ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1400/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 17
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH, MỞ RỘNG QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ HUYỆN PHỤC HÒA, TỈNH CAO
BẰNG ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia ngày 17 tháng 6
năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm trong đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong
đồ án Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng
2 năm 2013 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03
tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng”;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 16 tháng 4
năm 2013 của Tỉnh ủy Cao Bằng Hội nghị lần thứ 14 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
(khóa XVII) Về xây dựng phát triển huyện Phục Hòa giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2463/QĐ-XD-UB ngày 11 tháng
11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt quy hoạch xây
dựng huyện lỵ Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2002 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4
năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt quy hoạch chung
xây dựng thị trấn Tà Lùng, huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2012 -
2030, tỷ lệ 1/2000;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân huyện Phục Hòa về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt
nhiệm vụ Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung đô thị huyện Phục Hòa, tỉnh Cao
Bằng đến năm 2020 tầm nhìn 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo
cáo thẩm định số 905/BCTĐ-SXD ngày 05 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Điều chỉnh, mở
rộng quy hoạch chung đô thị huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 tầm nhìn
2030, với các nội dung chủ yếu sau đây:
1.Tên đồ án: Điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung đô
thị huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
2. Mục tiêu:
Quy hoạch chung đô thị huyện Phục Hòa nhằm thực
hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Tỉnh ủy Cao Bằng; hình
thành khung pháp lý, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút các nguồn lực trong
xã hội, tạo tiền đề hình thành và phát triển đô thị huyện Phục Hòa đạt tiêu
chuẩn đô thị loại IV trực thuộc tỉnh và thành lập thị xã vào năm 2020.
3. Tính chất, chức năng đô thị:
3.1. Tính chất:
- Là đô thị cửa khẩu giao thương quốc tế, có vị trí
trọng yếu về an ninh quốc phòng, trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa
học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, thương mại, du lịch, đầu mối giao thông,
dịch vụ hậu cần vận tải, với vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
khu vực các huyện miền Đông toàn tỉnh.
- Là đô thị xanh, hướng tới phát triển bền vững,
lấy yếu tố cảnh quan tự nhiên, môi trường và văn hóa bản địa làm chủ đạo, kết
hợp các giải pháp tổ chức không gian hiện đại, sự gắn kết hài hòa với khu vực
nông thôn nông nghiệp tạo nên sự khác biệt, hấp dẫn về phong cách thẩm mỹ đô
thị.
3.2. Chức năng đô thị:
- Các chức năng cơ bản gồm: Thương mại; dịch vụ
cộng đồng; dịch vụ công cộng; khu ở (khu ở hỗn hợp, khu ở chuyên đề kết hợp du
lịch, khu ở 1 gia đình, khu ở nhiều gia đình); khu vực hỗn hợp; cây xanh, thể
dục thể thao, không gian mở, quảng trường; giao thông đô thị; giao thông nông
thôn, nông nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; dịch vụ du lịch, giải trí; khu vực
canh tác nông nghiệp phục vụ đô thị, nông nghiệp hàng hóa; lâm nghiệp trồng
rừng cảnh quan; dịch vụ nông nghiệp;
- Các chức năng đặc trưng và dự án tạo lực: Khu
kinh tế, đô thị cửa khẩu; dịch vụ hậu cần vận tải, công nghiệp bảo quản hàng
hóa, chế biến nông, lâm, thổ sản; trung tâm du lịch quá cảnh, bảo đảm an ninh
quốc phòng.
4. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
Ranh giới lập quy hoạch: Khoảng 14.205 ha, gồm 5
đơn vị hành chính: Thị trấn Hòa Thuận (2.203 ha), thị trấn Tà Lùng (785 ha),
toàn bộ các xã: Mỹ Hưng (4.003 ha), Cách Linh (3.412 ha) và Đại Sơn (3.802 ha).
