|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 195/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất huyện Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
195/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tăng Bính
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 27
tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA HUYỆN BA TƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày
14/11/2018 của Chính phủ về điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2019/NQ-HĐND
ngày 27/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục công
trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng
phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày
28/6/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 huyện Ba Tơ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện
Ba Tơ tại Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 17/02/2020 và đề xuất của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 849/TTr-STNMT ngày 18/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ba Tơ, với các nội dung sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong
năm kế hoạch (chi tiết Biểu 01 kèm theo).
2. Kế hoạch thu hồi đất năm 2020 (chi
tiết Biểu 02 kèm theo).
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
năm 2020 (chi tiết Biểu 03 kèm theo).
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử
dụng năm 2020 (chi tiết Biểu 04 kèm theo).
5. Danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi
nông nghiệp.
a) Tổng danh mục các
công trình dự án thực hiện trong năm kế hoạch sử dụng đất 2020 là 52 công
trình, dự án với tổng diện tích là 154,64 ha. Trong đó:
- Có 51 công trình, dự án phải thu hồi
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất dai, với tổng diện tích 149,66
ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (Chi
tiết tại Phụ biểu 01 kèm theo).
- Có 01 công trình, dự án không thuộc
Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, với diện tích 4,98 (Chi tiết tại Phụ biểu 02
kèm theo).
b) Danh mục các công
trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi
nông nghiệp:
Có 14 công trình, dự án chuyển mục
đích sử dụng đất lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai 2013 với
diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 2,52 ha, đất rừng phòng hộ 1,99
ha, được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 28/2019/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 (Có
Phụ biểu 03 kèm theo).
6. Danh mục công
trình, dự án tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất năm 2020.
Trong năm 2020, UBND huyện Ba Tơ đăng
ký tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất với tổng 02 công trình, dự án (Có Phụ
biểu 04 kèm theo).
7. Danh mục các công trình, dự án loại
bỏ không tiếp tục thực hiện trong năm 2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 05 kèm
theo).
8. Danh mục các công
trình, dự án tiếp tục thực hiện trong năm 2020 (Chi tiết tại Phụ biểu 06 kèm
theo).
Điều 2. Căn
cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Ba Tơ chịu trách nhiệm:
1. Công bố công khai kế hoạch sử dụng
đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
2. Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
3. Đối với các dự án có sử dụng đất trồng
lúa, UBND huyện Ba Tơ xác định để quy định từng vị trí đất nông nghiệp cụ thể
theo bảng giá các loại đất hiện hành của UBND tỉnh, làm cơ sở để Sở Tài nguyên
và Môi trường chuyển thông tin cho Sở Tài chính xác định số tiền phải nộp theo
quy định tại Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 của UBND tỉnh.
4. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất; trường hợp có phát sinh mới công trình, dự án
trong năm kế hoạch sử dụng đất đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) để được điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PVP(NL), CN-XD
