|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 6146/QĐ-UBND 2018 kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
6146/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6146/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 38/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về kế hoạch đầu tư
công năm 2019;
Theo đề nghị của Liên Sở Kế hoạch
và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số 9752/TTr-SKHĐT-STC ngày 24 tháng 12 năm 2018 và kết luận của tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố về
kế hoạch đầu tư công năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân
dân các quận, huyện và chủ đầu tư chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn
vốn ngân sách thành phố với tổng số vốn là 31.002 tỷ đồng, bao gồm:
1. Phân bổ
chi tiết là 24.038,85 tỷ đồng đối với các nội dung sau:
a) Vốn đối ứng
cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (25
dự án) là 2.013,883 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 1 đính kèm)
b) Vốn đầu tư của nhà nước tham gia
thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư PPP (05 dự án) là 653 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 2 đính kèm)
c) Vốn thanh toán nợ gốc và lãi vay
cho các dự án xây dựng trường mầm non thực hiện chương trình huy động vốn, cho
vay theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân thành phố (77 dự án) là 616,361 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 3 đính kèm)
d) Vốn chương trình đầu tư công hoặc
vốn ủy quyền do các Sở phân khai danh mục chi tiết là 1.778 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 4 đính kèm)
đ) Vốn phân cấp
cho quận, huyện quản lý là 1.824,125 tỷ đồng;
(Chi tiết
theo Biểu số 5 đính kèm)
e) Dự án chuyển tiếp (837 dự án) là
15.016,56 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 6 đính kèm)
g) Dự án khởi công mới (254 dự án) là
2.136,921 tỷ đồng;
(Chi tiết theo Biểu số 7 đính kèm)
2. Số
vốn chưa phân bổ chi tiết là 6.963,150 tỷ đồng.
(Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân thành phố về tính chính xác các thông tin, số liệu, tính pháp lý của các dự án đầu tư công năm 2019 theo
đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.
- Rà soát tính cấp bách, sắp xếp thứ
tự ưu tiên và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ chi tiết số vốn còn lại
chưa phân bổ tại khoản 2 Điều 1 theo đúng quy định.
- Thường xuyên rà soát tiến độ thực
hiện, giải ngân của các dự án và tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố phương án điều hòa, điều chuyển vốn giữa các dự
án theo đúng quy định.
Điều 3.
Sau khi nhận được chỉ tiêu kế hoạch đầu tư
công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện:
+ Tiến hành phân bổ, giao chỉ tiêu cho các đơn vị trực thuộc theo đúng
chỉ tiêu kế hoạch được giao.
+ Chủ đầu tư phân bổ chi tiết kế hoạch giải ngân hằng tháng, hằng quý và cơ quan chủ quản tổ
chức kiểm tra tình hình giải ngân theo kế hoạch của chủ đầu
tư.
+ Tổ chức giao ban hằng tháng về tình
hình giải ngân kế hoạch đầu tư công để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
Đến ngày 31 tháng 7 năm 2019, các đơn
vị có kết quả giải ngân dưới 50% phải tổ chức kiểm điểm
trách nhiệm của tập thể, người đứng đầu, cá nhân liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 08 năm 2019.
Đến hết năm 2019, các đơn vị có
kết quả giải ngân dưới 90% không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm
vụ, không chi thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết 54 của Quốc
hội cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 10 tháng 02
năm 2020.
Điều 4. Các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận,
huyện và chủ đầu tư không được yêu cầu đơn vị thi công ứng trước vốn thực hiện
khi dự án chưa được bố trí kế hoạch gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Các cơ quan,
đơn vị chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc để phát sinh
nợ đọng xây dựng cơ bản và phải tự cân đối nguồn vốn để xử lý dứt điểm tình trạng
nợ đọng.
Điều 5. Yêu cầu các Sở, cơ quan ngang Sở quản lý Chương
trình đầu tư công, nguồn vốn vốn ủy quyền được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại
điểm d khoản 1 Điều 1 tổ chức phân khai danh mục chi tiết trong thời gian 5
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, báo cáo kết quả cho Ủy ban
nhân dân thành phố trước ngày 25 tháng 02 năm 2019.
