Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 13/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Công Vinh
Ngày ban hành: 20/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2023/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 38/TTr-STNMT ngày 19 tháng 01 năm 2023 về dự thảo Quyết định ban hành Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được sử dụng làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Riạ - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách Nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước.

b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có nguồn vốn thực hiện ngoài nguồn vốn ngân sách Nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Nội dung chính của Bộ đơn giá

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm:

1. Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

2. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (Không tính huyện Côn Đảo);

3. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Côn Đảo.

(Chi tiết theo Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Hướng dẫn áp dụng Bộ đơn giá này để lập dự toán và thanh quyết toán các công trình liên quan đến lĩnh vực lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá trong trường hợp có sự thay đổi về định mức, chế độ, đơn giá thiết bị, vật liệu, dụng cụ theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh và khi mức lương cơ sở được chính phủ điều chỉnh .

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

1. Bộ đơn giá tại Quyết định này không áp dụng đối với các nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt dự toán, phương án và đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành

2. Bộ đơn giá tại Quyết định này áp dụng trong các trường hợp:

a) Nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt dự toán, phương án nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành chưa triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo đơn giá quy định tại Quyết định này.

b) Nhiệm vụ, dự án đã được phê duyệt sau khi Quyết định này có hiệu lực.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2023.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Vinh

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các khoản mục chi phí (chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban hành tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

A. Quy trình xây dựng đơn giá

I. Căn cứ pháp lý:

1. Văn bản hướng dẫn xây dựng đơn giá: Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

2. Định mức kinh tế kỹ thuật: Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

3. Chế độ tiền lương và các khoản khác tính theo lương:

a) Chế độ tiền lương:

Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi (nếu có);

Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nội vụ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức (phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng: áp dụng mức 3/hệ số 0,2 tiền lương tối thiểu tính bình quân cho tổ 5 người);

- Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 Thông tư liên tịch của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính.

b) Mức lương cơ sở: Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.490.000 đồng/tháng).

c) Lương tối thiểu vùng: Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

d) Phụ cấp đặc biệt (Chỉ áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang;

e) Phụ cấp khu vực:

Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

g) Các khoản tính theo lương:

Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012

Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật việc làm và một số điều Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

4. Đơn giá vật liệu, công cụ, dụng cụ được sử dụng để lập Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

5. Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị:

a) Mức tính khấu hao:

Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

b) Giá máy móc, thiết bị: Tính theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

6. Chế độ Thuế: Theo quy định hiện hành tại thời điểm xây dựng dự toán đối với từng công trình, đề án, dự án. Tại thời điểm xây dựng bộ đơn giá được áp dụng theo Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế; Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế; Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi , bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế.

II. Phương pháp xây dựng đơn giá:

Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí quản lý chung (2)

1. Chi phí trực tiếp: bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

Chi phí công cụ, dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí khấu hao (d)

+

Chi phí năng lượng (đ)

Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 ngày 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

a) Chi phí lao động: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí lao động kỹ thuật áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng.

Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:

Chi phí lao động kỹ thuật

=

Số công lao động kỹ thuật theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

Trong đó:

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật


=

Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức

+

Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ

26 ngày

- Tiền lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức: Hệ số lương được xác định theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi (nếu có); mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.

- Các khoản phụ cấp một tháng theo chế độ gồm:

+ Phụ cấp lương: phụ cấp lưu động mức tính 0,4 lương cơ sở theo Thông tư 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ; phụ cấp trách nhiệm mức tính 0,2 lương cơ sở cho tổ trưởng (Tổ bình quân 05 người) theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ.

+ Phụ cấp khu vực: mức 0,1; 0,2 và 0,7 lương cơ sở áp dụng cho từng địa bàn cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực. Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

+ Các khoản phụ cấp lương khác (áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): phụ cấp đặc biệt mức 50% lương cấp bậc theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang.

+ Các khoản đóng góp cho người lao động theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ, BNN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) mức tính 21,5% và kinh phí công đoàn mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật và các khoản phụ cấp theo lương.

- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26 ngày.

b) Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí công cụ, dụng cụ

=

Định mức sử dụng công cụ, dụng cụ/01 ca

x

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 1 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ cho 1 ca

=

Nguyên giá công cụ, dụng cụ

Thời hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)

- Nguyên giá công cụ, dụng cụ: căn cứ theo báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị (do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định) để rà soát đề xuất của đơn vị tư vấn tại chứng thư thẩm định giá (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

- Số ca sử dụng và thời hạn sử dụng dụng cụ theo quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT .

- Tổng cộng chi phí sử dụng công cụ, dụng cụ cho loại công việc được tính thêm 5% dụng cụ nhỏ, phụ (theo quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT).

Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT).

c) Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:

Chi phí vật liệu

=

∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức

x

Đơn giá từng liệu loại vật liệu)

- Đơn giá vật liệu: căn cứ theo báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của các loại vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị (do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định) để rà soát đề xuất của đơn vị tư vấn tại chứng thư thẩm định giá (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT .

- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% vật liệu nhỏ và hao hụt (theo quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT).

Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư 11/2021/TT-BTNMT).

d) Chi phí máy móc, thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT , cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

Trong đó:

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

- Số ca máy sử dụng một năm Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca (quy định tại phụ lục số 04 Thông tư 136/2017/TT-BTC).

- Thời hạn sử dụng cho từng nhóm máy móc, thiết bị quy định tại Bộ đơn giá được quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT.

- Đơn giá máy móc thiết bị: căn cứ theo báo giá thị trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu của các loại vật liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị (do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định) để rà soát đề xuất của đơn vị tư vấn tại chứng thư thẩm định giá (Theo chứng thư thẩm định giá số 08-2/CTTĐG ngày 04 tháng 01 năm 2022).