VH-XH, KH-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (lnphong99)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
|
PHỤ
BIỂU 1
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2020 CỦA HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Stt
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích
QH
(ha)
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
|
Chủ trương,
quyết định, ghi vốn
|
Dự kiến
kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
Ghi chú
|
Tổng (triệu
đồng)
|
|
Trong đó
|
Ngân sách
Trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách cấp
huyện
|
Ngân sách cấp
xã
|
Vốn khác
(Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) = (8) + (9) + (10) + (11) + (12)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Đập Nước Cam
|
0,34
|
Xã Ba Bích
|
Tờ 2,4,8
BĐĐC
|
Quyết định
số 999/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh v/v điều chỉnh KH vốn đầu tư
công trung hạn GĐ 2016-2020 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi
|
400
|
400
|
|
|
|
|
|
2
|
Đập Nước Đọt
|
0,31
|
Xã Ba Bích
|
Tờ 69,70
BĐĐC
|
Quyết định
số 999/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh v/v điều chỉnh KH
vốn đầu tư công trung hạn GĐ 2016-2020 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững tỉnh Quảng Ngãi
|
500
|
500
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Làng Mâm
|
0,05
|
xã Ba Bích
|
TBĐ 8 thửa
729 BĐLN
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Đồng Tiên
|
0,19
|
xã Ba Bích
|
Tờ 11 thửa
48 BĐĐC
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sân vận động xã Ba Chùa
|
0,42
|
Xã Ba Chùa
|
Tờ 23 BĐĐC
|
Quyết định
số 1396/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ khởi công mới năm 2020 thực hiện
chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
|
500
|
300
|
200
|
|
|
|
|
6
|
Trường TH và THCS xã Ba Chùa:
Hạng mục tường rào, cổng ngõ sân vườn
|
0,20
|
Xã Ba Chùa
|
Tờ 23 BĐĐC
|
Quyết định
số 201/QĐ-UBND ngày 19/02/2019 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn ngân
sách trung ương để thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2019
|
250
|
250
|
|
|
|
|
|
7
|
Tường rào, cổng, sân thể thao, nhà
văn hóa thôn Làng Giấy - Dốc Mốc 1
|
0,23
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 12 thửa
86, 120 BĐ Vlap
|
Quyết định
số 1396/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ khởi công mới năm 2020 thực hiện
chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
|
220
|
120
|
100
|
|
|
|
|
8
|
Nhà văn hóa thôn Đồng Dâu - Kon Kua
|
0,05
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 19 thửa
21 BĐ Vlap
|
Quyết định
số 1396/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ khởi công mới năm 2020 thực hiện
chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
|
220
|
120
|
100
|
|
|
|
|
9
|
Tường rào, sân thể thao, nhà văn hóa
thôn Gòi Rét - Ma Nghít
|
0,03
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 31 thửa
329, 330, 35 BĐ Vlap
|
Quyết định số
1396/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ khởi công mới năm
2020 thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
|
200
|
100
|
100
|
|
|
|
|
10
|
Tường rào, sân thể thao, nhà văn hóa
thôn Gỏi Loa- Đồng Xoài
|
0,11
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 29 thửa
104, 105 BĐ Vlap
|
Quyết định số
1396/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ khởi công mới năm 2020 thực hiện
chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
|
260
|
260
|
|
|
|
|
|
11
|
Đập Kà La
|
0,40
|
xã Ba Dinh
|
Tờ 2, 3, 14
BĐĐC
|
Quyết định
số 999/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh v/v điều chỉnh KH vốn đầu tư
công trung hạn GĐ 2016-2020 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi
|
600
|
600
|
|
|
|
|
|