Điều 6. Kho bạc Nhà nước thành phố:
+ Kiểm soát chặt chẽ pháp lý dự án
trước khi cho phép giải ngân theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy
định hiện hành.
+ Báo cáo danh mục các dự án có kết quả giải ngân đến ngày 31 tháng 7 năm 2019 dưới 50% (phân theo
cơ quan chủ quản và chủ đầu tư) trình Ủy ban nhân dân
thành phố trước ngày 05 tháng 8 năm 2019.
+ Báo cáo danh mục các dự án có kết
quả giải ngân đến hết năm 2019 dưới 90% (phân theo cơ quan chủ quản và chủ đầu
tư) trình Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 05 tháng 02 năm 2020.
+ Trước ngày 5 hằng tháng, thông báo
cho từng cơ quan chủ quản, chủ đầu tư tình hình giải ngân
các dự án đã được giao kế hoạch đầu tư công năm 2019.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước
thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện và các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 8;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban KTNS - HĐNDTP;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng NCTH,
- Phòng TH (3b);
- Lưu: VT, (TH/V).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
NĂM 2019
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm thực hiện
|
Địa điểm mở
tài khoản của dự án
|
Mã dự án do Sở Tài chính cấp
|
Mã nguồn ngân sách
|
Mã chương kinh tế
|
Mã loại - khoản
|
Thời gian KC-HT
|
Năng lực thiết kế
|
Quyết định đầu tư dự án (hoặc
QĐ điều chỉnh lần cuối)
|
Kế hoạch năm 2019
|
Ghi chú
|
Loại
|
Khoản
|
Số, ngày
|
Tổng mức vốn đầu tư
|
Tổng cộng
|
4.013.390
|
475.000
|
|
Công
trình chuyển tiếp
|
3.252.411
|
463.000
|
|
1
|
Xây dựng
Nghĩa trang liệt sỹ huyện Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7146288
|
42
|
599
|
370
|
371
|
2016-2018
|
Số tầng: 01
tầng.- Mật độ xây dựng: 27,7%.- Diện tích khu
đất xây dựng: 14.804,7 m2,-Tổng
diện tích xây dựng: 4.100,73 m2.
- Khối công trình chính bao gồm:
+ Mộ phần:
750 mộ, Cổng tam quan, Phòng quản trang, Nhà vệ sinh, Kho,
Phòng khách, Đài tưởng niệm, Nhà nghỉ chân,
Nhà rác, Hồ nước, Sân hành lễ.
+ Các công
trình phụ trợ: cổng tường rào, đường nội bộ thảm cỏ , cây xanh
|
4945/QĐ-UBND
ngày 31/10/2018
|
61.989
|
10.000
|
|
2
|
Xây dựng
Trường Mầm non Thị trấn Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7219144
|
42
|
599
|
70
|
71
|
2014-2017
|
Số tầng: 01
tầng. -Số phòng: 17 phòng và các phòng chức năng. - Mật độ xây dựng:
39,01%. - Tổng diện tích sàn xây dựng: 4.993,31 m2.
- Khối công
trình chính bao gồm:
+ 11 nhóm mẫu giáo,
06 nhóm trẻ 01 phòng Hiệu trưởng + tiếp khách, 01 phòng Hiệu phó, 01 văn phòng, 01 phòng
hành chính quản trị, 01 phòng y tế, 01 phòng giáo dục thể chất,
01 khu nhà bếp, 03 khu vệ sinh, 01 phòng thay đồ, 01 khu vệ sinh nam,
01 khu vệ sinh nữ, 01 phòng phục hồi chức
năng, 01 phòng phát triển trí tuệ, 01 phòng nghỉ nhân viên,
01 kho sửa chữa đồ chơi, 01 phòng giáo dục thể chất, 01
khu giặt ủi, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, sảnh, hành lang, cầu
thang.