đ) Chi phí năng lượng và: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:

Chi phí năng lượng

=

Năng lượng tiêu hao theo định mức

x

Đơn giá do Nhà nước quy định

Mức sử dụng năng lượng được quy định trong Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT .

2. Chi phí quản lý chung: là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết của đơn vị.

Theo Khoản 3, Mục II, Phục lục 04 ban hành kèm theo Thông tư 136/2017/TT-BTC chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ 20% tính trên chi phí trực tiếp cho công tác ngoại nghiệp và 15% tính trên chi phí trực tiếp cho công tác nội nghiệp.

B. Quy định áp dụng đơn giá trong quá trình xây dựng dự toán kinh phí đối với các Chương trình, đề án, dự án:

I. Quy định áp dụng đơn giá:

1. Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí công tác lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu được xây dựng trong tập đơn giá này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tỉnh, huyện có hệ số quy mô diện tích trung bình (Ks=1), hệ số đơn vị hành chính trung bình (Khc=1), hệ số áp lực về kinh tế trung bình (Kkt=1), hệ số áp lực về dân số trung bình (Kds=1), hệ số áp lực về đô thị trung bình (Kđt=1); khi tính chi phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá cụ thể cho cấp tỉnh (MT), cấp huyện (MH) thì xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 ngày 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

2. Bộ đơn giá này được thành lập trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 11/2021/TT-BTNMT. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.

3. Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện được lập chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp; là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Bộ đơn giá này hướng dẫn việc lập dự toán kinh phí chung cho cả doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp thực hiện:

a) Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, các doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án: Được áp dụng đầy đủ các khoản mục chi phí: chi phí nhân công, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao thiết bị, chi phí năng lượng và chi phí quản lý chung.

b) Đối với các đơn vị sự nghiệp được giao biên chế, được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động chi thường xuyên trực tiếp thực hiện dự án, nhiệm vụ thì phải trừ toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án, nhiệm vụ; không tính chi phí khấu hao thiết bị.

4. Đối với huyện Côn Đảo được hưởng phụ cấp đặc biệt bằng 50% tiền lương cấp bậc (Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ) và phụ cấp khu vực bằng 0,7 mức lương tối thiểu theo Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, được lập riêng thành một bộ đơn giá để tiện áp dụng trên địa bàn huyện Côn Đảo.

* GHI CHÚ:

1. Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng, lương ngày lao động phổ thông là 188.338 đồng/ngày; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 21,5% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng.

2. Đối với nguyên giá thiết bị và đơn giá vật liệu, dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn điều chỉnh đơn giá hoặc ban hành Bộ đơn giá mới.

3. Đơn giá trên chưa tính các khoản mục chi phí khác như sau: chi phí xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án; chi phí đi lại; thu nhập chịu thuế tính trước sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể.

II. Hướng dẫn xây dựng dự toán

Dự toán kinh phí được lập trên cơ sở khối lượng công việc x đơn giá sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).

Chi phí khác, bao gồm: chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí xây dựng, thẩm định, xét duyệt đề cương dự án; chi hội thảo, tổng kết nghiệm thu dự án; chi phí đi lại; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thu nhập chịu thuế tính trước, thuế VAT sẽ tính riêng trong từng thiết kế kỹ thuật - dự toán cho từng công việc cụ thể. Khi lập dự toán chỉ tính các nội dung cần thiết có liên quan đến dự án phải thực hiện, không tính toàn bộ các khoản mục chi phí nêu trên.

Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán kinh phí cho công tác lập, điều chỉnh quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thì thực hiện theo luật thuế giá trị gia tăng hiện hành tại thời điểm thi công.

ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Đơn vị tính: Đồng

Tt

Nội dung công việc

ĐVT

Chi phí nhân công

Chi phí công cụ, dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí sử dụng máy

Đơn giá sản phẩm không có chi phí khấu hao

Đơn giá sản phẩm có chi phí khấu hao

Thiết bị

Năng lượng

Chi phí trực tiếp

Chi phí quản lý chung

Đơn giá sản phẩm

Chi phí trực tiếp

Chi phí quản lý chung

Đơn giá sản phẩm

1

2

3

4

5

6

7

8=sum(3÷5+7)

9

10=(8+9)

11=sum(3÷7)

12

13=(11+12)