Các phía tiếp giáp:
- Phía Đông giáp: Biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
- Phía Tây giáp: Xã Tiên Thành, Lương Thiện huyện Phục
Hòa.
- Phía Nam giáp: Huyện Thạch An.
- Phía Bắc giáp: Xã Hồng Đại,
Triệu Ẩu huyện Phục Hòa.
5. Quy mô đất đai: Khoảng 14.205
ha.
6. Quy mô dân số:
- Dự kiến đến năm 2020: Dân cư
trong vùng khoảng 25.000 người; Dân cư đô thị khoảng 10.000 - 17.500 người. Tỷ
lệ đô thị hóa khoảng 40 - 70%;
- Dự kiến đến năm 2030: Dân cư
trong vùng khoảng 50.000 người; Dân cư đô thị khoảng 20.000 - 35.000 người. Tỷ
lệ đô thị hóa khoảng 40 - 70%.
7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Áp dụng tiêu chuẩn quy phạm trên
cơ sở tiêu chí cho đô thị loại IV, hướng tới đô thị loại III. Các chỉ tiêu
chính về đất xây dựng và hạ tầng kỹ thuật được xác định cho từng khu chức năng
của đô thị đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn quy hoạch hiện hành.
8. Yêu cầu về điều tra khảo sát
hiện trạng, thu thập tài liệu:
- Thực hiện trên các nội dung:
Điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh
quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu
vực quy hoạch.
- Đánh giá quá trình thực hiện quy
hoạch đã được phê duyệt.
9. Những nội dung nghiên cứu quy
hoạch:
9.1. Phân tích đánh giá hiện trạng
khu vực lập quy hoạch:
- Thu thập số liệu, phân tích,
đánh giá điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, kiến trúc cảnh quan, hạ
tầng kỹ thuật hiện trạng; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu
và quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt trong phạm vi khu vực nghiên cứu lập
quy hoạch.
- Nhận xét, đánh giá tổng hợp hiện
trạng, nêu các kiến nghị đề xuất.
10. Cơ cấu tổ chức quy hoạch:
- Lập các phương án cơ cấu so sánh
(đề xuất từ hai phương án trở lên).
- Nêu các luận cứ để xác định
phương án tối ưu.
- Nêu rõ ý đồ về cơ cấu, tổ chức
của phương án được chọn lựa trên các mặt: Nguyên tắc tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan và phân khu chức năng, mối liên hệ về kiến trúc cảnh quan, kinh tế
xã hội giữa khu vực nghiên cứu lập quy hoạch và các khu vực khác ngoài phạm vi
lập quy hoạch.
9.3. Quy hoạch tổ chức không gian:
- Xác định các vùng kiến trúc cảnh
quan trong đô thị, đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô
thị, vùng giáp ranh, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường
lớn, vị trí tượng đài, không gian cây xanh mặt nước và các điểm nhấn trong đô
thị.
- Yêu cầu xác định hướng phát
triển không gian trên cơ sở cấu trúc phát triển đô thị lựa chọn (làm rõ hệ
khung giao thông chính đô thị trên mặt đất và ngầm và các liên kết với các khu
vực khác).
- Xác định quy định kiểm soát các
vùng kiến trúc cảnh quan và xác định các khu vực đặc trưng cần kiểm soát; Đưa
ra vị trí, quy mô các khu vực đặc trưng cần kiểm soát.
- Xác định các nội dung cần thực
hiện để kiểm soát phát triển; Bao gồm: Khu vực hiện có hạn chế phát triển; khu
vực chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu vực chuyển đổi chức
năng, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, khu dự trữ phát triển; khu vực dọc
trục và hành lang phát triển đô thị; khu vực trung tâm hành chính; khu đô thị
mới và khu đô thị cũ cần cải tạo; khu công viên, cây xanh; khu chức năng đặc
biệt (khu di tích lịch sử văn hóa, khu phố cũ, lâm viên, cảnh quan tự nhiên đặc
thù); khu dân cư ngoại thị; khu danh lam thắng cảnh; khu đặc thù (đất trũng,
bãi bồi, đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất hoang hóa, đất chứa khoáng sản, công
trình ngầm, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật - khu công nghiệp, kho tàng);
các khu vực khác.
