Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 51/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Nguyễn Hữu Tín
Ngày ban hành: 31/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2014/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2015;

Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo xây dựng bảng giá đất Thành phố tại Tờ trình số 9274/TTr-BCĐBGĐ ngày 18 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất Thành phố tại Công văn số 11623/STC-HĐTĐBGĐ ngày 19 tháng 12 năm 2014; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 7271/STP-VB ngày 24 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Quyết định này thay thế Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận: 
- Như Điều 3; 
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- Các Ban Hội đồng nhân dân TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, ĐTMT (5b), TTCB;
- Lưu: VT, (ĐTMT-C) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Chương I

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

3. Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Đối với đất nông nghiệp

1. Phân khu vực và vị trí đất:

a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:

- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;

- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;

- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.

b) Vị trí:

- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: tính từ mép trong lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1).

Đơn vị tính: đồng/m²

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

162.000

130.000

97.000

Vị trí 2

130.000

104.000

78.000

Vị trí 3

97.000

78.000

58.000

b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2)

Đơn vị tính: đồng/m²

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

190.000

152.000

114.000

Vị trí 2

152.000

121.000

100.000

Vị trí 3

114.000

100.000

68.000

c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3)

Đơn vị tính: đồng/m²

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

72.000

Vị trí 2

57.600

Vị trí 3

43.200

d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4)

Đơn vị tính: đồng/m²

Vị trí

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Vị trí 1

162.000

130.000

97.000

Vị trí 2

130.000

104.000

78.000

Vị trí 3

97.000

78.000

58.000

đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5)

Đơn vị tính: đồng/m²

Vị trí

Đơn giá

Vị trí 1

74.400

Vị trí 2

59.520

Vị trí 3

44.640

Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp

1. Phân loại đô thị:

a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất.

b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V.

c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.

2. Phân loại vị trí:

a) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong bảng giá đất.

b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

- Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,7 của vị trí 1.

- Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

- Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong lề đường của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

Khi áp dụng quy định trên thì giá đất thuộc đô thị đặc biệt tại vị trí không mặt tiền đường không được thấp hơn mức giá tối thiểu trong khung giá đất của Chính phủ, tương ứng với từng loại đất.

3. Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp.

a) Bảng giá đất ở:

Giá đất ở của vị trí 1: Bảng 6 đính kèm.

b) Đất thương mại, dịch vụ:

- Giá đất: tính bằng 80% giá đất ở liền kề (theo Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:

- Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

4. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp:

- Giá đất: tính bằng 60% giá đất ở liền kề (theo Bảng 6 và các vị trí theo Khoản 2 Điều này).

- Giá đất không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm trong khu dân cư cùng khu vực.

5. Đối với giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, Ủy ban nhân dân Thành phố sẽ quyết định cụ thể cho từng trường hợp phát sinh.

6. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Điều 5. Đối với các loại đất khác

1. Các loại đất nông nghiệp khác:

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.

2. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản:

- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.

- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.

- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.

3. Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

Tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.

4. Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để quy định mức giá đất.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Ủy ban nhân dân quận - huyện tiếp tục rà soát để đề xuất điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất đối với các tuyến đường, đoạn đường được nâng cấp, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng và các tuyến đường, đoạn đường mới hoàn thành hoặc mới được đặt tên trong quá trình phát triển đô thị Thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn để làm căn cứ lập phương án trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Hàng năm tổng hợp tình hình, điều chỉnh giá đất theo quy định trình Ủy ban nhân dân Thành phố xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi điều chỉnh bảng giá đất.

Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế Thành phố, các Sở - ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện có trách nhiệm triển khai thi hành quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở - ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổng hợp đề xuất, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

THE PEOPLE’S COMMITTEE
OF HO CHI MINH CITY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 51/2014/QD-UBND

Ho Chi Minh City, December 31, 2014

 

DECISION

PROMULGATING RATES OF LAND TYPES IN ADMINISTRATIVE DIVISIONS OF HO CHI MINH CITY TO BE APPLICABLE FROM JANUARY 1, 2015 TO DECEMBER 31, 2019

THE PEOPLE’S COMMITTEE OF HO CHI MINH CITY

Pursuant to the Law on organization of People's Council and People’s Committee dated November 26, 2003;

Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013;

Pursuant to the Government's Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on guidelines for the Land Law;

Pursuant to the Government's Decree No. 44/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on land rates;

Pursuant to the Government's Decree No. 45/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on collection of land levies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government's Decree No. 47/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on compensation, support, and resettlement upon land expropriation by the State;

Pursuant to the Government's Decree No. 104/2014/ND-CP dated November 14, 2014 on land rate bracket;

Pursuant to Circular No. 36/2014/TT-BTNMT dated June 30, 2014 of the Ministry of Natural Resources and Environment on guidelines for land valuation methods; formulation and amendments to land schedules;