A

LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

I

Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

267.722.684

6.915.198

14.399.623

5.443.906

6.905.703

295.943.208

44.391.481

340.334.689

301.387.114

45.208.067

346.595.181

Ngoại nghiệp

Tỉnh

34.711.395

299.752

1.424.181

810.189

36.435.328

7.287.066

43.722.394

37.245.517

7.449.103

44.694.620

Tổng cộng chi phí Bước 1

302.434.079

7.214.950

15.823.804

6.254.095

6.905.703

332.378.536

51.678.547

384.057.083

338.632.631

52.657.170

391.289.801

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Nội nghiệp

Tỉnh

327.814.290

8.465.403

17.627.637

6.664.286

8.453.779

362.361.109

54.354.166

416.715.275

369.025.395

55.353.809

424.379.204

Ngoại nghiệp

Tỉnh

21.350.476

184.311

875.699

498.168

22.410.486

4.482.097

26.892.583

22.908.654

4.581.731

27.490.385

Tổng cộng chi phí Bước 2

349.164.766

8.649.714

18.503.336

7.162.454

8.453.779

384.771.595

58.836.263

443.607.858

391.934.049

59.935.540

451.869.589

3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

Nội nghiệp

Tỉnh

752.369.364

19.431.136

40.461.750

15.296.927

19.404.455

831.666.705

124.750.006

956.416.711

846.963.632

127.044.545

974.008.177

Ngoại nghiệp

Tỉnh

7.625.170

65.790

312.582

177.822

8.003.542

1.600.708

9.604.250

8.181.364

1.636.273

9.817.637

Tổng cộng chi phí Bước 3

759.994.534

19.496.926

40.774.332

15.474.749

19.404.455

839.670.247

126.350.714

966.020.961

855.144.996

128.680.818

983.825.814

4

Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

1.149.427.433

29.703.921

61.852.925

23.384.052

29.663.134

1.270.647.413

190.597.112

1.461.244.525

1.294.031.465

194.104.720

1.488.136.185

Ngoại nghiệp

Tỉnh

68.332.986

590.017

2.803.289

1.594.737

71.726.292

14.345.258

86.071.550

73.321.029

14.664.206

87.985.235

Tổng cộng chi phí Bước 4

1.217.760.419

30.293.938

64.656.214

24.978.789

29.663.134

1.342.373.705

204.942.370

1.547.316.075

1.367.352.494

208.768.926

1.576.121.420

5

Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Tỉnh

267.907.430

6.922.342

14.414.498

5.449.530

6.912.837

296.157.107

44.423.566

340.580.673

301.606.637

45.240.996

346.847.633

Ngoại nghiệp

Tỉnh

10.675.238

92.155

437.849

249.084

11.205.242

2.241.048

13.446.290

11.454.326

2.290.865

13.745.191

Tổng cộng chi phí Bước 5

278.582.668

7.014.497

14.852.347

5.698.614

6.912.837

307.362.349

46.664.614

354.026.963

313.060.963

47.531.861

360.592.824

Tổng chi phí lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

2.765.241.201

71.438.000

148.756.433

56.238.701

71.339.908

3.056.775.542

458.516.331

3.515.291.873

3.113.014.243

466.952.137

3.579.966.380

Ngoại nghiệp

Tỉnh

142.695.265

1.232.025

5.853.600

3.330.000

149.780.890

29.956.178

179.737.068

153.110.890

30.622.178

183.733.068

Tổng cộng

2.907.936.466

72.670.025

154.610.033

59.568.701

71.339.908

3.206.556.432

488.472.509

3.695.028.941

3.266.125.133

497.574.315

3.763.699.448

II

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

359.483.317

8.734.060

33.647.833

7.205.432

8.855.587

410.720.797

61.608.120

472.328.917

417.926.229

62.688.934

480.615.163

Ngoại nghiệp

Tỉnh

20.205.253

579.755

1.194.938

409.028

21.979.946

4.395.989

26.375.935

22.388.974

4.477.795

26.866.769

Tổng cộng chi phí Bước 1

379.688.570

9.313.815

34.842.771

7.614.460

8.855.587

432.700.743

66.004.109

498.704.852

440.315.203

67.166.729

507.481.932

2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

973.022.580

25.584.239

98.562.894

21.106.506

25.940.221

1.123.109.934

168.466.490

1.291.576.424

1.144.216.440

171.632.466

1.315.848.906

Ngoại nghiệp

Tỉnh

55.393.820

1.919.739

3.956.792

1.354.414

61.270.351

12.254.070

73.524.421

62.624.765

12.524.953

75.149.718

Tổng cộng chi phí Bước 2

1.028.416.400

27.503.978

102.519.686

22.460.920

25.940.221

1.184.380.285

180.720.560

1.365.100.845

1.206.841.205

184.157.419

1.390.998.624

3

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Tỉnh

135.510.094

3.360.993

12.948.174

2.772.755

3.407.758

155.227.019

23.284.053

178.511.072

157.999.774

23.699.966

181.699.740

Ngoại nghiệp

Tỉnh

4.575.102

162.374

334.670

114.558

5.072.146

1.014.429

6.086.575

5.186.704

1.037.341

6.224.045

Tổng cộng chi phí Bước 3

140.085.196

3.523.367

13.282.844

2.887.313

3.407.758

160.299.165

24.298.482

184.597.647

163.186.478

24.737.307

187.923.785

Tổng chi phí điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Nội nghiệp

Tỉnh

1.468.015.991

37.679.292

145.158.901

31.084.693

38.203.566

1.689.057.750

253.358.663

1.942.416.413

1.720.142.443

258.021.366

1.978.163.809

Ngoại nghiệp

Tỉnh

80.174.175

2.661.868

5.486.400

1.878.000

88.322.443

17.664.489

105.986.932

90.200.443

18.040.089

108.240.532

Tổng cộng

1.548.190.166

40.341.160

150.645.301

32.962.693

38.203.566

1.777.380.193

271.023.152

2.048.403.345

1.810.342.886

276.061.455

2.086.404.341

B

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN (KHÔNG TÍNH HUYỆN CÔN ĐẢO)

