ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1803/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 21 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI QUY TRÌNH THỦ TỤC TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT, TRÍCH ĐO CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC);
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4305/TTr- STNMT ngày 06 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, công khai kèm theo Quyết định này quy trình thủ tục trích lục bản đồ địa
chính và quy trình thủ tục trích đo địa chính thửa đất, trích đo chỉnh lý bản đồ
địa chính thửa đất thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. (Có danh mục và nội
dung kèm theo)
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh
thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu các TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC theo quy định của pháp luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xây dựng và cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC lên hệ thống một cửa
tập trung và cổng dịch vụ công của tỉnh. Niêm yết công khai tại địa điểm tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết TTHC và thực hiện các TTHC này cho cá nhân, tổ
chức đúng với nội dung đã công bố, công khai theo quy định.
Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ
quy trình TTHC đã được công bố, công khai. Chủ trì hướng dẫn, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường cập nhật quy trình giải quyết TTHC lên cổng dịch vụ
công của tỉnh, cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC lên hệ thống Một cửa
điện tử tập trung. Đồng thời tham mưu vận hành, điều chỉnh các hệ thống liên
quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc
gia và cơ sở dữ liệu về TTHC theo quy định.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tây Ninh; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; HCC;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
DANH MỤC
THỦ TỤC TRÍCH LỤC BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ THỦ TỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT, TRÍCH ĐO CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH THỬA ĐẤT THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Ghi
chú
|
01
|
Thủ tục trích lục bản đồ địa chính
|
Đất
đai
|
|
02
|
Thủ tục trích đo địa chính thửa đất,
trích đo chỉnh lý bản đồ địa chính thửa đất
|
Đất
đai
|
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở (gọi tắt là hộ
gia đình, cá nhân) có nhu cầu thực hiện TTHC này thì chuẩn bị hồ sơ và nộp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận
Một cửa cấp huyện) nơi có đất.
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ
sung. Tất cả các mẫu đơn, mẫu tờ khai khi giải quyết đối với thủ tục này thì
công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện phải in hoặc phô tô và cung cấp miễn
phí cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Văn
phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh. Thời gian thực hiện không quá 01 giờ
sau khi tiếp nhận.
Nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức
tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ không có trong quy định
của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần;
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ
nghỉ).
* Bước 2:
Bộ phận chuyên môn thuộc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các bước
công việc sau:
- Tiếp nhận phiếu đề nghị trích lục,
thực hiện trích lục thửa đất.
- Trình lãnh đạo Chi nhánh ký xác nhận
trích lục.
- Chuyển ngay kết quả cho Bộ phận Một
cửa cấp huyện nơi có đất để trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân.
* Bước 3:
Bộ phận Một cửa cấp huyện:
- Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại
toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ
(nếu trong quá trình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện
hoàn thành; thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết TTHC cho người
nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền).
2. Cách thức thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
nơi có đất.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất
đai (theo Mẫu số 01/PYC được ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy tờ khác về
quyền sử dụng đất (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày; Đối với hồ sơ phức tạp thì thời gian giải quyết không quá
02 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục: Hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục: Bản trích lục bản đồ địa chính, các loại mẫu đơn,
giấy tờ liên quan đến đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cán bộ
“tiếp nhận và trả kết quả” có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất điền đầy
đủ các thông tin theo mẫu).
8. Phí, lệ phí: (Có Phụ lục kèm theo)
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai (theo Mẫu số 01/PYC được ban hành kèm theo
Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục:
- Trích lục theo bản đồ địa chính
chính quy.
- Trích lục theo Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (đối với các trường hợp giấy chứng nhận được cấp theo bản đồ địa địa chính
chính quy hoặc đã được chỉnh lý qua bản đồ địa chính chính quy).
- Trích lục theo bản trích đo địa
chính thửa đất hoặc bản trích đo chỉnh lý bản đồ địa chính (đối với trường hợp bản trích đo địa chính thửa đất hoặc bản trích đo chỉnh
lý bản đồ địa chính đã được cấp có thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu theo quy định).