+ Các công
trình phụ trợ: nhà bảo vệ, cổng tường rào, sân, đường giao thông, thảm cỏ,
cây xanh trang trí
|
6073/QĐ-UBND
ngày 07/08/2014
|
68.559
|
20.000
|
|
3
|
Xây dựng Trường Mầm
Non Bé Ngoan
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7590916
|
45
|
599
|
70
|
71
|
2016-2018
|
16 nhóm lớp.- Mật độ
xây dựng: 40% - Diện tích khu đất xây dựng (phù hợp quy hoạch): 4.070,9m2. -
Diện tích xây dựng: 1.628,4m2.- Diện tích sàn xây dựng: 4.885m2 - Số tầng
hầm, tầng cao công trình: 03 tầng (01 trệt, 02 lầu).- Các hạng mục phụ: San lấp
mặt bằng, cổng tường rào, nhà bảo vệ, sân vườn, đường nội bộ, hệ
thống chống sét, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, bể nước ngầm,
hệ thống PCCC, thiết bị, bếp ăn, trạm điện, hội trường,
phòng giáo dục thể chất, phòng năng khiếu, văn phòng, phòng truyền thống,
phòng giặt rửa.
|
1628/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 31/10/2017
|
48.330
|
20.000
|
|
4
|
Xây dựng
trường mầm non Tân Xuân 1 (Giai đoạn 1)
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7590917
|
42
|
599
|
70
|
71
|
2016-2018
|
Quy mô dự kiến:
Trường mầm non Tân Xuân 1 (giai đoạn 1) gồm 11 lớp mẫu giáo và 04 nhóm trẻ,
khối hành chính, khối phụ trợ.- Mật độ xây dựng: 39,92%- Diện tích khu đất xây dựng
Trường mầm non Tân Xuân 1 (giai đoạn 1) đã trừ lộ
giới: 3.379,1 m2 - Diện tích xây dựng: 1.339,0 m2- Diện
tích sàn xây dựng: 3.790 m2- Số tầng: 03 tầng - Các hạng mục phụ: cổng, hàng rào,
nhà bảo vệ, hồ nước ngầm, sân gạch, thảm cỏ, cây xanh, đường giao thông nội bộ,
hệ thống chiếu sáng ngoài nhà, hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà
|
1039/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 13/07/2018
|
43.593
|
10.000
|
|
5
|
Xây dựng trường
THCS Đông Thạnh
|
Ban quản lý đầu
tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7310945
|
42
|
599
|
70
|
73
|
2012-2015
|
51 phòng học
và khối phụ
|
6467/QĐ-UBND ngày 22/10/2012
|
135.525
|
5.000
|
|
6
|
Sửa chữa,
nâng cấp cầu 19/5, huyện Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7146460
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2007-2016
|
Cầu bê tông cốt thép H30
|
2261/QĐ-SGTVT
ngày 03/06/2015
|
29.898
|
1.000
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng
Trường THCS Trung Mỹ Tây 1
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500120
|
45
|
599
|
70
|
73
|
2016-2020
|
45 phòng học
và các phòng chức năng.