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

90.320.912

2.683.891

4.100.066

2.142.153

2.681.826

99.786.695

14.968.004

114.754.699

101.928.848

15.289.327

117.218.175

Ngoại nghiệp

Huyện

18.255.824

835.948

760.959

106.848

19.852.731

3.970.546

23.823.277

19.959.579

3.991.916

23.951.495

Tổng cộng chi phí Bước 1

108.576.736

3.519.839

4.861.025

2.249.001

2.681.826

119.639.426

18.938.550

138.577.976

121.888.427

19.281.243

141.169.670

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

120.366.024

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

132.987.067

19.948.060

152.935.127

135.843.271

20.376.491

156.219.762

Ngoại nghiệp

Huyện

Tổng cộng chi phí Bước 2

120.366.024

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

132.987.067

19.948.060

152.935.127

135.843.271

20.376.491

156.219.762

3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

Nội nghiệp

Huyện

674.411.078

20.053.968

30.635.594

16.006.114

20.038.543

745.139.183

111.770.877

856.910.060

761.145.297

114.171.795

875.317.092

Ngoại nghiệp

Huyện

11.409.890

522.467

475.600

66.780

12.407.957

2.481.591

14.889.548

12.474.737

2.494.947

14.969.684

Tổng cộng chi phí Bước 3

685.820.968

20.576.435

31.111.194

16.072.894

20.038.543

757.547.140

114.252.468

871.799.608

773.620.034

116.666.742

890.286.776

4

Bước 4: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.556.015.870

42.601.817

65.080.983

34.002.725

42.569.048

1.706.267.718

255.940.158

1.962.207.876

1.740.270.443

261.040.566

2.001.311.009

Ngoại nghiệp

Huyện

58.754.956

2.037.125

1.854.385

260.378

62.646.466

12.529.293

75.175.759

62.906.844

12.581.369

75.488.213

Tổng cộng chi phí Bước 4

1.614.770.826

44.638.942

66.935.368

34.263.103

42.569.048

1.768.914.184

268.469.451

2.037.383.635

1.803.177.287

273.621.935

2.076.799.222

5

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

190.076.137

4.678.995

7.147.902

3.734.549

4.675.396

206.578.430

30.986.765

237.565.195

210.312.979

31.546.947

241.859.926

Ngoại nghiệp

Huyện

26.526.998

796.638

725.176

101.824

28.048.812

5.609.762

33.658.574

28.150.636

5.630.127

33.780.763

Tổng cộng chi phí Bước 5

216.603.135

5.475.633

7.873.078

3.836.373

4.675.396

234.627.242

36.596.527

271.223.769

238.463.615

37.177.074

275.640.689

6

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

187.548.712

5.573.626

8.514.591

4.448.600

5.569.338

207.206.267

31.080.940

238.287.207

211.654.867

31.748.230

243.403.097

Ngoại nghiệp

Huyện

17.114.835

783.701

713.399

100.170

18.611.935

3.722.387

22.334.322

18.712.105

3.742.421

22.454.526

Tổng cộng chi phí Bước 6

204.663.547

6.357.327

9.227.990

4.548.770

5.569.338

225.818.202

34.803.327

260.621.529

230.366.972

35.490.651

265.857.623

Tổng chi phí lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

2.818.738.733

79.170.818

120.945.890

63.190.345

79.109.919

3.097.965.360

464.694.804

3.562.660.164

3.161.155.705

474.173.356

3.635.329.061

Ngoại nghiệp

Huyện

132.062.503

4.975.879

4.529.519

636.000

141.567.901

28.313.580

169.881.481

142.203.901

28.440.780

170.644.681

Tổng cộng

2.950.801.236

84.146.697

125.475.409

63.826.345

79.109.919

3.239.533.261

493.008.384

3.732.541.645

3.303.359.606

502.614.136

3.805.973.742

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

500.294.846

14.885.737

31.614.855

11.432.985

14.676.622

561.472.060

84.220.809

645.692.869

572.905.045

85.935.757

658.840.802

Ngoại nghiệp

Huyện

43.373.522

2.003.903

1.764.701

1.150.099

47.142.126

9.428.425

56.570.551

48.292.225

9.658.445

57.950.670

Tổng cộng chi phí Bước 1

543.668.368

16.889.640

33.379.556

12.583.084

14.676.622

608.614.186

93.649.234

702.263.420

621.197.270

95.594.202

716.791.472

2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.125.476.580

31.414.419

66.719.054

24.127.832

30.973.109

1.254.583.162

188.187.474

1.442.770.636

1.278.710.994

191.806.649

1.470.517.643

Ngoại nghiệp

Huyện

44.876.244

1.545.618

1.361.121

887.076

47.782.983

9.556.597

57.339.580

48.670.059

9.734.012

58.404.071

Tổng cộng chi phí Bước 2

1.170.352.824

32.960.037

68.080.175

25.014.908

30.973.109

1.302.366.145

197.744.071

1.500.110.216

1.327.381.053

201.540.661

1.528.921.714

3

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

190.076.137

4.680.737

9.941.116

3.595.039

4.614.982

209.312.972

31.396.946

240.709.918

212.908.011

31.936.202

244.844.213

Ngoại nghiệp

Huyện

26.526.998

803.413

707.511

461.102

28.037.922

5.607.584

33.645.506

28.499.024

5.699.805

34.198.829

Tổng cộng chi phí Bước 3

216.603.135

5.484.150

10.648.627

4.056.141

4.614.982

237.350.894

37.004.530

274.355.424

241.407.035

37.636.007

279.043.042

4

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

139.513.648

4.151.467

8.817.032

3.188.532

4.093.147

156.575.294

23.486.294

180.061.588

159.763.826

23.964.574

183.728.400

Ngoại nghiệp

Huyện

17.114.835

790.554

696.187

453.722

18.601.576

3.720.315

22.321.891

19.055.298

3.811.060

22.866.358

Tổng cộng chi phí liên quan

156.628.483

4.942.021

9.513.219

3.642.254

4.093.147

175.176.870

27.206.609

202.383.479

178.819.124

27.775.634

206.594.758

Tổng chi phí điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.955.361.211

55.132.360

117.092.057

42.344.388

54.357.860