Pursuant to Resolution No. 29/2014/NQ-HDND dated December 30, 2014 of People’s Council on a land schedule in the administrative divisions of Ho Chi Minh City quoted on January 1, 2015;

At the request of Steering Committee of land schedules of Ho Chi Minh City in Statement No. 9274/TTr-BCDBGD dated December 18, 2014; reference of Appraisal Council of land schedules of Ho Chi Minh City in Official Dispatch No. 11623/STC-HDTDBGD dated December 19, 2014; reference of Services of Justice in Official Dispatch No. 7271/STP-VB dated December 24, 2014,

HEREBY DECIDES:

Article 1. A Regulation on land schedules in administrative divisions of Ho Chi Minh City shall be issued together with this Decision from January 1, 2015 to December 31, 2019.

Article 2. This Decision comes into force from January 1, 2015. This Decision replaces Decision No. 60/2013/QD-UBND dated December 26 2013 of the People’s Committee of Ho Chi Minh City on promulgating a Regulation on land schedules in the administrative divisions of Ho Chi Minh City.

Article 3. The Chief Officers of the People’s Committee of Ho Chi Minh City, Directors of Services of Ho Chi Minh City, the Presidents of the People’s Committees of districts, Heads of relevant agencies, organizations and individuals shall implement this Decision./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

ON BEHALF OF PEOPLE’S COMMITTEE
PP. PRESIDENT




DEPUTY PRESIDENT

 

REGULATION

ON LAND SCHEDULES IN ADMINISTRATIVE DIVISIONS OF HO CHI MINH CITY TO BE APPLICABLE FROM JANUARY 1, 2015 TO DECEMBER 31, 2019
(Issued together with Decision No. 51/2014/QD-UBND dated December 31, 2014 of the People’s Committee of Ho Chi Minh City)

Chapter I

SCOPE AND REGULATED ENTITIES

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The land schedules shall be used as the basis for any of the following cases:

a) Determining land levies when the State recognizes residential land use right of a household or individual regarding the certain allowed area; permit the conversion of land use purpose from agricultural land, non-agricultural land other than residential land to residential land regarding the certain allowed residential area to be allocated to a household or individual;

b) Determining land levies;

c) Determining fees and charges in land management and use;

d) Determining fines for administrative violations against regulations on land;

dd) Determining damages paid to the State in case of damage in land management and use;

e) Determining value amount of land use right to paid to a person voluntarily returning a parcel to the State if the parcel to be returned has been allocated by State and subject to land levies, has been recognized and subject to land levies, or has been leased and subject to a lump-sum rent throughout the lease term.

3. The land schedules are bases for specific land pricing according to the coefficient-based method prescribed in Article 18 of the Government's Decree No. 44/2014/ND-CP dated May 15, 2014 on land rates.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Organizations providing land pricing consultancy service, individuals practicing consultancy on land pricing service.

3. Relevant organizations and individuals.

Chapter II

LAND SCHEDULES

Article 3. Agricultural land

1. Classification by areas and locations:

a) Areas: Agricultural land is classified into 03 areas as follows:

- Area I: including administrative divisions of urban districts;

- Area II: Including administrative divisions of suburban districts: Hoc Mon, Binh Chanh, Nha Be, Cu Chi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Locations:

- Regarding paddy fields, land to be used for annual plants, perennial plants, production forests, and aquaculture: They are classified into 03 locations as follows:

+ Location 1: within 200m from the shoulder’s inner edge of a street (whose name is specified in the residential land schedule);

+ Location 2: within a scope of more than 200m but not exceeding 400m;

+ Location 3: remaining locations.

- Regarding land to be used for salt production: They are classified into 03 locations as follows:

+ Location 1: within 200m from the production area to waterway, roadway or a centralized salt warehouse;

+ Location 2: within a scope of more than 200m but not exceeding 400m from the production area to waterway, roadway or a centralized salt warehouse;

+ Location 3: remaining locations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Schedule of land to be used for annual plants, including paddy fields and land to be used for other annual plants (Schedule 1).

Unit: VND/m2

Location

Area I

Area II

Area III

Location 1

162,000

130,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location 2

130,000

104,000

78,000

Location 3

97,000

78,000

58,000

b) Schedule of land to be used for perennial plants (Schedule 2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location

Area I

Area II

Area III

Location 1

190,000

152,000

114,000

Location 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

121,000

100,000

Location 3

114,000

100,000

68,000

c) Schedule of land to be used for production forests (Schedule 3)

Unit: VND/m2

Location

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location 1

72,000

Location 2

57,600

Location 3

43,200

d) Schedule for land to be used for aquaculture (Schedule 4)

Unit: VND/m2

Location

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Area II

Area III

Location 1

162,000

130,000

97,000

Location 2

130,000

104,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location 3

97,000

78,000

58,000

dd) Schedule of land to be used for salt production (Schedule 5)