|
1426/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 28/10/2016
|
125.443
|
20.000
|
|
8
|
Xây dựng
trường THCS Thới Tam Thôn 1
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500119
|
42
|
599
|
70
|
73
|
2016-2020
|
45 phòng học
và các phòng chức năng
|
317/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 09/03/2016
|
210.000
|
20.000
|
|
9
|
Xây dựng trường
Tiểu học Ấp Đình
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7310941
|
42
|
599
|
70
|
72
|
2016-2020
|
45 phòng học
và khối phụ trợ
|
1620/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 31/10/2017
|
116.000
|
20.000
|
|
10
|
Xây dựng đường
Nam Thới 1
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500095
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2016-2018
|
1.580m x 12m,
BTNN
|
5039/QĐ-SGTVT
ngày 30/10/2015
|
89.970
|
5.000
|
|
11
|
Xây dựng đường Thới Tam
Thôn 4
|
Ban quản lý đầu
tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500099
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2016-2018
|
1.570m x 12m,
BTNN
|
5025/QĐ-
SGTVT ngày 29/10/2015
|
111.200
|
5.000
|
|
12
|
Xây dựng
trường tiểu học Nhị Xuân
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500117
|
45
|
599
|
70
|
72
|
2016-2017
|
40 phòng học
và các phòng chức năng
|
482/QĐ-SXD
-TDDA ngày 08/04/2016
|
100.000
|
10.000
|
|
13
|
Xây dựng Trung
tâm kỹ thuật hướng nghiệp huyện Hóc Môn
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7310947
|
42
|
599
|
70
|
75
|
2016-2017
|
25 phòng học
và khối phụ
|
4825/QĐ-UBND
ngày 03/12/2015
|
40.109
|
18.000
|
|
14
|
Xây dựng THPT Tân
Hiệp
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7472407
|
45
|
599
|
70
|
74
|
2016-2017
|
50 phòng học
và khối phụ
|
76/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 30/10/2015
|
123.786
|
10.000
|
|
15
|
Xây dựng
THCS Bà Điểm
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500122
|
45
|
599
|
70
|
73
|
2016-2017
|
40 phòng học
và khối phụ
|
92/QĐ-SXD-
TĐDA ngày 30/10/2015
|
150.561
|
20.000
|
|
16
|
Xây dựng
THCS Xuân Thới Thượng
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500116
|
45
|
599
|
70
|
73
|
2016-2017
|
45 phòng học
và khối phụ
|
81/QĐ-SXD-
TĐDA ngày 30/10/2015
|
114.500
|
10.000
|
|
17
|
Xây dựng
THCS Đông Thạnh 1
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7472406
|
45
|
599
|
70
|
73
|
2016-2017
|
55 phòng học
và khối phụ
|
78/QĐ-SXD-
TĐDA ngày 30/10/2015
|
119.599
|
20.000
|
|
18
|
Xây dựng
trường tiểu học Bà Điểm
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500124
|
42
|
599
|
70
|
72
|
2016-2017
|
45 phòng học
và khối phụ
|
91/QĐ-SXD- TĐDA
ngày 30/10/2015
|
121.304
|
20.000
|
|
19
|
Xây dựng mở rộng
trường tiểu học Bùi Văn Ngữ
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc
Nhà nước TP.HCM
|
7500140
|
45
|
599
|
70
|
72
|
2016-2017
|
22 phòng học
và khối phụ
|
90/QĐ-SXD- TĐDA
ngày 30/10/2015
|
45.025
|
5.000
|
|
20
|
Xây dựng trường tiểu học Mỹ Huề
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500133
|
42
|
599
|
70
|
72
|
2016-2017
|
40 phòng học
và khối phụ
|
89/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 30/10/2015
|
116.411
|
20.000
|
|
21
|
Xây dựng trường tiểu
học Ngã Ba Giồng
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện
Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7146264
|
45
|
599
|
70
|
72
|
2016-2018
|
46 phòng học
và khối phụ
|
77/QĐ-SXD-
TĐDA ngày 30/10/2015
|
101.408
|
10.000
|
|
22
|
Xây dựng trường
THCS Phan Công Hớn, Huyện Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7219119
|
42
|
599
|
70
|
73
|
2015-2017
|
51 Phòng học
và các khối phụ.
|
6341/QĐ-UBND
ngày 28/08/2014
|
126.880
|
20.000
|
|
23
|
Xây dựng
Trường Bồi dưỡng giáo dục Hóc Môn
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7219139
|
42
|
599
|
70
|
75
|
2015-2017
|
30 phòng,
khối phụ
|
68/QĐ-SXD-
TĐDA ngày 03/10/2012
|
37.012
|
10.000
|
|
24
|
Xây dựng
Trường Tiểu học Thị trấn Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7219147
|
45
|
599
|
70
|
72
|
2015-2017
|
45 phòng,
khối phụ.
|
2026/QĐ-UBND
ngày 10/02/2014
|
91.958
|
10.000
|
|
25
|
Xây dựng
trường tiểu học Nhị Tân
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7219113
|
42
|
599
|
70
|
72
|
2015-2017
|
45 Phòng học
và các khối phụ.