2.181.943.488

327.291.523

2.509.235.011

2.224.287.876

333.643.182

2.557.931.058

Ngoại nghiệp

Huyện

131.891.599

5.143.488

4.529.520

2.951.999

141.564.607

28.312.921

169.877.528

144.516.606

28.903.322

173.419.928

Tổng cộng

2.087.252.810

60.275.848

121.621.577

45.296.387

54.357.860

2.323.508.095

355.604.444

2.679.112.539

2.368.804.482

362.546.504

2.731.350.986

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

50.609.200

1.511.710

10.142.612

1.103.278

1.459.908

63.723.430

9.558.515

73.281.945

64.826.708

9.724.006

74.550.714

Ngoại nghiệp

Huyện

31.963.632

1.483.851

1.841.734

849.895

35.289.217

7.057.843

42.347.060

36.139.112

7.227.822

43.366.934

Tổng cộng chi phí Bước 1

82.572.832

2.995.561

11.984.346

1.953.173

1.459.908

99.012.647

16.616.358

115.629.005

100.965.820

16.951.828

117.917.648

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

Nội nghiệp

Huyện

259.665.055

7.959.878

53.405.705

5.809.284

7.687.116

328.717.754

49.307.663

378.025.417

334.527.038

50.179.056

384.706.094

Ngoại nghiệp

Huyện

18.255.824

935.352

1.160.945

535.735

20.352.121

4.070.424

24.422.545

20.887.856

4.177.571

25.065.427

Tổng cộng chi phí Bước 2

277.920.879

8.895.230

54.566.650

6.345.019

7.687.116

349.069.875

53.378.087

402.447.962

355.414.894

54.356.627

409.771.521

3

Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

190.579.855

4.709.559

31.598.138

3.437.134

4.548.176

231.435.728

34.715.359

266.151.087

234.872.862

35.230.929

270.103.791

Ngoại nghiệp

Huyện

26.526.998

807.262

1.001.961

462.370

28.336.221

5.667.244

34.003.465

28.798.591

5.759.718

34.558.309

Tổng cộng chi phí Bước 3

217.106.853

5.516.821

32.600.099

3.899.504

4.548.176

259.771.949

40.382.603

300.154.552

263.671.453

40.990.647

304.662.100

Tổng chi phí lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

500.854.110

14.181.147

95.146.455

10.349.696

13.695.200

623.876.912

93.581.537

717.458.449

634.226.608

95.133.991

729.360.599

Ngoại nghiệp

Huyện

76.746.454

3.226.465

4.004.640

1.848.000

83.977.559

16.795.512

100.773.071

85.825.559

17.165.112

102.990.671

Tổng cộng

577.600.564

17.407.612

99.151.095

12.197.696

13.695.200

707.854.471

110.377.049

818.231.520

720.052.167

112.299.103

832.351.270

C

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN CÔN ĐẢO

1,00

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất tại huyện Côn Đảo

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

144.130.536

2.683.891

4.100.066

2.142.153

2.681.826

153.596.319

23.039.448

176.635.767

155.738.472

23.360.771

179.099.243

Ngoại nghiệp

Huyện

28.039.392

835.948

760.959

106.848

29.636.299

5.927.260

35.563.559

29.743.147

5.948.629

35.691.776

Tổng cộng chi phí Bước 1

172.169.928

3.519.839

4.861.025

2.249.001

2.681.826

183.232.618

28.966.708

212.199.326

185.481.619

29.309.400

214.791.019

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

192.021.837

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

204.642.880

30.696.432

235.339.312

207.499.084

31.124.863

238.623.947

Ngoại nghiệp

Huyện

Tổng cộng chi phí Bước 2

192.021.837

3.578.521

5.466.754

2.856.204

3.575.768

204.642.880

30.696.432

235.339.312

207.499.084

31.124.863

238.623.947

3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

Nội nghiệp

Huyện

1.074.850.317

20.053.968

30.635.594

16.006.114

20.038.543

1.145.578.422

171.836.763

1.317.415.185

1.161.584.536

174.237.680

1.335.822.216

Ngoại nghiệp

Huyện

17.524.620

522.467

475.600

66.780

18.522.687

3.704.537

22.227.224

18.589.467

3.717.893

22.307.360

Tổng cộng chi phí Bước 3

1.092.374.937

20.576.435

31.111.194

16.072.894

20.038.543

1.164.101.109

175.541.300

1.339.642.409

1.180.174.003

177.955.573

1.358.129.576

4

Bước 4: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

2.480.827.922

42.601.817

65.080.983

34.002.725

42.569.048

2.631.079.770

394.661.966

3.025.741.736

2.665.082.495

399.762.374

3.064.844.869

Ngoại nghiệp

Huyện

90.198.540

2.037.125

1.854.385

260.378

94.090.050

18.818.010

112.908.060

94.350.428

18.870.086

113.220.514

Tổng cộng chi phí Bước 4

2.571.026.462

44.638.942

66.935.368

34.263.103

42.569.048

2.725.169.820

413.479.976

3.138.649.796

2.759.432.923

418.632.460

3.178.065.383

5

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

303.160.827

4.678.995

7.147.902

3.734.549

4.675.396

319.663.120

47.949.468

367.612.588

323.397.669

48.509.650

371.907.319

Ngoại nghiệp

Huyện

40.735.866

796.638

725.176

101.824

42.257.680

8.451.536

50.709.216

42.359.504

8.471.901

50.831.405

Tổng cộng chi phí Bước 5

343.896.693

5.475.633

7.873.078

3.836.373

4.675.396

361.920.800

56.401.004

418.321.804

365.757.173

56.981.551

422.738.724

6

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

298.943.981

5.573.626

8.514.591

4.448.600

5.569.338

318.601.536

47.790.230

366.391.766

323.050.136

48.457.520

371.507.656

Ngoại nghiệp

Huyện

26.286.930

783.701

713.399

100.170

27.784.030

5.556.806

33.340.836

27.884.200

5.576.840

33.461.040

Tổng cộng chi phí Bước 6

325.230.911

6.357.327

9.227.990

4.548.770

5.569.338

346.385.566

53.347.036

399.732.602

350.934.336

54.034.360

404.968.696

Tổng chi phí lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

4.493.935.420

79.170.818

120.945.890