- Xác định các vùng kiến trúc,
cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn
đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
- Khái toán kinh phí xây dựng.
9.4. Quy hoạch sử dụng đất:
- Xác định ranh giới các khu vực
trong phạm vi lập quy hoạch theo tính chất và chức năng sử dụng đất.
- Xác định chức năng, chỉ tiêu sử
dụng đất: Diện tích lô đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng,
chỉ giới xây dựng công trình; xác định quy mô và chỉ tiêu sử dụng đất của các
công trình ngầm.
- Xác định ranh giới, quy mô diện
tích các khu chức năng; quy định về mật độ dân cư; chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị: Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa và
tối thiểu của công trình; nguyên tắc phát triển, yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với từng khu vực và khu có chức năng sử dụng đất khác
nhau.
9.5. Thiết kế đô thị:
- Nghiên cứu đề xuất mô hình phát
triển đô thị, giới hạn không gian phát triển đô thị; Lựa chọn dạng thức, hình
thể chủ đạo cho từng đô thị trong hệ thống; Xác định vị thế, địa điểm hạt nhân
tạo thị cho từng mô thức kèm theo động lực phát triển; Các nguyên lý tổ chức
không gian cho từng dạng thức đô thị.
- Xác định phạm vi, quy mô các khu
chức năng của đô thị: Khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo,
khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu
cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công
trình ngầm.
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân
cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển
đối với từng khu chức năng.
- Xác định các vùng kiến trúc,
cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn
đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực nêu trên.
- Tổ chức hệ thống trung tâm hành
chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao,
công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.
- Thiết kế minh họa kiến trúc cảnh
quan đô thị điển hình.
9.6. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật
a) Giao thông:
- Xác định mạng lưới và các công
trình giao thông đối ngoại; mạng lưới giao thông nội thị; chi tiết mặt cắt
ngang các loại đường chính đô thị; quy hoạch chỉ giới đường đỏ các trục giao
thông chính;
- Xác định tọa độ mốc thiết kế
theo tim đường tại các nút giao nhau của các tuyến đường chính đô thị quy hoạch
xây dựng mới trên cơ sở lưới tọa độ của bản đồ đo đạc địa hình sử dụng lập quy
hoạch;
- Xác định chỉ giới đường đỏ các
tuyến đường chính cấp đô thị;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí thực hiện.
b) Chuẩn bị kỹ thuật
- Xác định cao độ san nền: Đảm bảo
khớp nối cao độ với hệ thống và hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các khu vực có
liên quan, đáp ứng yêu cầu xây dựng công trình và xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại
khu vực lập quy hoạch;
- Xác định khối lượng đào đắp,
phân khu các khu vực đào, khu vực đắp;
- Xác định lưu vực và hướng thoát
nước; hệ thống sông, kênh, hồ chứa, đê, kè, giải pháp thoát nước mưa, thiết kế
mạng lưới thoát nước mưa, các thông số kỹ thuật về thoát nước mưa;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
c) Cấp nước
- Xác định các nguồn cấp nước:
Nước dưới đất, nước mặt, lưu lượng dòng chảy nước mặt max - min, cấp khai thác
nước ngầm;
- Xác định phân vùng cấp nước; vị
trí và quy mô các công trình thu, các công trình xử lý nước, công trình điều
hòa, tăng áp;
- Mạng lưới đường ống truyền dẫn
chính từ cấp 2 trở lên; các tuyến chuyển tải nước thô; sơ đồ tính toán thủy lực
mạng lưới đường ống cấp nước;
- Xác định phạm vi bảo vệ nguồn
nước và các công trình cấp nước;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
d) Cấp điện:
- Xác định vị trí, công suất điện
áp nguồn điện, mạng lưới cung cấp và phân phối điện từ trung áp trở lên, các
trạm lưới;
- Xác định nhu cầu sử dụng điện và
phụ tải của từng loại hình chức năng trong khu vực lập quy hoạch;
- Mạng lưới cấp điện: Trạm điện,
trạm phân phối, các tuyến đường dây cấp điện, bố trí hệ thống chiếu sáng;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi
trường
- Xác định chỉ tiêu, khối lượng
nước thải và chất thải rắn.