11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh;
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày
26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa
đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Mẫu số 01/PYC
(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày…….tháng……năm………
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:…….Giờ…….phút, ngày…./…../……. Quyển
số…….., Số thứ
tự……………,
Người nhận hồ sơ
|
PHIẾU
YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Kính gửi:…………………………………………………………………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung
cấp dữ liệu: ........................................................
Đại diện là ông (bà). ....................................................................................................
Số CMTND/Hộ chiếu ...................................................................................................
cấp ngày..../…./…….tại ………………; Quốc tịch...........................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Số điện thoại .......................................
; fax …………………; E-mail: …………………;
4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần
cung cấp của Thửa đất số……………………., địa chỉ………………………………………………………………………………………
(đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):
□ Thửa đất1
|
□ Lịch sử biến động
|
□ Hạn chế về quyền
|
□ Người sử dụng đất2
|
□ Quy hoạch sử dụng đất
|
□ Giá đất
|
□ Quyền sử dụng đất
|
□ Trích lục bản đồ
|
|
□ Tài sản gắn liền với đất
|
□ Trích sao GCNQSDĐ
|
□ Tất cả thông tin trên
|
□ Tình trạng pháp lý
|
□ Giao dịch đảm bảo
|
|
5. Mục đích sử dụng dữ liệu: .......................................................................................
6. Hình thức khai thác, sử dụng và
phương thức nhận kết quả:................................. bộ
□ Bản giấy sao chụp
|
□ Nhận tại nơi cung cấp
|
□ Lưu trữ điện tử USB, CD
|
□ Gửi EMS theo địa chỉ
|
□ Fax
|
□ Email
|
7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam
đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và
không cung cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)
|
1 Dữ
liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.
2 Dữ
liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
PHỤ LỤC
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng
12 năm 2016 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Nội
dung thu
|
Mức
thu
|
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
tại phường thuộc thành phố Tây Ninh
|
|
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
|
|
Cấp mới
|
50.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận
|
25.000
đồng/lần cấp
|
b) Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
|
|
Cấp mới
|
25.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận
|
20.000
đồng/lần cấp
|
c) Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
28.000
đồng/1 lần
|
d) Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
15.000
đồng/1 lần
|
đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng:
|
|
Cấp mới
|
30.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng
nhận
|
20.000
đồng/giấy
|
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các khu vực khác:
|
|
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
|
|
Cấp mới
|
25.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận
|
12.000
đồng/lần cấp
|
b) Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
|
|
Cấp mới
|
12.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận
|
10.000
đồng/lần cấp
|
c) Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
10.000
đồng/1 lần
|
d) Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
7.000
đồng/1 lần
|
đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng:
|
|
Cấp mới
|
15.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng
nhận
|
10.000
đồng/giấy
|
3. Đối với tổ chức:
|
|
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
|
|
Cấp mới
|
300.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào giấy chứng nhận
|
50.000
đồng/giấy
|
b) Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
|
|
Cấp mới
|
100.000
đồng/1 giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận
|
50.000
đồng/giấy
|
c) Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
30.000
đồng/1 lần
|
d) Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
30.000
đồng/1 lần
|
đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng:
|
|
Cấp mới
|
300.000
đồng/giấy
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận giấy chứng
nhận
|
50.000
đồng/giấy
|
II. THỦ TỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA
ĐẤT, TRÍCH ĐO CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Trình tự thực hiện:
* Bước 1:
Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở (gọi tắt là
hộ gia đình, cá nhân) có nhu cầu thực hiện TTHC này thì chuẩn bị hồ sơ và nộp tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (Bộ phận
Một cửa cấp huyện) nơi có đất.
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ.
+ Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức bổ
sung. Tất cả các mẫu đơn, mẫu tờ khai khi giải quyết đối với thủ tục này thì công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện phải in
hoặc phô tô và cung cấp miễn phí cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp và chuyển ngay hồ sơ cho Văn
phòng Đăng ký đất đai Chi nhánh. Thời gian thực hiện không quá 1/2 ngày sau khi tiếp nhận.