63.190.345

79.109.919

4.773.162.047

715.974.307

5.489.136.354

4.836.352.392

725.452.858

5.561.805.250

Ngoại nghiệp

Huyện

202.785.348

4.975.879

4.529.519

636.000

212.290.746

42.458.149

254.748.895

212.926.746

42.585.349

255.512.095

Tổng cộng

4.696.720.768

84.146.697

125.475.409

63.826.345

79.109.919

4.985.452.793

758.432.456

5.743.885.249

5.049.279.138

768.038.207

5.817.317.345

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Côn Đảo

1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

Nội nghiệp

Huyện

797.912.016

14.885.737

31.614.855

11.432.985

14.676.622

859.089.230

128.863.385

987.952.615

870.522.215

130.578.332

1.001.100.547

Ngoại nghiệp

Huyện

66.735.564

2.003.903

1.764.701

1.150.099

70.504.168

14.100.834

84.605.002

71.654.267

14.330.853

85.985.120

Tổng cộng chi phí Bước 1

864.647.580

16.889.640

33.379.556

12.583.084

14.676.622

929.593.398

142.964.219

1.072.557.617

942.176.482

144.909.185

1.087.085.667

2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

1.794.314.660

31.414.419

66.719.054

24.127.832

30.973.109

1.923.421.242

288.513.186

2.211.934.428

1.947.549.074

292.132.361

2.239.681.435

Ngoại nghiệp

Huyện

68.906.504

1.545.618

1.361.121

887.076

71.813.243

14.362.649

86.175.892

72.700.319

14.540.064

87.240.383

Tổng cộng chi phí Bước 2

1.863.221.164

32.960.037

68.080.175

25.014.908

30.973.109

1.995.234.485

302.875.835

2.298.110.320

2.020.249.393

306.672.425

2.326.921.818

3

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

303.160.827

4.680.737

9.941.116

3.595.039

4.614.982

322.397.662

48.359.649

370.757.311

325.992.701

48.898.905

374.891.606

Ngoại nghiệp

Huyện

40.735.866

803.413

707.511

461.102

42.246.790

8.449.358

50.696.148

42.707.892

8.541.578

51.249.470

Tổng cộng chi phí Bước 3

343.896.693

5.484.150

10.648.627

4.056.141

4.614.982

364.644.452

56.809.007

421.453.459

368.700.593

57.440.483

426.141.076

4

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

Nội nghiệp

Huyện

222.409.226

4.151.467

8.817.032

3.188.532

4.093.147

239.470.872

35.920.631

275.391.503

242.659.404

36.398.911

279.058.315

Ngoại nghiệp

Huyện

26.286.930

790.554

696.187

453.722

27.773.671

5.554.734

33.328.405

28.227.393

5.645.479

33.872.872

Tổng cộng chi phí liên quan

248.696.156

4.942.021

9.513.219

3.642.254

4.093.147

267.244.543

41.475.365

308.719.908

270.886.797

42.044.390

312.931.187

Tổng chi phí điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

3.117.796.729

55.132.360

117.092.057

42.344.388

54.357.860

3.344.379.006

501.656.851

3.846.035.857

3.386.723.394

508.008.509

3.894.731.903

Ngoại nghiệp

Huyện

202.664.864

5.143.488

4.529.520

2.951.999

212.337.872

42.467.574

254.805.446

215.289.871

43.057.974

258.347.845

Tổng cộng

3.320.461.593

60.275.848

121.621.577

45.296.387

54.357.860

3.556.716.878

544.124.425

4.100.841.303

3.602.013.265

551.066.483

4.153.079.748

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại huyện Côn Đảo

1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

Nội nghiệp

Huyện

80.817.224

1.511.710

10.142.612

1.103.278

1.459.908

93.931.454

14.089.718

108.021.172

95.034.732

14.255.210

109.289.942

Ngoại nghiệp

Huyện

49.210.944

1.483.851

1.841.734

849.895

52.536.529

10.507.306

63.043.835

53.386.424

10.677.285

64.063.709

Tổng cộng chi phí Bước 1

130.028.168

2.995.561

11.984.346

1.953.173

1.459.908

146.467.983

24.597.024

171.065.007

148.421.156

24.932.495

173.353.651

2

Bước 2: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

Nội nghiệp

Huyện

414.090.369

7.959.878

53.405.705

5.809.284

7.687.116

483.143.068

72.471.460

555.614.528

488.952.352

73.342.853

562.295.205

Ngoại nghiệp

Huyện

28.039.392

935.352

1.160.945

535.735

30.135.689

6.027.138

36.162.827

30.671.424

6.134.285

36.805.709

Tổng cộng chi phí Bước 2

442.129.761

8.895.230

54.566.650

6.345.019

7.687.116

513.278.757

78.498.598

591.777.355

519.623.776

79.477.138

599.100.914

3

Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

303.986.040

4.709.559

31.598.138

3.437.134

4.548.176

344.841.913

51.726.287

396.568.200

348.279.047

52.241.857

400.520.904

Ngoại nghiệp

Huyện

40.735.866

807.262

1.001.961

462.370

42.545.089

8.509.018

51.054.107

43.007.459

8.601.492

51.608.951

Tổng cộng chi phí Bước 3

344.721.906

5.516.821

32.600.099

3.899.504

4.548.176

387.387.002

60.235.305

447.622.307

391.286.506

60.843.349

452.129.855

Tổng chi phí lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

Nội nghiệp

Huyện

798.893.633

14.181.147

95.146.455

10.349.696

13.695.200

921.916.435

138.287.465

1.060.203.900

932.266.131

139.839.920

1.072.106.051

Ngoại nghiệp

Huyện

117.986.202

3.226.465

4.004.640

1.848.000

125.217.307

25.043.461

150.260.768

127.065.307

25.413.062

152.478.369

Tổng cộng

916.879.835

17.407.612

99.151.095

12.197.696

13.695.200

1.047.133.742

163.330.926

1.210.464.668

1.059.331.438

165.252.982

1.224.584.420

I.1. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ CÔNG LAO ĐỘNG - CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Tt

Nội dung công việc,

Định biên

Định mức

Thành tiền

Nội Nghiệp

Ngoại Nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

I. Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

267.722.684

34.711.395

1.

