CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
- 43 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan cấp tỉnh.
- 19 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan cấp huyện.
- 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cơ quan cấp xã.
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai được công
bố tại các Quyết định: Số 2915/QĐ-UBND ngày 23/11/2021; số 1677/QĐ-UBND ngày
31/7/2023; số 284/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực
thi hành.
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực
hiện
|
1.
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có
sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
2.
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu
tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
3.
|
Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
4.
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là
tổ chức trong nước
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
5.
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng
đất là tổ chức trong nước
|
20
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
Theo quy định của Luật
Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
6.
|
Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người
sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày , 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
7.
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm
trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai Đất đai mà người
xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
8.
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
9.
|
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục
đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên
thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15,
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
10.
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
|
23
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
11.
|
Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực
hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
12.
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
13.
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư
mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(4) Các sở, ngành có liên quan
(5) UBND huyện, thành phố
|
14.
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng
là tổ chức
|
- Thời gian phê duyệt phương án sử dụng đất kết
hợp: 15 ngày.
- Trường hợp gia hạn phương án sử dụng đất kết
hợp đa mục đích: 07 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Các sở, ngành có liên quan
(4) UBND huyện, thành phố
|
15.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần
đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
23
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
15.1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần
đầu
|
20
|
15.2
|
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
3
|
16.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần
đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
23
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) UBND tỉnh.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, cơ quan
có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện.
|
16.1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần
đầu
|
20
|
16.2
|
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
|
3
|
17.
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được
Nhà nước giao đất để quản lý
|
20
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
18.
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
18.1
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
|
10
|
18.2
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
5
|
19.
|
Bản hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
20.
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
03
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
21.
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc
thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
|
21.1
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên
hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
|
05
|
21.2
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn
chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi
quyền đối với thửa đất liền kề
|
07
|
21.3
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
07
|
22.
|
Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp
Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
22.1
|
Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được
cấp Giấy chứng nhận
|
10
|
22.2
|
Đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so
với nội dung đã đăng ký
|
7
|
22.3
|
đăng ký biến động do gia hạn thời hạn sở hữu nhà
ở của tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về
nhà ở
|
7
|
23.
|
Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ
chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
8
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
24.
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của
các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản
thể chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao
gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
24.1
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của
các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng
|
8
|
24.2
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai
thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm;
|
15
|
24.3
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài
sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
|
10
|
24.4
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
|
08
|
24.5
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm
cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
08
|
25.
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên
của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân
và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
26.
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh
quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy
hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
05
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
27.
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
|
Thực hiện trong
ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15
giờ cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
28.
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải
xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
29.
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01
tháng 7 năm 2014
|
Không quy định
thời gian
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
30.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có
diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp
|
10
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
31.
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại
đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất
chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
20
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
32.
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
32.1
|
a) Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng
nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư
hỏng;
c) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa
đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất
và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất quy định tại khoản 7 Điều 46 của Nghị định 101;
d) Mục đích dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận
đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại
Điều 9 của Luật Đất đai và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
đ) Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp
không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận đã cấp;
e) Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ
ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ
và họ, tên chồng;
g) Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình,
nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
h) Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp
Giấy chứng nhận;
|
05
|
32.2
|
Cấp đổi đối với trường hợp thay đổi kích thước
các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính,
trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
|
10
|
33.
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
15
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
|
34.
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
|
10
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của Luật
Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
35.
|
Đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng
dự án bất động sản
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
36.
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
10
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai
|
37.
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy
định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi.
|
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường
(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai (4) UBND cấp xã
|
37.1
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu không đúng
quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi.
|
48
|
37.2
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến
động không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
|
37.2.1
|
Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và cấp
lại giấy chứng nhận sau khi thu hồi.
|
35
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
37.2.2
|
Đối với trường hợp bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm và cấp lại
giấy chứng nhận sau khi thu hồi (không tính thời gian xác định giá đất, ký
hợp đồng thuê đất).
|
35
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
|
37.2.3
|
Đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và cấp lại giấy
chứng nhận sau khi thu hồi.
|
30
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
37.2.4
|
Đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và cấp
lại giấy chứng nhận sau khi thu hồi.
|
28
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
37.2.5
|
Đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và cấp lại giấy
chứng nhận sau khi thu hồi.
|
30
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản hiện hành
|
37.2.6
|
Đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt
lở tự nhiên và cấp lại giấy chứng nhận sau khi thu hồi.
|
35
|
Theo quy định của
Luật Phí và lệ phí và các văn bản
|