|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
214/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 214/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
12 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC LOẠI ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2907/QĐ-UBND NGÀY 26/8/2022 CỦA
UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội: Số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 về việc giải thích
một số điều của Luật Quy hoạch; số 61/2022/UBTVQH15 ngày 16/6/2022 về việc tiếp
tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch
và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng
cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các văn bản của Thủ
tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch
sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt
quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 về việc đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp;
số 360/CĐ-TTg ngày 02/5/2023 về việc kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng
đất đã được giao, tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh trong quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT , ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Văn bản số
9843/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20/11/2023 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc đề
nghị giải quyết điều chỉnh bổ sung chỉ tiêu đất thủy lợi, thì chỉ tiêu đất thủy
lợi (DTL) do cấp tỉnh được xác định;
Căn cứ các kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy: Số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 về phương án phân bổ và khoanh vùng
đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời
kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 2391-KL/TU ngày 29/6/2023 về điều chỉnh,
bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Kết luận
số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2591-KL/TU ngày 04/12/2023 về việc
điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất thủy lợi đã được phân bổ tại Kết luận
số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh.
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử
dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và
theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định
số 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1768/TTr - STNMT ngày 25/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được
phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh trên địa
bàn các huyện, thị xã: Chi tiết theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các
nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung giữ nguyên theo Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 và Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 của
UBND tỉnh.
Điều 3.
Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thị xã,
thành phố được điều chỉnh giảm chỉ tiêu sử dụng đất bãi thải, xử lý chất thải
và đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng theo quy định; rà soát cập nhật
vào kế hoạch sử dụng đất hằng năm, đảm bảo chỉ tiêu đã được điều chỉnh; hướng dẫn
UBND huyện Như Xuân kịp thời cập nhật bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất thủy lợi thực
hiện dự án Hồ chứa nước Bản Mồng vào hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định tại khoản
3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ và quy định
khác của pháp luật liên quan, trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hoàn thành xong
trước ngày 30/01/2024.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan cập nhật, hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2021-2025) tỉnh Thanh Hóa và thực hiện trình tự, thủ tục thẩm định, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng,
UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục cập nhật
vào hồ sơ quy hoạch vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất bảo đảm tuân thủ
chỉ tiêu sử dụng đất, đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng
đất 5 năm (2021 - 2025) tỉnh Thanh Hóa.
d) Tiếp tục theo dõi, kiểm tra
kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh
chỉ tiêu giữa các địa phương chưa sử dụng, sử dụng chưa hiệu quả cho các địa
phương có cơ hội thu hút đầu tư, khai thác sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, bền
vững; đồng thời làm cơ sở để UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều
chỉnh phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại
đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2026 - 2030) tỉnh Thanh
Hóa theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ chỉ tiêu phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
đ) Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về sự
phù hợp, tính chính xác của số liệu, dữ liệu, không gian sử dụng đất trong điều
chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất được phân bổ; đảm bảo tuân
thủ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 và Quyết định số 153/QĐ-TTg
ngày 27/02/2023.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương cập nhật nội dung điều chỉnh
được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này vào hồ sơ quy hoạch tỉnh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (nếu có) theo
đúng quy định.
3. UBND các huyện, thị xã thuộc
đối tượng điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất
a) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan rà soát, cập nhật thông tin, số liệu điều chỉnh chỉ tiêu đất
bãi thải, xử lý chất thải và đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, đất
thủy lợi để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, trình cấp thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất
được Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh phân bổ.
b) Thực hiện việc xác định trên
thực địa và khoanh định trên nền bản đồ địa chính đối với việc điều chỉnh các
chỉ tiêu sử dụng đất được điều chỉnh, bổ sung, làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan rà
soát, tổ chức cập nhật kịp thời vào hồ sơ quy hoạch vùng huyện, quy hoạch đô thị,
quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có
sử dụng đất đảm bảo thống nhất, phù hợp với không gian và chỉ tiêu sử dụng đất
được phân bổ theo quy định.
d) Thực hiện việc chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, tái định cư,
giải phóng mặt bằng phải có kế hoạch cụ thể phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
UBND cấp huyện triển khai chỉ tiêu sử dụng đất phải dựa trên kế hoạch huy động
tài chính cho công tác thu hồi đất, tái định cư, thu hút các dự án đầu tư, chịu
trách nhiệm về hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa; đảm bảo hiệu quả cả
về kinh tế - xã hội và môi trường, phát triển bền vững.