12
|
Truờng TH&THCS Ba Điền: Hạng mục:
08 phòng học 02 tầng
|
0,19
|
xã Ba Điền
|
Tờ 17 BĐĐC
|
Quyết định
số 201/QĐ-UBND ngày 19/02/2019 của UBND huyện về việc giao kế hoạch vốn ngân
sách trung ương để thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2019
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
13
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường 11/3
|
0,73
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 7, 11,
12
BĐĐC
|
Nghị quyết
số 08/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của Hội đồng nhân dân huyện về việc phân bổ vốn
đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách huyện năm 2019
|
300
|
|
|
300,00
|
|
|
|
14
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Trần
Lương
|
0,24
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 6, 11
BĐĐC
|
Nghị quyết
số 08/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của Hội đồng nhân dân huyện về việc phân bổ vốn
đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách huyện năm 2019
|
100
|
|
|
100,00
|
|
|
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường 30/10
(giai đoạn 2) và đường trục chính ven Hồ Tôn Dung
|
1,93
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 4, 12,
13, 18, 24,
25
BĐĐC
|
Quyết định
số 157/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt phân bổ và
thu hồi tạm ứng nguồn vượt thu, kết dư ngân sách huyện năm 2018
|
800,00
|
|
|
800,00
|
|
|
|
16
|
Đường Trần Quí Hai (giai đoạn 2)
|
1,04
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 2, 6, 7
BĐĐC
|
Quyết định
số 157/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt phân bổ và
thu hồi tạm ứng nguồn vượt thu, kết dư ngân sách huyện năm 2018
|
500,00
|
|
|
500,00
|
|
|
|
17
|
Kè sạt lở sông Liên, sông Tô (đợt 2,
đoạn qua TTr Ba Tơ)
|
3,85
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 5, 10 BĐĐC
|
Quyết định
số 1514/QĐ-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt
thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình (đợt 2)
|
2.500,00
|
|
2.500,00
|
|
|
|
|
|
18
|
Đường trung tâm cụm xã Ba Vinh
|
1,64
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 47, 37, 53 BĐĐC
|
Quyết định
số 999/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh v/v điều chỉnh KH vốn đầu tư
công trung hạn GĐ 2016-2020 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi
|
3.500
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Ba
Động (giai đoạn 1 + giai đoạn 2)
|
2,92
|
xã Ba Động,
Ba Thành
|
Tờ 38, 39, 45, 46
BĐ ĐC Ba Động, tờ 59,60,67,68 BĐĐC Ba Thành
|
Quyết định
số 389/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 của UBND huyện Ba Tơ về việc phê duyệt
chủ trương đầu
tư dự án: Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Ba Động (giai đoạn 1); Quyết định
số 976/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao kế hoạch vốn
đầu tư từ nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Nhà tập đa năng trường THPT Phạm Kiệt
|
0,12
|
xã Ba Vì
|
Tờ 28 thửa
98
|
Quyết định
số 906a/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh v/v điều chỉnh KH vốn đầu tư
công trung hạn GĐ 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Điểm định canh, định cư tập trung
Thôn Làng Trui
|
2,71
|
xã Ba Tiêu
|
bản đồ địa
chính cơ sở 632557 và 635557, xã Ba Tiêu
|
Quyết định
số 260/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân khai và
giao kế hoạch vốn thực hiện chính sách định canh, định cư cho đồng bào dân tộc
thiểu số từ nguồn ngân sách Trung ương
|
1.400,00
|
|
1.400,00
|
|
|
|
|
|
22
|
Nhà văn hóa thôn Kon Dóc
|
0,05
|
xã Ba Trang
|
Tờ 19 BĐĐC
|
Quyết định
số 1396/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư danh mục dự án nhóm C quy mô nhỏ khởi công mới năm 2020 thực hiện
chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2013- 2020
|
0,20
|
xã Ba Dinh,