- Xác định nguồn tiếp nhận nước
thải, kênh tiêu thoát nước chính của đô thị; phân lưu vực thoát nước; mạng lưới
thoát nước từ cấp 2 trở lên;
- Xác định vị trí, qui mô (trạm
bơm và trạm xử lý nước thải, hồ điều hòa lớn; các cơ sở xử lý chất thải và các
công trình phụ trợ, các trạm trung chuyển chất thải rắn);
- Xác định vị trí, quy mô, ranh
giới nghĩa trang, nhà tang lễ;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
e) Thông tin liên lạc:
Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ, đề
xuất phương án công nghệ, lựa chọn xây dựng mạng truyền thông, quy hoạch mạng
lưới;
- Xác định khối lượng đầu tư, khái
toán kinh phí.
f) Tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật:
- Bố trí, sắp xếp, vị trí các
tuyến hào, tuynel kỹ thuật, đường dây, đường ống và các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật trên mặt bằng, đặc biệt trên các đường phố chính quy hoạch xây
dựng mới;
- Xác định kích thước và khoảng
cách giữa các tuyến với các công trình khác trong giới hạn chỉ giới đường đỏ
trên mặt cắt ngang đường;
- Tại các nút giao nhau phức tạp
cần thể hiện sơ đồ để xác định độ sâu và khoảng cách đứng giữa các tuyến đường
dây, đường ống kỹ thuật.
9.7. Đánh giá môi trường chiến
lược:
Đánh giá môi trường chiến lược
trong đồ án quy hoạch đô thị và đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường trong đồ án quy hoạch theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 1
năm 2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
9.8. Cắm mốc đường đỏ:
+ Lập hồ sơ cắm mốc và chỉ giới
đường đỏ và biện pháp tổ chức thực hiện và các mốc tọa độ cần thiết theo Thông
tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị;
+ Nội dung và biện pháp thực hiện
qua từng giai đoạn về chỉ giới đường đỏ và các mốc tọa độ cần thiết.
10. Thành phần hồ sơ:
Gồm có: Thuyến minh tổng hợp; bản
vẽ đúng tỷ lệ quy định; quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; dự thảo Quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch. Các nội dung này thực hiện theo đúng theo qui
định tại Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng
Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
11. Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí thực hiện quy
hoạch dự kiến: 5.993.000.000 đồng
- Giá trị kinh phí lập quy hoạch
chỉ là giá trị tạm tính làm cơ sở để triển khai các bước tiếp theo. Dự toán
kinh phí chi tiết sẽ được cơ quan thẩm định xem xét trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt trên cơ sở kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn đủ điều kiện, năng lực.
- Khi thanh quyết toán, chủ đầu tư
phải căn cứ theo khối lượng thực hiện thực tế, cấp địa hình để nghiệm thu thanh
toán; ngoài ra, đối với hồ sơ khảo sát địa hình còn phải thực hiện theo đúng
Thông tư số 05/2011/TT-BXD ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây dựng quy định
việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình
phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
12. Phân công trách nhiệm và thời
gian thực hiện:
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện
Phục Hòa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Theo quy
định hiện hành.
- Thời gian thực hiện: 09 tháng
kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quá thời hạn trên, nếu quy hoạch
chưa được phê duyệt thì Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông
Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chỉ huy trưởng Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Phục Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|