ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1682/QĐ-UBND
|
Cần
Giờ, ngày 01 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG KÈ KIÊN CỐ BẢO VỆ KHU DÂN CƯ AN HÒA (TẮC RÁNG TỔ
27, 28) TẠI XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ
Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
30/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều
chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về
giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định
về Bảng giá chuẩn về suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh và Công văn số 1963/SXD-KTXD ngày 02 tháng 02 năm 2016 của
Sở Xây dựng về việc tính toán quy đổi suất vốn đầu tư phần xây dựng tại thời điểm
năm 2016; Công văn số 107/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Sở Xây dựng về
đơn giá các vật kiến trúc chưa có trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết
định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành biểu giá cây
trồng, hoa màu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2218/SNN-KHTC
ngày 11 tháng 9 năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố;
Công văn số 1716/SNN-KHTC ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Thành phố về hướng dẫn xác định một số đơn giá cây trồng, hoa
màu; Công văn số 605/KT ngày 14 tháng 8 năm 2017 của
Phòng Kinh tế huyện Cần Giờ về việc có ý kiến trong việc áp dụng biểu giá bồi
thường cây trồng, hoa màu phục vụ công tác bồi thường trên địa bàn huyện Cần Giờ;
Căn cứ
Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về hệ số
điều chỉnh giá đất năm 2019 địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về giao kế
hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Căn cứ Thông báo số 436/TB-VP ngày
17 tháng 7 năm 2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Võ Văn Hoan tại buổi họp về liên quan đến việc
áp dụng suất vốn đầu tư công trình để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công
trình, vật kiến trúc;
Căn cứ Thông báo số
8844/TB-STNMT-VP ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố về nội dung giải quyết các khó khăn, vướng mắc của Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ liên quan đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án;
Căn cứ Công văn số 4048/STNMT-KTĐ
ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi
trường về liên quan đến hệ số điều chỉnh giá đất
nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Căn cứ Công văn số
10124/STNMT-KTĐ ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 10488/STNMT-KTĐ
ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường về cập nhật phụ lục
hướng dẫn theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để
tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 739/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt dự án đầu
tư công trình xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư
ấp An Hòa (Tắc Ráng tổ 27, 28), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 1207/UBND ngày
10 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thu hồi đất, điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong dự án đầu tư công
trình Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (Tắc Ráng tổ 27, 28), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 1674/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thành lập Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Tổ Công tác giúp việc cho Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư dự án xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (Tắc
Ráng tổ 27, 28), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 508/UBND ngày
19 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phê duyệt phương án hệ
số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và
giá thu tiền sử dụng đất khi bố trí tái định cư hoặc giao nền có thu tiền sử dụng
đất của dự án đầu tư công trình Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa
(Tắc Ráng tổ 27, 28), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 3944/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt hệ số điều
chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
nghiệp, tìm kiếm việc làm của dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An
Hòa (Tắc Ráng tổ 27, 28), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Ban Bồi thường Giải
phóng mặt bằng huyện tại Tờ trình số 1186/TTr-BT
ngày 14 tháng 10 năm 2019 và Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình
số 4579/TTr-TNMT ngày 21 tháng 10 năm 2019 về phê duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước
thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa
(Tắc Ráng tổ 27, 28), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất để thực hiện dự án Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa
(Tắc Ráng tổ 27, 28) tại xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
số 256/CS-HĐBT do Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng dự án Xây dựng kè
kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa (Tắc Ráng tổ 27, 28), huyện Cần Giờ lập
ngày 01 tháng 11 năm 2019.
(Đính kèm Bảng dự toán và Chính
sách số 256/CS-HĐBT ngày 01 tháng 11 năm 2019).
2. Tổng dự
toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại của dự án (làm tròn) là:
2.213.751.000 đồng.
(VBC: hai tỷ, hai trăm mười ba triệu,
bảy trăm năm mươi mốt ngàn đồng).
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
THÀNH
TIỀN
|
A
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ
thiệt hại cho hộ gia đình, cá nhân (làm tròn)
|
1.973.040.000
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ về đất
|
1.827.118.876
|
2
|
Bồi thường, hỗ trợ nhà cửa, vật kiến
trúc
|
21.931.924
|
3
|
Bồi thường, hỗ trợ cây trái hoa màu
|
60.239.370
|
4
|
Các khoản hỗ trợ khác và hỗ trợ
thêm
|
63.750.000
|
B
|
Chi phí phục vụ công tác bồi thường
(2%)
|
39.460.800
|
C
|
Chi phí cưỡng chế thu hồi đất (B x 10%)
|
3.946.080
|
D
|
Dự phòng phí (A x 10%)
|
197.304.000
|
E
|
Tổng dự toán chi phí bồi thường
(A+B+C+D)
|
2.213.751.000
|
Điều 2. Giao Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của
dự án tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng theo
Chính sách bồi thường, hỗ trợ đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt
bằng của dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kiểm kê, áp giá bồi
thường và công tác chi trả cho các hộ gia đình, cá nhân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân huyện, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Phòng Tài chính - Kế
hoạch, Trưởng Phòng Quản lý đô thị, Trưởng ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng
huyện, Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện, Giám đốc Kho bạc
Nhà nước huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã An Thới Đông có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Cổng thông tin điện tử;
- VP: CVP/PCVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Tiến Triển
|