xã Ba Cung, xã Ba Bích, xã Ba Trang, xã Ba Khâm, xã Ba Vinh, xã Ba Nam
|
|
Quyết định
số 896/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2013-2020
|
200
|
100
|
100,00
|
|
|
|
|
|
24
|
Đường dây 220KV Thượng Kon Tum - Quảng
Ngãi
|
2,35
|
Các xã: Ba
Tiêu, Ba Vì, Ba Tô, Ba Dinh, Ba Chùa, Ba Cung, Ba Thành, Ba
|
|
Quyết định
số 640/QĐ-NPT ngày 7/4/2009 của Tập đoàn điện lực Việt Nam về việc phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình Đường dây 220kv Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Thủy điện Sông Liên 1
|
126,50
|
Xã Ba Cung,
Ba Vinh, Ba Thành, Ba Động
|
tờ 7, 10 BĐLN; tờ
64-66,69,70 VLAP
|
Quyết định
số 703/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về Quyết định chủ
trương đầu tư Dự án Thủy điện Sông Liên 1
|
6.843,10
|
|
|
|
|
6.843,10
|
|
|
26
|
Trường Mầm non Ba Động thôn Trường
An
|
0,08
|
Xã Ba Động
|
|
Quyết định
số 1053/QĐ-UBND ngày 09/8/2018 của UBND huyện Ba Tơ về việc phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu công trình: Trường mầm non Ba Động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Trường Mầm non Ba Thành: Điểm trường
thôn Trường An
|
0,28
|
Xã Ba Thành
|
|
Quyết định
số 504/QĐ-UBND ngày 27/5/2009 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bổ kinh
phí thực hiện Đề án kiên cố hóa Trường, lớp học nhà công vụ giáo viên năm
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Trường Mầm non Ba Thành: Điểm trường
thôn Làng Tăng
|
0,13
|
Xã Ba Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Trường Mầm non Ba Thành: Điểm trường
Tổ Choa Liêm, thôn Huy Ba II
|
0,05
|
Xã Ba Thành
|
tờ 8 thửa
196 BĐĐCLN
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Trường Mầm non Ba Thành: Điểm trường
Tổ Gò Ôn, thôn Huy Ba I
|
0,04
|
Xã Ba Thành
|
tờ 30 thửa
209,210,248 VLAP
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Trường Mầm non Ba Thành: Điểm trường
Tổ Huy Ba, thôn Huy Ba I
|
0,02
|
Xã Ba Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Trường mầm non Ba Trang: Điểm trường
Tổ Bùi Hui
|
0,06
|
Xã Ba Trang
|
tờ 75 thửa
60,61 VLAP
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Trường mầm non Ba Trang: Điểm trường
Tổ Làng Leo
|
0,04
|
Xã Ba Trang
|
tờ 32 thửa
3 VLAP
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Trường mầm non Ba Trang: Điểm trung
tâm Tổ Nước Tên
|
0,15
|
Xã Ba Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Trường mầm non Ba Trang: Điểm trường
Cây Muối
|
0,05
|
Xã Ba Trang
|
tờ 24 BĐLN
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Trường mầm non Ba Trang: Điểm trường
Nước Đang
|
0,04
|
Xã Ba Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Trường mầm non Ba Nam thôn Làng Dút
|
0,06
|
Xã Ba Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Trường mầm non Ba Nam thôn Làng Vờ
|
0,02
|
Xã Ba Nam
|
tờ 6 thửa
207 VLAP
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Trường mầm non Ba Giang: Điểm trường
trung tâm - thôn Nước Lô
|
0,17
|
xã Ba Giang
|
tờ 48 Vlap
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Trường mầm non Ba Giang: Điểm trường
thôn Gò Khôn
|
0,03
|
xã Ba Giang
|
tờ 13 thửa
26 BĐLN
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Trường mầm non Ba Xa thôn Nước Như
|
0,22
|
Xã Ba Xa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Trường mầm non Ba Xa: Điểm trường
thôn Ba Ha
|
0,04
|
Xã Ba Xa
|
tờ 14 Vlap
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Trường mầm non Ba Xa: Điểm trường
thôn Nước Lăng
|
0,04
|
Xã Ba Xa
|
tờ 36 Vlap
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Trường mầm non Ba Xa: Điểm trường
thôn Nước Chạch
|
0,03
|
Xã Ba Xa
|
thửa 370 tờ
67 Vlap
|
- Cv số
1537/UBND ngày 07/8/2014 của UBND huyện Ba Tơ về việc giao nhiệm vụ chuẩn bị
đầu tư năm 2014 thực hiện Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015.