Nghiêm cấm cán bộ, công chức, viên chức
tự ý yêu cầu người nộp hồ sơ bổ sung thêm những giấy tờ
không có trong quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính này.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần;
Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (ngày lễ
nghỉ).
* Bước 2:
Bộ phận chuyên môn thuộc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các bước
công việc sau:
- Tiếp nhận hồ sơ, cử cán bộ chuyên
môn thực hiện công tác đo đạc. Cán bộ đo đạc có trách nhiệm liên hệ và hẹn thời
gian đo đạc cụ thể với người dẫn đạc (công chức địa chính cấp xã, cán bộ thôn,
xóm, ấp, tổ dân phố...) và chủ sử dụng đất (chủ sử dụng đất có trách nhiệm liên
hệ với các chủ sử dụng đất liền kề) để phối hợp đo đạc.
- Xử lý và kiểm tra kết quả đo đạc.
- Trình Ban Giám đốc chi nhánh ký xác
nhận kết quả đo đạc.
- Chuyển thông tin chủ sử dụng đất, kết
quả đo đạc đến Bộ phận Hành chính - Tổng hợp.
* Bước 3:
Bộ phận Hành chính - Tổng hợp thuộc chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện
các bước công việc sau:
- Soạn thảo Hợp
đồng đo đạc và Biên bản thanh lý hợp đồng đo đạc.
- Trình Giám đốc chi nhánh ký Hợp đồng
đo đạc và Biên bản thanh lý hợp đồng đo đạc.
- Chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện nơi có đất để trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân.
* Bước 4:
Bộ phận Một cửa cấp huyện:
- Yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại
toàn bộ các biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn trả kết quả, phiếu
yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu trong quá hình làm thủ tục phải bổ sung) để lưu trữ
các loại giấy tờ này vào hồ sơ giải quyết TTHC đã thực hiện hoàn thành; thu
phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
- Trả kết quả giải quyết TTHC cho người
nhận (trường hợp nhận hộ phải có giấy ủy quyền và CMND của người được ủy quyền).
2. Cách thức thực hiện: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
nơi có đất.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đề
nghị đo đạc (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy tờ khác về
quyền sử dụng đất (nếu có).
- Bản sao Giấy phép xây dựng (khu vực
đô thị) hoặc xác nhận của UBND cấp xã đối với các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng (khu vực ngoài đô thị) đối với trường
hợp đo đạc để cấp quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
và tài sản khác gắn liền với đất.
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với các trường hợp tách thửa phải
lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Quyết định số
15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh Quy định về diện
tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
và Hướng dẫn số 1313/HD-SXD ngày 06/6/2019 của Sở Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung theo Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4
năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc. Đối với các xã: Hòa Hiệp, Trà Vong, Tân Bình, Thạnh
Tây của UBND huyện Tân Biên và xã Bình Minh của thành phố Tây Ninh do chưa
thành lập bản đồ địa chính chính quy thời gian giải quyết đối với trường hợp
này là 12 ngày làm việc (trừ các trường hợp hồ sơ trùng thửa, lộn thửa, sai vị
trí đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo hệ thống bản đồ cũ
chưa được chỉnh lý qua bản đồ địa chính chính quy).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục: Hộ gia đình, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Cơ quan thực hiện và phê duyệt: Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã có
trách nhiệm:
+ Cử công chức địa chính cấp xã, cán
bộ thôn, ấp, tổ dân phố... phối hợp với cán bộ đo đạc thực
hiện các công việc sau: Hướng dẫn xác định hiện trạng,
ranh giới sử dụng đất ngoài thực tế; ký xác nhận vào Bản mô tả ranh giới, mốc
giới sử dụng đất (trừ các trường hợp được quy định tại Điểm
2.1, Khoản 2, Điều 11, Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính).