đ) Tập trung nguồn lực thực hiện
hiệu quả các chỉ tiêu sử dụng đất được điều chỉnh, bổ sung. Quá trình tổ chức
thực hiện, nếu phát sinh nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu các dự án cấp thiết,
trọng điểm, có tính đột phá phải thực hiện nhằm phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn; UBND huyện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi
trường tổng hợp, tham mưu) nhằm điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với quy
định hoặc trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ xem xét,
điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ cuối (2026-2030) theo quy định.
e) UBND huyện Như Xuân khẩn
trương thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục trình cấp thẩm quyền thông qua, quyết
định cập nhật đầy đủ chỉ tiêu sử dụng đất thủy lợi phục vụ dự án Hồ chứa nước Bản
Mồng, tỉnh Nghệ An trong hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ; báo cáo UBND
tỉnh trước ngày 30/01/2024.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
và các đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và căn cứ chỉ
tiêu sử dụng đất được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này để
triển khai lập, cập nhật vào hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành có sử dụng đất liên quan đến ngành mình, đảo bảo thống nhất, đồng bộ với
không gian và chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 và cập nhật kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, trình cấp thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
Giám đốc Công an tỉnh; UBND các huyện, thị xã: Quan Hóa, Bá Thước, Cẩm Thủy, Thọ
Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Như Xuân, thị xã Bỉm Sơn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Thị ủy Bỉm Sơn (để p/hợp);
- Các Huyện ủy: Quan Hóa; Bá Thước; Cẩm Thủy; Thọ Xuân; Thường Xuân;Triệu
Sơn; Như Xuân (để p/hợp);
- HĐND các huyện, thị xã: Quan Hóa; Bá Thước; Cẩm Thủy; Thọ Xuân; Thường
Xuân;Triệu Sơn; Như Xuân;
- Lưu: VT, NNÔ.Hoàng.
(MC11.01.24)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC:
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU CÁC LOẠI ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ
TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2907/QĐ-UBND NGÀY 26/8/2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 214/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm
2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Chỉ tiêu theo Quyết định số 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
|
Chỉ tiêu diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu điều chỉnh đến năm 2030
|
Tăng, giảm theo Kết luận số 2591- KL/TU ngày 04/12/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy
|
I
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
|
|
|
Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
2.308,44
|
2.318,44
|
10,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.522,60
|
3.512,60
|
-10,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
88,9
|
88,9
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
21,72
|
11,72
|
-10,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
33,29
|
33,29
|
|
II
|
Huyện Quan Hóa
|
|
|
|
|
Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
91.412,65
|
91.419,65
|
7,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
4.396,56
|
4.389,56
|
-7,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
88,9
|
88,9
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
33,29
|
26,29
|
-7,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
210,61
|
210,61
|
|
III
|
Huyện Bá Thước
|
|
|
|
|
Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
70.588,75
|
70.598,75
|
10,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7.110,74
|
7.100,74
|
-10,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
145,02
|
145,02
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
17,52
|
7,52
|
-10,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
381,44
|
381,44
|
|
IV
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
|
|
|
Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
34.795,45
|
34.810,45
|
15,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
7.382,00
|
7.367,00
|
-15,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
307,46
|
307,46
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
30,69
|
15,69
|
-15,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
249
|
249
|
|
V
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
|
|
Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
17.628,19
|
17.690,19
|
62,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
11.462,10
|
11.400,10
|
-62,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
840,94
|
840,94
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
46,01
|
29,01
|
-17,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
307,43
|
262,43
|
-45,00
|
VI
|
Huyện Thường Xuân
|
|
|
|
|
Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
100.212,91
|
100.242,91
|
30,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
9.695,78
|
9.665,78
|
-30,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
2.959,70
|
2959,7
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
41,46
|
11,46
|
-30,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
265,87
|
265,87
|
|
VII
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
|
|
|
Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
17.720,73
|
17.840,73
|
120,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
11.140,09
|
11.020,09
|
-120,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
583,32
|
583,32
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
48,69
|
13,69
|
-35,00
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
315,18
|
230,18
|
-85,00
|
VIII
|
Huyện Như Xuân
|
|
|
|
|
Phụ lục số 22 ban hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
62.532,61
|
62.278,61
|
-254,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
9.537,28
|
9.791,28
|
254,00
|
-
|
Đất thuỷ lợi
|
DTL
|
168,08
|
438,76
|
270,68
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
|
DRA
|
30,27
|
13,59
|
-16,68
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
181,17
|
181,17
|
|
Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
515
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|