- QĐ số
1036/QĐ-UBND ngày 30/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Phổ cập giáo dục giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Trường mầm non Ba Xa: Điểm trường
thôn Gòi Hre 2
|
0,09
|
Xã Ba Xa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Trường mầm non Ba Xa: Điểm trường
thôn Gòi Hre 1
|
0,02
|
Xã Ba Xa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Trường tiểu học Ba Vì, thôn Giá Vực
|
0,16
|
Xã Ba Vì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang:
Điểm trường chính
|
0,9
|
Xã Ba Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang:
Điểm trường thôn Đèo Ải
|
0,01
|
Xã Ba Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Trường PTDTBT TH&THCS Ba Trang:
Điểm trường thôn Sa Lung
|
0,01
|
Xã Ba Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Trường PTDTBT TH&THCS Ba Giang:
Điểm trường Gò Khôn, thôn Gò Khôn
|
0,12
|
Xã Ba Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
149,66
|
|
|
|
19593,10
|
6550,00
|
4500,00
|
1700,00
|
|
6843,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
BIỂU 2
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
NĂM 2013
(Kèm
theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích
QH
(ha)
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số, thửa số) hoặc vị
trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Chủ trương,
quyết định, ghi vốn
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(13)
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu
trên Quốc lộ 24
|
4,98
|
xã Ba Liên,
Ba Động, Ba Cung, Ba Thành, TTr Ba Tơ
|
|
Quyết định
số 1661/QĐ-BGTVT ngày 05/9/2019 của Bộ giao thông vận tải về việc Phê duyệt đầu
tư Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc Lộ 24
|
|
|
Tổng cộng
|
4,98
|
|
|
|
|
PHỤ
BIỂU 3
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI
NÔNG NGHIỆP NĂM 2020 CỦA HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Stt
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích
QH
(ha)
|
Trong đó
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Ghi chú
|
Diện tích đất
LUA
(ha)
|
Diện tích đất
RPH
(ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Nâng cấp, mở
rộng tuyến đường 30/10 (giai đoạn 2) và đường trục chính ven Hồ Tôn Dung
|
1,93
|
|
0,92
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 4, 12,
13, 18, 24, 25 BĐĐC
|
|
2
|
Đường Trần
Quí Hai (giai đoạn 2)
|
1,04
|
0,33
|
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 2, 6, 7
BĐĐC
|
|
3
|
Kè sạt lở
sông Liên, sông Tô (đạt 2, đoạn qua TTr Ba Tơ)
|
3,85
|
0,16
|
|
TTr Ba Tơ
|
Tờ 5, 10 BĐĐC
|
|
4
|
Đường trung
tâm cụm xã Ba Vinh
|
1,64
|
0,42
|
|
xã Ba Vinh
|
Tờ 47, 37, 53 BĐĐC
|
|
5
|
Hạ tầng kỹ
thuật Cụm công nghiệp Ba Động (giai đoạn 1+ giai đoạn 2)
|
2,92
|
0,26
|
|
xã Ba Động,
Ba Thành
|
Tờ 38, 39, 45, 46 BĐ ĐC Ba
Động, tờ 59,60,67,68 BĐĐC Ba Thành
|
|
6
|
Cải tạo,
nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ 24
|
4,98
|
0,5
|
|
xã Ba Liên,
Ba Động, Ba Cung, Ba Thành, TTr Ba Tơ
|
|
|
7
|
Sân vận động
xã Ba Chùa
|
0,42
|
0,22
|
|
Xã Ba Chùa
|
Tờ 23 BĐĐC
|
|
8
|
Tường rào,
sân thể thao, nhà văn hóa thôn Gòi Rét - Ma Nghít
|
0,03
|
0,02
|
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 31 thửa
329, 330,
35
BĐ Vlap
|
|
9
|
Tường rào,
sân thể thao, nhà văn hóa thôn Gòi Loa- Đồng Xoài
|
0,11
|
0,05
|
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 29 thửa
104, 105 BĐ Vlap
|
|
10
|
Đập Nước
Cam
|
0,34
|
0,1
|
|
Xã Ba Bích
|
Tờ 2,4,8
BĐĐC
|
|
11
|
Đập Nước Đọt
|
0,31
|
0,15
|
|
Xã Ba Bích
|
Tờ 69,70
BĐĐC
|
|
12
|
Đập Kà La
|
0,40
|
0,18
|
|
xã Ba Dinh
|