Unit: VND/m2

Location

Unit rate

Location 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Location 2

59,520

Location 3

44,640

Article 4. Non-agricultural land

1. Classification of urban areas:

a) Land rate bracket of special cities shall apply to 19 urban districts in administrative divisions of Ho Chi Minh City as prescribed in the Government's Decree No. 104/2014/ND-CP dated November 14, 2014 on land rate bracket.

b) Land rate bracket of class V cities shall apply to district-level towns of 5 suburban districts in administrative divisions of Ho Chi Minh City.

c) Land rate bracket of delta communes shall apply to communes of the abovementioned 5 suburban districts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Location 1: land having road frontage, to be applied to a plot/parcel of land that fronts onto at least one road named in the land schedule.

b) Other locations having no road frontage, including:

- Location 2: to be applied to a plot/parcel of land that fronts onto at least an alley which is at least 5m in width. This location equals 0.7 of the location 1.

- Location 3: to be applied to a plot/parcel of land that fronts onto at least an alley which is at least 3m but not exceeding 5m in width. This location equals 0.8 of the location 2.

- Location 4: to be applied to a plot/parcel of land in remaining locations. This location equals 0.8 of the location 3.

In the event that a parcel is in a location that has at least 100m in depth from the shoulder’s inner edge of the road frontage (as specified in the cadastral map), its rate shall decrease by 10%.

In the application of the aforesaid regulation, the rate of land in special class cities having no road frontage is not smaller than the minimum rate in the land rate bracket of the Government, equivalent to each type of land.

3. Schedule of non-agricultural land types.

a) Residential land schedule:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Land to be used for commerce or services:

- Land rate: accounts for 80% of adjacent residential land rate (in Schedule 6 and locations in Clause 2 of this Article).

- Land rate is not smaller than that of land to be used for perennial plants in the same residential area.

c) Non-agricultural land other than land to be used for commerce or services:

- Land rate: accounts for 60% of adjacent residential land rate (in Schedule 6 and locations in Clause 2 of this Article).

- Land rate is not smaller than that of land to be used for perennial plants in the same residential area.

4. Land to be used for public and business purposes; land to be used for construction of head offices, or public works:

- Land rate: accounts for 60% of adjacent residential land rate (in Schedule 6 and locations in Clause 2 of this Article).

- Land rate is not smaller than that of land to be used for perennial plants in the same residential area.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. When the competent authority allocates or leases a parcel of unoccupied land, its rate shall be determined according to the land pricing method and rate of another parcel of land that has been allocated or leased in the vicinity with the same purpose.

Article 5. Other types of land

1. Other agricultural land types:

Rates of other agricultural land types shall equal those of adjacent agricultural land. In case of unavailability of rates of adjacent agricultural land, they shall equal those of the agricultural land type before the conversion.

2. Land at rivers, canals, streams, and water surface to be used for aquaculture purpose:

- To be used for aquaculture purpose: accounts for 100% of aquaculture land.

- To be used for non-agricultural purpose: accounts for 50% of rates of adjacent non-agricultural land.

- To be used for aquaculture and non-agricultural purpose: rates shall be determined according to area of a specific land type. If the area of each specific land type is not identifiable, the land type that has been primarily used shall prevail.

3. Rates of land to be used for protective forests, specialized forests:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Remaining non-agricultural land types: land rates shall be determined according to valuation method, comparison between adjacent land types.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 5. Implementation

1. Service of Natural Resources and Environment shall cooperate with the People’s Committees of urban districts and suburban district in reviewing and proposing amendments to the land schedules regarding routes and distances eligible for upgrade, and routes and distances that have just been completed or named in the course of city development, and then send relevant reports to the People’s Committee of Ho Chi Minh City.

2. Services of Natural Resources and Environment shall periodically update variations of land rates in administrative divisions as the basis for formulating a plan to be submitted to the People’s Committee of Ho Chi Minh City for land schedule every 5 years and published on January 1 of the opening year. Services of Natural Resources and Environment shall make a consolidate report on amendments to land rates as prescribed and send it to the People’s Committee of Ho Chi Minh City, and then the People’s Committee of Ho Chi Minh City shall obtain prior consent of the Standing board of People's Council of Ho Chi Minh City before such amendments.

The People’s Committees of urban districts and suburban districts shall monitor and update variations of land rates in administrative divisions and promptly send reports to the Service of Natural Resources and Environment.

3. Service of Natural Resources and Environment, the Service of Finance, Departments of Taxation, relevant Services and agencies, People’s Committees of urban districts and suburban districts shall implement this Regulation. The difficulties that arise during the implementation must be reported to Services of Natural Resources and Environment, Services of Natural Resources and Environment then take charge and cooperate with relevant Services and agencies, the People’s Committees of urban districts and suburban districts in requesting the People’s Committee of Ho Chi Minh City to make appropriate amendments./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 Quy định về giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


177.420

DMCA.com Protection Status
IP: 3.14.131.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!