ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2152/QĐ-UBND
|
Cần Giờ, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG KÈ KIÊN CỐ BẢO VỆ KHU DÂN CƯ RẠCH LÁ TẠI XÃ AN
THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều
chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về
giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định
về Bảng giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 1963/SXD-KTXD ngày
02 tháng 02 năm 2016 của Sở Xây dựng về việc tính toán quy đổi suất vốn đầu tư
phần xây dựng tại thời điểm năm 2016; Công văn số 107/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01
năm 2017 của Sở Xây dựng về đơn giá các vật kiến
trúc chưa có trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số
66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành biểu giá cây
trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2218/SNN-KHTC
ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thành phố; Công văn số 1716/SNN-KHTC ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
phố về hướng dẫn xác định một số đơn giá cây trồng, hoa màu; Công văn số 605/KT ngày 14
tháng 8 năm 2017 của Phòng Kinh tế huyện về việc có ý kiến trong việc áp dụng
biểu giá bồi thường cây trồng, hoa màu phục vụ công tác bồi thường trên địa bàn
huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số
28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân thành phố quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kế hoạch sử
dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư
công năm 2019 nguồn vốn Ngân sách thành phố;
Căn cứ Thông báo số 436/TB-VP ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết
luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Võ Văn Hoan tại buổi họp về liên quan đến việc áp dụng suất vốn đầu tư công trình để tính
bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình, vật kiến
trúc;
Căn cứ Thông báo số
8844/TB-STNMT-VP ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố về nội dung giải quyết các khó khăn, vướng mắc của Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án;
Căn cứ Công văn số 4048/STNMT-KTĐ
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về liên quan
đến hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện
dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Căn cứ Công văn số
10124/STNMT-KTĐ ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố hướng dẫn về trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất
để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Công văn số 10488/STNMT-KTĐ
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về cập nhật
phụ lục hướng dẫn theo trình tự lập, thẩm định và
phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 793/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt dự án đầu
tư công trình Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá, xã An Thới
Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 1208/UBND ngày
10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong dự án đầu tư công trình Xây dựng kè
kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 1675/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thành lập Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Tổ Công tác giúp việc cho Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư dự án xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá, xã
An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 516/UBND ngày
19 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt phương án hệ
số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và giá thu tiền sử dụng đất
khi bố trí tái định cư hoặc giao nền có thu tiền sử dụng đất của dự án đầu tư
công trình Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá, xã An Thới Đông,
huyện Cần Giờ;
Căn cứ
Quyết định số 3941/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành
phố về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ
trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của dự án Xây dựng kè
kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Bồi thường
Giải phóng mặt bằng huyện tại Tờ trình số 1422/TTr-BT ngày 18 tháng 11 năm 2019
và đề xuất của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 5941/TTr-TNMT ngày 18 tháng 12 năm 2019 về phê duyệt Chính sách
bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên
cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ
Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch
Lá, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh số 295/CS-HĐBT do Hội
đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư
ấp Rạch Lá, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ lập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
(Đính kèm Bảng dự toán và Chính
sách số 295/CS-HĐBT ngày 20 tháng 12 năm 2019).
Tổng dự toán kinh phí bồi thường, hỗ
trợ thiệt hại của dự án (làm tròn) là: 8.694.754.000 đồng (tám tỷ sáu
trăm chín mươi bốn triệu bảy trăm năm mươi bốn
ngàn đồng).
Đơn vị
tính: đồng.
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
THÀNH
TIỀN
|
A
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (làm tròn)
|
7.749.335.557
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ về đất
|
6.053.891.280
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm
|
1.297.767.800
|
3
|
Bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến
trúc
|
99.671.594
|
4
|
Bồi thường cây trái hoa màu
|
96.754.883
|
5
|
Các khoản hỗ trợ khác và hỗ trợ
thêm
|
201.250.000
|
B
|
Chi phí phục vụ công tác bồi thường
(2%)
|
154.986.711
|
C
|
Chi phí cưỡng chế thu hồi đất (B
x 10%)
|
15.498.671
|
D
|
Dự phòng phí (A x 10%)
|
774.933.556
|
E
|
Tổng dự toán chi phí bồi thường
(A+B+C+D):
|
8.694.754.000
|
Điều 2. Giao Hội đồng Bồi thường
giải phóng mặt bằng của dự án tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và
giải phóng mặt bằng theo Chính sách Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án chịu trách nhiệm trước pháp
luật về số liệu kiểm kê, áp giá bồi thường và công tác chi trả cho cá nhân, tổ
chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân huyện, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính - Kế
hoạch, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng Ban Bồi thường
Giải phóng mặt bằng huyện, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực
huyện, Giám đốc Kho bạc Nhà nước huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Thới
Đông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện (6b);
- VP: CVP/PCVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Tiến Triển
|