như sau: “Thời hạn cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên
và Môi trường là hai mươi ngày (28) ngày làm việc”.
3.3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho cá
nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính;
- Tỷ lệ cắt giảm: 7% thời gian
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.