+ Niêm yết và lập biên bản kết thúc
niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã về kết quả đo đạc, Bản mô tả ranh giới,
mốc giới sử dụng đất do đơn vị đo đạc chuyển qua trong trường
hợp cần niêm yết theo quy định (thời gian bắt đầu thực hiện niêm yết chậm nhất
01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ đơn vị đo đạc và lập biên bản kết thúc
niêm yết chậm nhất 01 ngày kể từ ngày kết thúc niêm yết).
+ Ký xác nhận vào Mảnh trích đo địa
chính, Bản trích đo chỉnh lý bản đồ địa chính (nếu có),
các giấy tờ khác như mẫu đơn, tờ khai, biên bản, phiếu ý
kiến dân cư... (nếu có).
7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục:
- Bản trích đo chỉnh lý bản đồ địa
chính (đối với nơi đã có bản đồ địa chính), mảnh trích đo địa chính (đối với
khu vực chưa có bản đồ địa chính số chính quy).
- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa
đất.
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc.
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm.
- Đĩa CD hoặc thiết bị lưu trữ sản phẩm
(đối với trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu lưu trữ file số).
- Các loại mẫu đơn, giấy tờ liên quan
đến đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cán bộ “tiếp nhận và trả kết
quả” có trách nhiệm hướng dẫn người sử dụng đất điền đầy đủ các thông tin theo
mẫu).
8. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định
mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Thu 100% Bảng đơn giá đo đạc và quản
lý đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (được ban hành theo Quyết định số
2724/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh) đối với khu vực
chưa có bản đồ địa chính số chính quy.
- Thu 40% Bảng đơn giá đo đạc và quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (được ban
hành theo Quyết định số 2724/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây
Ninh) đối với khu vực đã có bản đồ địa chính số chính quy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị đo đạc.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục:
- Hiện trạng sử dụng đất rõ ràng, đất
không có tranh chấp.
- Đối với trường hợp người sử dụng đất
liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc thì Đơn vị đo đạc chuyển Bản mô tả
ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập cho UBND cấp xã để xác nhận vắng mặt và
thông báo trên loa truyền thanh của cấp xã, niêm yết công khai tại trụ sở UBND
cấp xã để người sử dụng đất đến ký xác nhận. Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo
mà người sử dụng đất không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến
ranh giới, mốc giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả
đã lập (theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017);
- Đối với trường hợp sau 10 ngày kể từ
ngày nhận được Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất mà người sử dụng đất liền
kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện việc có tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất thì
ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan còn lại,
người dẫn đạc ký xác nhận và ghi rõ lý do người sử dụng đất liền kề đó không ký
xác nhận vào phần “lý do không đồng ý” trong Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa
đất (theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017).
- Đối với trường hợp quy mô, diện
tích thửa đất cần đo lớn hơn 05 (năm) hecta; số thửa đất cần
đo lớn hơn 10 thửa trên một hợp đồng; chủ sử dụng đất đề
nghị cắm mốc ngoài thực tế; các công trình đo đạc cần phải lập Dự toán kinh tế-kỹ
thuật: Thời gian thực hiện sẽ theo sự thỏa thuận thống nhất
giữa 02 bên.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều thi hành của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày
20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật
đo đạc lập Bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai.
- Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày
26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ ĐO ĐẠC
Số:……
1. Thông tin chủ sử dụng đất:
+ Họ và tên: ......................................................................
Chức vụ: …………………….
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Số Điện thoại, fax, Email: .........................................................................................
+ Mã số thuế: ..............................................................................................................
+ Số tài khoản: ................................................................
tại ………………………………
2. Thông tin thửa đất: Thửa đất số:……………; tờ bản đồ…………, diện tích ............ m2
Thuộc ấp…………….,
xã………………….., huyện......................................
tỉnh Tây Ninh.
Nội dung yêu cầu đo đạc:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng đất
kèm theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Tình trạng tranh chấp quyền sử
dụng đất:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Tây
Ninh, ngày tháng năm
Người đề nghị
|