ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1750/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 25 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 270/TTr-STNMT ngày 12/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 (một)
thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Thủ tục “Hòa giải tranh chấp đất đai”
ban hành kèm theo Quyết định số 1344/QĐ-UBND
ngày 31/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố 01 thủ tục hành chính mới ban
hành; 23 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lĩnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày.
|
UBND
cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Thủ tục: Hòa giải
tranh chấp đất đai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn đề nghị giải
quyết:
Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Thụ lý, giải quyết:
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ,
tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất
và hiện trạng sử dụng đất.
- Bước 3: Tổ chức hòa giải:
Thành lập Hội đồng Hòa giải tranh chấp
đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã,
phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn đối
với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường,
thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ
địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có
thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh.
Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham
gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi
các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt
đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Bước 4: Lập biên bản hòa giải:
Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai
phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến
hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện
rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh
tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng Hòa giải
tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không
thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các
bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải
đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên
tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập
biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội
dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng Hòa giải để xem xét giải
quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không
thành.
Trường hợp hòa giải thành mà có thay
đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện đối
với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với
nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc
thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
Trường hợp hòa giải không thành hoặc
sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết
quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên
tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
2. Cách thức thực hiện:
Người có Đơn yêu cầu hòa giải gửi Đơn
đến UBND cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai;
b. Số lượng: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan
tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng
thôn, đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại
xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất
đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp
cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên
và Môi trường
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ
tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành
viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải được gửi cho các
bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.