Tờ 2, 3, 14
BĐĐC
|
|
13
|
Cấp điện
nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
|
0,20
|
0,07
|
|
xã Ba Dinh,
xã Ba Cung, xã Ba Bích, xã Ba Trang, xã Ba Khâm, xã Ba Vinh, xã Ba Nam
|
|
|
14
|
Đường dây
220KV Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi
|
2,35
|
0,06
|
1,07
|
Các xã: Ba
Tiêu, Ba Vì, Ba Tô, Ba Dinh, Ba Chùa, Ba Cung, Ba Thành, Ba Động, Ba Liên
|
|
|
|
Tổng cộng
|
20,52
|
2,52
|
1,99
|
|
|
|
PHỤ
BIỂU 4
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA TƠ TRONG
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tên công
trình
|
Địa điểm
|
Số lô đất đấu
giá (lô)
|
Tổng diện
tích đất đấu giá (m2)
|
Dự kiến thời
gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Đất ở xã Ba
Động
|
tờ 29 thửa
247
|
1
|
539,5
|
2020
|
|
2
|
Đất ở thị
trấn Ba Tơ
|
tờ 12 thửa
104
|
1
|
319,6
|
2020
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
319,60
|
|
|
PHỤ
BIỂU 5
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CỦA NĂM 2017 KHÔNG THỰC HIỆN LOẠI BỎ TRONG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Stt
|
Tên công
trình, dự án
|
Diện tích
QH
(ha)
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Vị trí trên
bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
|
Chủ trương,
quyết định, ghi vốn
|
Ghi chú
|
1
|
Điểm trường MN thôn Làng Mâm
|
0,06
|
xã Ba Bích
|
tờ 9 BĐLN
|
Quyết định
1781/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của huyện Ba Tơ về việc chỉ định đơn vị nhận thầu
gói thầu số 02 - Giám sát kỹ thuật thi công xây dựng công trình hạng mục: Điểm
trường mầm non thôn Làng Mâm
|
Công trình,
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
2
|
Nhà văn hóa thôn Nước Đang
|
0,08
|
xã Ba Bích
|
Thửa
342,343,346,347,348 tờ 7 (BĐĐCLN)
|
Quyết định
số 382/QĐ-UBND ngày 8/4/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn
chương trình 135 theo QĐ số 551/QĐ-TTg cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an
toàn khu, xã thị trấn có thôn đặc biệt khó khăn từ nguồn ngân sách Trung ương
năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
3
|
Nhà văn hóa thôn Con Rã
|
0,07
|
xã Ba Bích
|
Thửa 52,56
tờ 14 (BĐ VLAP)
|
Quyết định
số 612/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
4
|
Nhà văn hóa thôn Gò Loa - Đồng Xoài
|
0,05
|
xã Ba Cung
|
tờ 29 thửa
104, 105 Vlap
|
Quyết định
số 612/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
5
|
Trạm trộn Bê tông Pha Đin - Ba Tơ
|
0,2
|
Xã Ba Cung
|
Tờ 2 BĐĐC,
thửa 204
|
Tờ trình số
18/TTr-UBND ngày 10/10/2016 về việc đề nghị bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm
2017
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
6
|
Nhà văn hóa thôn Làng Giấy - Dốc Mốc
|
0,07
|
xã Ba Cung
|
tờ 12 thửa
120 Vlap
|
Quyết định
số 382/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn
chương trình 135
theo QĐ số 551/QĐ-TTg cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, xã - thị
trấn có thôn đặc biệt khó khăn từ nguồn ngân sách Trung ương năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
7
|
Kiên cố hóa kênh Nước Lang
|
0,17
|
xã Ba Dinh
|
|
Quyết định
số 275/QĐ-UBND ngày 10/03/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v chỉ định đơn vị nhận
thầu gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xây dựng công trình: KCH kênh Nước Lang
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
8
|
Nhà văn hóa thôn Vả Tỉa
|
0,05
|
xã Ba Lế
|
|
Quyết định
số 612/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
9
|
Nhà văn hóa xã Ba Liên
|
0,23
|
xã Ba Liên
|
Tờ 6 thửa
62 (BĐ VLAP)
|
Quyết định