|
5273/QĐ-UBND
ngày 08/07/2014
|
113.689
|
20.000
|
|
26
|
Xây dựng
Trường THCS Đỗ Văn Dậy
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7310942
|
42
|
599
|
70
|
73
|
2014-2016
|
Xây mới
45 phòng học và các khối phụ
|
3411/QĐ-UBND
ngày 11/06/2013
|
118.821
|
10.000
|
|
27
|
Dự án xây dựng
trường THCS Đặng Công Bình, huyện Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7310943
|
42
|
599
|
70
|
73
|
2015-2016
|
50 phòng học
và các khối phụ. Diện tích khu đất 11.000 m2
|
6284/QĐ-UBND
ngày 02/12/2013
|
143.553
|
5.000
|
|
28
|
Xây dựng
trường tiểu học Võ Văn Thặng, huyện Hóc Môn
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7310944
|
42
|
599
|
70
|
72
|
2013-2015
|
46 phòng học
và các khối phụ. Diện tích khu đất 10.000 m2
|
6513/QĐ-UBND
ngày 24/10/2012
|
132.904
|
5.000
|
|
29
|
Xây dựng đường
vào trường THCS Phan Công Hớn và Trường Mầm non Bà Điểm 1
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500088
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2016-2018
|
312m x 12m
|
7980/QĐ-
UBND ngày 25/12/2015
|
37.869
|
5.000
|
|
30
|
Xây dựng đường
Nhị Bình 2+12
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500111
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2016-2017
|
1.864m x 6m
|
4830/QĐ-UBND
ngày 03/08/2015
|
21.771
|
4.000
|
|
31
|
Xây dựng
đường vào trường THPT Tân Hiệp
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500094
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2016-2018
|
565,1m x 14m
|
4778/QĐ-UBND
ngày 29/07/2015
|
27.806
|
15.000
|
|
32
|
Xây dựng đường
vào trường Tiểu học Bùi Văn Ngữ
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500089
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2016-2018
|
486m x 16m,
BTNN
|
4829/QĐ-UBND
ngày 03/08/2015
|
28.699
|
10.000
|
|
33
|
Hệ thống
thoát nước Kênh T2, xã Bà Điểm
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7500084
|
44
|
599
|
280
|
311
|
2017-2019
|
2590 mét
|
5008/QĐ-SGTVT
ngày 29/10/2015
|
107.695
|
20.000
|
|
34
|
Dự án xây dựng
trường mầm non Xuân Thới Thượng
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7590914
|
42
|
599
|
70
|
71
|
2017-2018
|
20 nhóm và
các khối phụ
|
1432/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 28/10/2016
|
60.000
|
5.000
|
|
35
|
Dự án xây dựng trường
mầm non Đông Thành
|
Ban quản lý đầu
tư xây dựng công
trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7590918
|
45
|
599
|
70
|
71
|
2017-2018
|
20 nhóm lớp
và các phòng chức năng
|
1435/QĐ-SXD-TĐDA
ngày 28/10/2016
|
60.000
|
20.000
|
|
36
|
Xây dựng Trụ
sở Đội Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn, cứu hộ
trên sông tại xã Nhị Bình.
