Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 1772/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính đăng ký biến động đất Nghệ An

Số hiệu: 1772/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày ban hành: 21/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1772/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 21 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ); GIẢM DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT DO SẠT LỞ TỰ NHIÊN; THAY ĐỔI VỀ HẠN CHẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; THAY ĐỔI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH; THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT SO VỚI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(đối với trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất).

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn vnghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3183/TTr-STNMT ngày 03/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (đối với trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử, Trung tâm Phục vụ Hành chính công), các cơ quan, đơn vị liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.

2. Chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh (bao gồm cả các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức liên quan thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- VNPT Nghệ An;
- Lưu: VT, KSTT (V)
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ); GIẢM DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT DO SẠT LỞ TỰ NHIÊN; THAY ĐỔI VỀ HẠN CHẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; THAY ĐỔI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH; THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT SO VỚI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (đối với trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1772/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Bước 1

Công chức tại Bộ phận cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

Đối với tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả UBND cấp xã:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

Trong thời hạn 08 giờ làm việc, công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Giờ hành chính

Đối với tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả UBND cấp huyện:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 2

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Ghi ý kiến thẩm định hồ sơ và In hoặc viết nội dung đăng ký biến động vào trang 3 hoặc trang 4 Giấy chứng nhận đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận; In dự thảo Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 3

Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Xem xét, duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2 hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được ủy quyền

04 giờ làm việc

(08 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vừng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 4

Văn thư Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Văn thư Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đóng dấu kết quả đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận và chuyển đến Bước 9;

Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận;

04 giờ làm việc

(08 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 5

Viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận

Kiểm tra hồ sơ, đối soát dự thảo Giấy chứng nhận do Chi nhánh chuyển đến, trình Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận xem xét, phê duyệt.

12 giờ làm việc

(24 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 6

Lãnh đạo Phòng đăng ký và cấp Giấy chứng nhận

Xem xét, duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 5; trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai xem xét, phê duyệt.

12 giờ làm việc

(24 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 7

Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai

Xem xét, ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp thuộc thẩm quyền được ủy quyền

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 8

Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường

Đóng dấu kết quả và chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

08 giờ làm việc

(16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 9

Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Chuyển kết quả điện tử cho nơi tiếp nhận hồ sơ đầu tiên (Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện);

- Kết thúc quy trình của hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

16 giờ làm việc

(32 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)

Bước 10

Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện

Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân

Giờ hành chính

Tổng thời gian giải quyết TTHC

- Đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 40 giờ làm việc;

- Đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 80 giờ làm việc;

- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

+ Trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 80 giờ làm việc;

+ Trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 160 giờ làm việc.

2. Đối với pháp nhân

Thứ tự công việc

Đơn vị/người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Bước 1

Công chức tại Bộ phận Trung tâm phục vụ hành chính công

Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho tổ chức (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); chuyển hồ sơ điện tử, hồ sơ giấy cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.

08 giờ làm việc

Bước 2

Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

Phân công viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thực hiện.

4 giờ làm việc

Bước 3

Viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

- Ghi ý kiến thẩm định hồ sơ;

+ Đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: In hoặc viết nội dung đăng ký biến động vào trang 3 hoặc trang 4 Giấy chứng nhận;

+ Đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: In dự thảo Giấy chứng nhận.

- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.

12 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo phòng Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

Xem xét, duyệt kết quả giải quyết TTHC; trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai xem xét, phê duyệt

12 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai

- Đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC tại Bước 4.

- Đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC tại Bước 4; chuyển dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tại Bước 7.

12 giờ làm việc

Bước 6

Viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh

Đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Chuyển bộ phận Văn thư Văn phòng Đăng ký đất đai lấy số văn bản, đóng dấu, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (chuyển kết quả điện tử và bản giấy) tại Bước 9.

8 giờ làm việc

Bước 7

Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường

Xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC tại Bước 5 và chuyển hồ sơ cho văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường đóng dấu kết quả đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.

8 giờ làm việc

Bước 8

Văn thư STài nguyên và Môi trường

Đóng dấu kết quả giải quyết TTHC; chuyển trả hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai

8 giờ làm việc

Bước 9

Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai

- Chuyển kết quả (bản giấy và bản điện tử) cho Trung tâm phục vụ hành chính công;

- Kết thúc quy trình của hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

8 giờ làm việc

Bước 10

Công chức Trung tâm phục vụ hành chính công

Trả kết quả cho tổ chức

Giờ hành chính

Tổng thời gian giải quyết TTHC

- Đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 64 giờ làm việc;

- Đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 80 giờ làm việc.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1772/QĐ-UBND ngày 21/06/2022 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận do tỉnh Nghệ An ban hành (đối với trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.923

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.184.195
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!