số 1906/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn đầu
tư xây dựng
cơ bản ngân sách huyện năm 2016
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
10
|
Nhà văn hóa thôn Đèo Lâm
|
0,06
|
xã Ba Thành
|
Tờ 72 (BĐ
VLAP)
|
Quyết định
số 612/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
11
|
Kiên cố hóa kênh Rượng Ngơm
|
0,11
|
xã Ba Tô
|
|
Quyết định
số 245/QĐ-UBND ngày 07/03/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v phê duyệt phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng công trình: KCH kênh Rượng Ngơm
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
12
|
Phù điêu di tích Đá Bàn
|
0,07
|
TTr Ba Tơ
|
Thửa
18,19,27,28 tờ 17 (BĐ VL AP)
|
Quyết định
số 1906/QĐ-UBND ngày 24/12/2015 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn đầu
tư xây dựng cơ bản ngân sách huyện năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
13
|
Nhà văn hóa thôn Nước Xuyên
|
0,05
|
xã Ba Vì
|
|
Quyết định
số 612/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v giao kế hoạch vốn ngân
sách Trung ương và vốn trái phiếu Chính phủ để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016
|
Công trình
đã đưa vào kế hoạch sử dụng đất 3 năm nhưng chưa thực hiện xong công tác thu
hồi đất, giao đất
|
14
|
Kiên cố hóa kênh Mang Voang
|
0,17
|
xã Ba Vinh
|
|
Quyết định
số 268/QĐ-UBND ngày 09/03/2016 của UBND huyện Ba Tơ v/v chỉ định đơn vị nhận
thầu gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công hình: KCH
kênh Mang Voang
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
15
|
Đường BTXM từ đầu xóm tổ Đèo Lâm đến
cuối xóm tổ Đèo Lâm
|
0,63
|
xã Ba Thành
|
|
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
16
|
Tuyến đường từ tổ 4 thôn Ba Nhà - Gò
Lút
|
1,30
|
xã Ba Giang
|
|
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
17
|
Cầu BTCT UBND xã - Nước Lá
|
0,15
|
xã Ba Vinh
|
|
|
Công trình
này xây dựng trên nền đất cũ
|
|
Tổng cộng
|
3,52
|
|
|
|
|
PHỤ
BIỂU 6
DANH
MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Tên Công
trình, dự án
|
Địa điểm (đến cấp
xã)
|
Diện tích
quy hoạch (ha)
|
Trong đó
|
Lý do xin
tiếp tục thực hiện trong năm 2020
|
GHI CHÚ
|
Đã thu hồi (ha)
|
Chưa thu hồi (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Đường tránh lũ, cứu nạn các huyện
vùng Tây Quảng Ngãi (Ba Tơ-Minh Long-Sơn Hà) Đoạn Km0+00-Km22+336)
|
xã Ba Động,
Ba Thành, Ba Vinh, Ba Điền
|
31,40
|
25,28
|
6,12
|
Công trình
đã có QĐ giao đất của UBND tỉnh trên địa bàn các xã Ba Động, Ba Thành, Ba
Vinh, còn lại phần diện tích 6,12 ha cần thu hồi trên địa bàn xã Ba Điền đang
thực hiện công tác kiểm kê, lập phương án bồi thường, GPMB để bàn giao mặt bằng
cho nhà thầu thi công khởi công vào cuối năm 2019 và dự kiến của Ban QLDA thực
hiện công tác thu hồi đất, giao đất trong năm 2020; đồng thời theo kế hoạch sử
dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 534/QĐ-UBND ngày
31/7/2017 thì có diện tích đất cần chuyển đổi mục đích từ đất rừng phòng hộ
sang đất giao thông 0,63 ha. Tuy nhiên, qua triển khai thực tế thì trong phạm
vi của dự án có thu hồi đất lúa và đất rừng sản xuất, không có đất rừng phòng
hộ. Vì vậy, để đảm bảo diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng thì phải điều chỉnh
diện tích trong kế hoạch sử dụng đất là từ đất rừng phòng hộ sang đất trồng
lúa
|
|
|
|
|
31,40
|
25,28
|
6,12
|
|
|
Quyết định 195/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 195/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 27/03/2020 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi
1.599
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|