ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1491/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 25
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 01 /2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh ban
hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND
ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 27/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
4862/TTr-STNMT ngày 11/10/2024 và các Báo cáo số: 282/BC-STNMT ngày 28/10/2024,
312/BC-STNMT ngày 14/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Phụ lục I (gồm 42 TTHC).
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện tại Phụ lục II (gồm 21 TTHC).
3. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã tại Phụ lục III (gồm 01 TTHC).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, giám
sát và thực hiện giải quyết TTHC đảm bảo đúng Quy trình nội bộ được phê duyệt tại
Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện kiểm soát việc chấp hành Quy trình nội
bộ; kịp thời tham mưu, báo cáo về kết quả thực hiện, những vướng mắc phát sinh
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu, đề xuất xử lý trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cá nhân vi
phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình nội bộ điện tử giải quyết TTHC để thiết lập trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh theo quy định.
4. UBND cấp huyện thực hiện giải quyết TTHC đảm bảo đúng Quy trình nội
bộ được phê duyệt tại Quyết định này và tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình
tự, nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, cơ
quan, đơn vị có liên quan; xử lý trách nhiệm của cá nhân, cơ
quan, đơn vị vi phạm quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này theo
quy định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
5. UBND cấp xã thực hiện giải quyết TTHC đảm bảo đúng Quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Quyết định này và tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự,
nội dung, trách nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, đơn vị
có liên quan; xử lý trách nhiệm của cá nhân, đơn vị vi phạm quy trình nội bộ được
phê duyệt tại Quyết định này theo quy định và báo cáo UBND huyện, Chủ tịch UBND
huyện về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Quy trình nội bộ giải quyết các TTHC trong lĩnh vực đất đai đã được Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số: 982/QĐ-UBND ngày 07/7/2021, 2245/QĐ-UBND
ngày 31/12/2021 hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ QUY ĐỊNH
CHUNG TRONG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 1491/QĐ-UBND ngày 25/11/2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Về thời gian giải quyết TTHC
- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Quy trình này được tính
từ ngày người sử dụng đất nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, không bao gồm
các trường hợp sau (nếu có):
+ Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công
khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục
chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận.
+ Thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác
định giá đất cụ thể theo quy định.
+ Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
+ Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định.
+ Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
+ Thời gian người sử dụng đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông
nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai.
+ Thời gian trích đo địa chính.
+ Thời gian phối hợp lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối
với trường hợp phát sinh vướng mắc, phát sinh quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Quyết định này chịu
trách nhiệm giải quyết không quá thời gian quy định do cơ quan mình thực hiện,
không chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ
quan khác.
- Trường hợp thực hiện đồng thời nhiều TTHC thì thời gian giải quyết
TTHC là tổng thời gian giải quyết của từng TTHC được thực hiện đồng thời theo
quy trình này (Kể cả trường hợp người sử dụng đất nộp một (01) TTHC nhưng
quá trình giải quyết phát sinh thêm TTHC khác mà bắt buộc người sử dụng đất phải
nộp để thực hiện đồng thời).
2. Quy ước viết tắt trong quy trình
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “UBND tỉnh”;
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi hoặc Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã viết tắt
là: “Bộ phận Một cửa”.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, viết tắt là: “Sở TNMT”.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, viết tắt là: “UBND cấp huyện”.
- UBND các xã, phường, thị trấn, viết tắt là: “UBND cấp xã”.
- Phòng Quản lý đất đai, viết tắt là: “Phòng QLĐĐ”.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố, khu vực
viết tắt là: “Phòng TNMT”.
- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “VPĐKĐĐ”.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố, khu
vực viết tắt là: “Chi nhánh”.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
viết tắt là: “GCN”.
- Tổ chức trong nước; Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; Tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được
Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc,
cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, viết tắt là: “Tổ chức”.
- Cộng đồng dân cư, Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài là công dân Việt Nam, viết tắt là: “Cá nhân”.
- Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, viết
tắt là: “PCTTĐC”.
- Thủ tục hành chính, viết tắt là: “TTHC”.
- Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
3. Quy cách thực hiện
- Khi chuyển hồ sơ giấy:
Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định
số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND
tỉnh) và kèm theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ
sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ
phận khác xử lý:
Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân
công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong
thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan có thẩm quyền phải ban
hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết
định số 750/QĐ-UBND ngày 21/11/2024 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát
sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy định: Ban hành Thông
báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày
21/11/2024 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình
giải quyết thủ tục hành chính hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm
quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
4. Đối với UBND huyện Lý Sơn: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính thực hiện theo quy định về phân cấp, phân quyền của
chính quyền một cấp./.