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà nước
TP.HCM
|
7445965
|
42
|
599
|
40
|
41
|
2016-2018
|
Tổng diện
tích: 11.360,40 m2. 1 trệt + 2 lầu + khối phụ
|
64/QĐ-SXD-
TĐDA ngày 29/10/2015
|
70.544
|
25.000
|
|
Công
trình khởi công mới
|
760.979
|
12.000
|
|
1
|
Nâng cấp, sửa
chữa tuyến Thới Tam Thôn 5
|
Ban quản lý đầu
tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7671470
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2018-2022
|
2559m x 14m
|
|
422.344
|
10.000
|
|
2
|
Xây dựng đường Bà
Điểm 7
|
Ban quản lý
đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc
Môn
|
Kho Bạc Nhà
nước TP.HCM
|
7671475
|
42
|
599
|
280
|
292
|
2018-2022
|
1.473m x 16m
|
|
338.635
|
2.000
|
|
Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
VỐN THANH TOÁN NỢ GỐC VÀ LÃI VAY CHO CÁC DỰ ÁN XÂY
DỰNG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2014/QĐ-UBND NGÀY
26 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm
thực hiện
|
Năng lực
thiết kế
|
Thời gian KT-HT thực
tế
|
Mã dự án KBNNTP
|
Mã nguồn ngân sách
|
Mã chương
|
Mã loại - khoản
|
Quyết định đầu tư dự án
(hoặc QĐ điều chỉnh lần
cuối)
|
Kế hoạch năm 2019
|
Ghi chú
|
Loại
|
Khoản
|
Số quyết định, ngày, tháng, năm
|
Tổng vốn đầu
tư
|
Trong đó lãi
vay
|
Tổng
cộng
|
165.572
|
41.842
|
29.223
|
|
1
|
Xây dựng
trường Mầm non 2/9
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng
công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
25 nhóm lớp+các khối phụ
|
2014-2017
|
7445958
|
42
|
599
|
070
|
071
|
8603/QĐ-UBND
ngày 29/12/2015
|
68.178
|
18.292
|
12.249
|
|
2
|
Trường Mầm non Bông Sen
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng công
trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
14 nhóm lớp + các phòng chức năng
|
2014-2017
|
7310939
|
42
|
599
|
070
|
071
|
5069/QĐ-UBND ngày
05/08/2015
|
47.815
|
12.828
|
7.765
|
|
3
|
Trường Mẫu giáo Sơn Ca 3
|
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
Huyện Hóc Môn
|
20 nhóm lớp+các khối
phụ
|
2013-2016
|
7399953
|
42
|
599
|
070
|
071
|
1193/QĐ-SXD-TDDA
ngày 13/08/2015
|
49.579
|
10.722
|
9.209
|
|
Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ
NĂM 2019
NGUỒN VỐN PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN QUẢN
LÝ
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 6146/QĐ-UBND ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
Ủy ban nhân dân Quận - Huyện
|
Vốn
phân cấp chung
|
Vượt thu sử dụng đất
|
Nguồn
vốn theo Quyết định số 09/QĐ-TTg
|
Vốn
phòng chống lụt bão
|
Vốn phân cấp có mục tiêu
|
Vốn
phân cấp có mục tiêu đầu tư cho Ban
chỉ huy quân sự - phường xã
|
Tổng cộng
|
Ghi
chú
|
1
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
|
19.623
|
|
|
31.200
|
|
|
50.823
|
|
Ủy ban nhân dân huyện
Hóc Môn
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ PHÂN CẤP CHO ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 6146/QĐ-UBND ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh
mục dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Kế
hoạch năm 2019
|
Ghi
chú
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn
|
|
80.775
|
31.200
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
24.577
|
3.200
|
|
1
|
Nâng cấp bờ bao
Kênh T4 (từ rạch Hóc Môn đến cuối tuyến)
|
Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc
Môn
|
8.150
|
100
|
|
2
|
Nâng cấp bờ
bao rạch Rỗng Lớn (đoạn từ sông Rạch Tra đến
Rạch Bến Trại)
|
Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình huyện Hóc Môn
|
9.781
|
2.600
|
|
3
|
Nâng cấp bờ bao rạch Tư Bửu
|
Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình
huyện Hóc Môn
|
6.646
|
500
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
56.198
|
28.000
|
|
1
|
Nâng cấp bờ bao sông Rạch Tra
|
Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình
huyện Hóc Môn
|
17.478
|
8.000
|
|
2
|
Nâng cấp bờ bao sử dụng cử nhựa uPVC rạch Chín Triệu
|
Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình
huyện Hóc Môn
|
21.780
|
14.000
|
|
3
|
Nâng cấp bờ
bao sử dụng cử nhựa uPVC rạch Rỗng
Lư
|
Ban
Quản lý đầu tư xây dựng công trình
huyện Hóc Môn
|
16.940
|
6.000
|
|
Quyết định 6146/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 6146/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
2.477
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|