ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
21/2013/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 17
tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT
ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 3/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị tại tờ trình số
785/TTr-STNMT ngày 10/6/2013 của Sở Tài nguyên & Môi trường về việc ban
hành quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo
cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB); (để báo cáo)
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (để báo cáo)
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Công báo tỉnh Nam Định; Website tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định về diện tích đất ở tối
thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối
tượng điều chỉnh
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện thủ tục về hợp thửa, tách thửa theo quy định của pháp luật về đất
đai.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
(gọi tắt là người sử dụng đất) có yêu cầu tách thửa để thực hiện các quyền
theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 3. Những
trường hợp không áp dụng quy định diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa.
Diện tích đất ở tối thiểu được
phép tách thửa tại bản quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
1. Thửa đất có diện tích còn lại
sau khi thu hồi đất mà còn đủ điều kiện làm nhà ở theo Quyết định số
39/2005/QĐ-TTg ngày 28/2/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tách thửa theo quyết định thu hồi
đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
3. Tách thửa khi thực hiện bản án
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án;
4. Tách thửa đất ở để thực hiện việc
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, nhưng thửa đất ở được tách lại hợp với
thửa đất liền kề thành một thửa mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích đất
ở tối thiểu được phép tách thửa theo quy định tại Điều 5 của Quy định này;
5. Bán nhà theo Nghị định 61/CP
ngày 5/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở.
Điều 4. Phân định
khu vực để quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
1. Khu vực I: Các vị trí đất
khu vực nội thành phố Nam Định, Thị trấn, các vị trí đất trong phạm vi quy hoạch
phát triển đô thị.
2. Khu
vực II: Các vị trí đất thuộc khu trung tâm của các xã.
3. Khu vực III: Các vị trí
đất thuộc khu dân cư nằm ven các đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các vị trí
tiếp giáp với chợ, bến phà.
4. Khu vực IV: Các vị trí đất
thuộc các khu vực khác còn lại.
Điều 5. Diện
tích, kích thước tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa:
STT
|
Khu vực
|
Diện tích tối
thiểu (m2)
|
Chiều rộng mặt
tiền tối thiểu (m)
|
Chiều sâu tối
thiểu so với chỉ giới xây dựng (m)
|
I
|
Khu vực I:
|
|
|
|
1
|
Khu vực nội thành phố Nam Định, Thị trấn:
|
|
|
|
1.1
|
Thửa đất là bộ phận cấu thành dãy phố
|
30
|
3,0
|
5,0
|
1.2
|
Thửa đất đơn lẻ, độc lập
|
45
|
4,5
|
5,0
|
2
|
Thửa đất trong các khu quy hoạch xây dựng đô thị:
|
|
|
|
2.1
|
Đường phố có lộ giới mặt cắt nhỏ hơn 20 m
|
36
|
4,0
|
5,0
|
2.2
|
Đường phố có lộ giới mặt cắt lớn hơn 20 m
|
45
|
4,5
|
5,0
|
II
|
Khu vực II
|
45
|
3,0
|
7,0
|
III
|
Khu vực III
|
50
|
4,0
|
7,0
|
IV
|
Khu vực IV
|
80
|
4,5
|
7,0
|
Điều 6. Điều
kiện thực hiện việc tách thửa:
1. Người sử dụng đất được tách thửa
đất ở khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có một trong các
loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất
đai;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Diện tích được phép tách thửa để
hình thành thửa đất mới và diện tích đất còn lại của thửa đất sau khi tách thửa
phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu tách thửa quy định tại Điều 5 của bản
Quy định này.
2. Tách thửa có diện tích nhỏ hơn
diện tích tối thiểu theo quy định tại Điều 5 của bản Quy định này phải đảm bảo
các điều kiện: Thửa đất tách ra phải hợp với thửa đất liền kề tạo thành thửa đất
có diện tích lớn hơn hoặc bằng diện tích tối thiểu quy định tại Điều 5 của bản
Quy định này; đồng thời thửa đất còn lại sau khi chia tách phải có diện tích bằng
hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu. Việc giải quyết cho tách thửa trong trường hợp
này phải thực hiện đồng thời với việc hợp thửa đất.
Điều 7. Các
trường hợp không được tách thửa:
1. Không đảm bảo các điều kiện
theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của bản Quy định này;
2. Đất ở thuộc các khu đô thị mới,
khu tái định cư và các thửa đất ở có quy hoạch chia lô chi tiết tỷ lệ 1/500 đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Thửa đất nằm trong khu vực đã
có thông báo chủ trương thu hồi đất hoặc văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư
theo quy định của pháp luật;
4. Thửa đất đang có tranh chấp;
5. Thửa đất hoặc tài sản gắn liền
với thửa đất đó đang bị các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các biện pháp ngăn
chặn để thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án có
hiệu lực của Tòa án;
6. Người sử dụng đất vi phạm các
quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng đất;
7. Trường hợp những người được nhận
chuyển nhượng, tặng, cho, thừa kế quyền sử dụng cùng một thửa đất; nếu chia
tách thửa đất đó cho từng người mà diện tích đất của từng người được chia nhỏ
hơn mức quy định tại Điều 5 của Quy định này thì không được chia tách thửa đất
mà thể hiện đồng chủ sử dụng.
8. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật không được tách thửa.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài nguyên & Môi trường
hướng dẫn thực hiện quy định này.
2. Sở Tài nguyên & Môi trường,
Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm
tuyên truyền, phổ biến về Quy định này để mọi người dân biết, thực hiện; kiểm
tra, hướng dẫn, giám sát thực hiện; không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đối với những trường hợp tách thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất trong đó
có một hoặc nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo Quy định
này.
3. Tổ chức hành nghề công chứng,
UBND các xã, phường, thị trấn không được làm thủ tục công chứng, chứng thực
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp thửa đất
tách ra hoặc thửa đất còn lại có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu theo
Quy định này.
4. Đối với thửa đất đang sử dụng
hoặc thửa đất đã chia tách có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu theo
quy định tại Điều 5 của Quy định này đã tồn tại trước ngày Quy định này có hiệu
lực thi hành thì được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc UBND các huyện, thành phố Nam Định phản ánh về Sở Tài
nguyên & Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.