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

64

61.328.768

b.

b. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất.

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

39

37.372.218

c.

c. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

33

15

31.622.646

15.749.310

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

56

53.662.672

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa.

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

1

1.264.139

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

11

13.905.529

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

3

3.792.417

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

1ĐCVC2

4ĐCV3

39

46.653.126

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

1ĐCVC2

4ĐCV3

31

37.083.254

Bước 2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

327.814.290

21.350.476

1.

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

a.

a. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên.

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

b.

b. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

c.

c. Phân tích hiện trạng môi trường

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

d.

d. Đánh giá chung

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

2.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

a.

a. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1ĐCVC2

4ĐCV3

9

10.766.106

b.

b. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực

1ĐCVC2

4ĐCV3

6

7.177.404

c.

c. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất.

1ĐCVC2

4ĐCV3

6

7.177.404

d.

d. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

1ĐCVC2

4ĐCV3

6

7.177.404

đ.

đ. Đánh giá chung

1ĐCVC2

4ĐCV3

6

7.177.404

3.

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

a.

a. Nước biển dâng, xâm nhập mặn

1ĐCVC2

4ĐCV3

11

13.158.574

b.

b. Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất

1ĐCVC2

4ĐCV3

12

14.354.808

4.

4. Lập bản đồ theo các chuyên đề12; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo.

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

105

14

145.687.080

21.350.476

5.

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề13; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

1ĐCVC2

5ĐCV3

1ĐCV2

42

67.288.746

Bước 3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

752.369.364

7.625.170

1.

1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

a.

a. Tình hình thực hiện

1ĐCVC2

4ĐCV3

7

8.373.638

b.

b. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân

1ĐCVC2

4ĐCV3

7

8.373.638

c.

c. Bài học kinh nghiệm

1ĐCVC2

4ĐCV3

6

7.177.404

2.

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

a.

a. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

b.

b. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

c.

c. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

d.

d. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân.

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

3.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

a.

a. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước

1ĐCVC2

4ĐCV3

20

23.924.680

b.

b. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân

1ĐCVC2

4ĐCV3

9

10.766.106

c.

c. Bài học kinh nghiệm

1ĐCVC2

4ĐCV3

9

10.766.106

4.

4. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất

1ĐCVC2

4ĐCV3

38

45.456.892

5.

5. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước

1ĐCVC2

4ĐCV3

38

45.456.892

6.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

4ĐCV3

9

10.766.106

7.

7. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ chuyên đề sau hội thảo

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)14; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

1ĐCVC2

5ĐCV3

1ĐCV2

294

471.021.222

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

45

5

62.437.320

7.625.170

Bước 4

Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1.149.427.433

68.332.986

1.

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

5ĐCV3

1ĐCV2

32

51.267.616

2.

2. Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm

a.

a. Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

b.

b. Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

3.

3. Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

22

33.234.190

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

a.

a. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

21

10

31.723.545

16.481.830

b.

b. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

7.

7. Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

8.

8. Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

a.

a. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

9

15.527.358

b.

b. Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

5

8.626.310

c.

c. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

4

6.901.048

9.

9. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo.

a.

a. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

45

6

62.437.320

9.150.204

b.

b. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề15; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

210

28

291.374.160

42.700.952

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

24

41.406.288

11.

11. Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)16; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

294

507.227.028

Bước 5

Bước 5: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

267.907.430

10.675.238

1.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

90

155.273.580

2.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

15

25.878.930

3.

3. Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

15

7

20.812.440

10.675.238

4.

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

30

51.757.860

5.

5. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

8

13.802.096

6.

6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất

1ĐCV2

2

382.524

II.

II. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

359.483.317

20.205.253

1.

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

a.

a. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

36

34.497.432

b.

b. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

34

32.580.908

c.

c. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định.

1ĐCVC2

2ĐCV3

1ĐCV2

11

6

10.540.882

6.299.724

d.

d. Điều tra, khảo sát thực địa bổ sung thông tin, tài liệu.

1ĐCVC2

2ĐCV3

2ĐCV2

11

13.905.529

2.

2. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu và lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu.

1ĐCVC2

4ĐCV3

23

27.513.382

3.

3. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

a.

a. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường

1ĐCVC2

4ĐCV3

7

8.373.638

b.

b. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1ĐCVC2

4ĐCV3

13

15.551.042

c.

c. Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

1ĐCVC2

4ĐCV3

6

7.177.404

4.

4. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất.

a.

a. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

4ĐCV3

8

9.569.872

b.

b. Phân tích, đánh giá bổ sung hiện trạng và biến động sử dụng đất

1ĐCVC2

4ĐCV3

8

9.569.872

5.

5. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

6.

6. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

7.

7. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

4ĐCV3

10

11.962.340

8.

8. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông)17; chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo chuyên đề sau hội thảo

1ĐCVC2

5ĐCV3

1ĐCV2

105

168.221.865

Bước 2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

973.022.580

55.393.820

1.

1. Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm

a.

a. Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

5

7.553.225

b.

b. Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

6

9.063.870

2.

2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

5ĐCV3

1ĐCV2

18

28.838.034

3.

3. Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

6

9.063.870

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

11

16.617.095

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ điều chỉnh kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

5

7.553.225

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

a.

a. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

6

4

9.063.870

6.592.732

b.

b. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

5

7.553.225

7.

7. Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2ĐCVC2

3ĐCV3

1ĐCV2

2

3.021.290

8.

8. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

a.

a. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

6

10.351.572

b.

b. Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

2

3.450.524

c.

c. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

2

3.450.524

9.

9. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

a.

a. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

25

4

34.687.400

6.100.136

b.

b. Lập bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề18; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

210

28

291.374.160

42.700.952

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

14

24.153.668

11.

11. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)19; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

294

507.227.028

Bước 3

Bước 3: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

135.510.094

4.575.102

1.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

45

77.636.790

2.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

8

13.802.096

3.

3. Hoàn thiện bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

8

3

11.099.968

4.575.102

4.

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo Thủ tướng Chính phủ

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

15

25.878.930

5.

5. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

2ĐCVC2

4ĐCV3

1ĐCV2

4

6.901.048

6.

6. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1ĐCV2

1

191.262

* Lập Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:

(13). Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(13). Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

Trường hợp, Lập kế hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời cùng quy hoạch tỉnh (không quá 12 tháng) thì xác định số lượng bản đồ chuyên đề và báo cáo chuyên đề được kế thừa. Định mức tại khoản 4, khoản 5, Bước 2 chỉ tính cho các sản phẩm không được kế thừa.

(14). Định mức tại điểm a, khoản 7, Bước 3 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(15). Định mức tại điểm b, khoản 9, Bước 4 được tính cho 14 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(16). Định mức tại khoản 11, Bước 4 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

* Điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

(17). Định mức tại khoản 8, Bước 1 được tính cho 05 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(18). Định mức tại điểm b, khoản 9, Bước 2 được tính cho 14 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(19). Định mức tại khoản 11, Bước 2 được tính cho 14 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

I.2. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ - CHI PHÍ CÔNG CỤ DỤNG CỤ CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Tt

Dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Đơn giá

Đơn giá
(ca/tỉnh
trung bình)

Định mức
(ca/ tỉnh trung bình)

Thành tiền
(đã tính 5% CCDC nhỏ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

71.438.001

1.232.025

1

Bàn làm việc

Cái

96

940.000

376,60

4.647,00

1.837.563

2

Ghế văn phòng

Cái

96

577.000

231,17

4.647,00

1.127.959

3

Bàn để máy tính

Cái

96

762.910

305,65

6.971,00

2.237.220

4

Ghế máy tính

Cái

96

943.740

378,10

6.971,00

2.767.522

5

Chuột máy tính

Cái

12

117.273

375,88

6.971,00

2.751.272

6

Bút trình chiếu

Cái

12

590.000

1.891,03

6,56

13.025

7

Màn chiếu điện

Cái

12

1.172.727

3.758,74

6,56

25.890

8

Máy tính casio

Cái

60

302.600

193,97

1.162,00

236.663

9

Giá để tài liệu

Cái

60

1.830.000

1.173,08

1.936,00

2.384.637

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

150.000

96,15

1.936,00

195.454

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

144.000

92,31

6.971,00

675.668

12

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

180.000

576,92

555

336.200

13

Quần áo mưa

Bộ

12

120.000

384,62

278

112.271

14

Ba lô

Cái

12

150.000

480,77

555

280.169

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

70.000

112,18

1.936,00

228.040

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

1.936.364

2.068,76

1.936,00

4.205.375

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

909.091

971,25

6.971,00

7.109.113

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

13.818.182

8.857,81

645,00

5.998.952

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

3.886.364

2.491,26

387,00

1.012.324

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

210.000

134,62

1.936,00

273.656

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

614.545

393,94

968,00

400.401

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

4.809.091

3.082,75

35

113.291

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

6.272.727

4.020,98

35

147.771

24

Sạc pin

Cái

12

440.000

1.410,26

17,5

25.914

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

12

166.364

533,22

140

78.383

26

Máy tính bảng

Cái

60

11.718.182

7.511,66

17,5

138.027

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

120.000

128,21

1936

260.625

28

Điện năng

Kw

2.014

2.014,00

17826

37.696.642

II

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

37.679.291

2.661.868

1

Bàn làm việc

Cái

96

940.000

376,60

2.450,00

968.804

2

Ghế văn phòng

Cái

96

577.000

231,17

2.450,00

594.685

3

Bàn để máy tính

Cái

96

762.910

305,65

3.675,00

1.179.427

4

Ghế máy tính

Cái

96

943.740

378,10

3.675,00

1.458.993

5

Chuột máy tính

Cái

12

117.273

375,88

3.675,00

1.450.427

6

Bút trình chiếu

Cái

12

590.000

1.891,03

6,56

13.025

7

Màn chiếu điện

Cái

12

1.172.727

3.758,74

6,56

25.890

8

Máy tính casio

Cái

60

302.600

193,97

613,00

124.849

9

Giá để tài liệu

Cái

60

1.830.000

1.173,08

1.021,00

1.257.600

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

150.000

96,15

1.021,00

103.078

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

144.000

92,31

3.675,00

356.201

12

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

180.000

576,92

313

189.605

13

Quần áo mưa

Bộ

12

120.000

384,62

157

63.405

14

Ba lô

Cái

12

150.000

480,77

313

158.005

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

70.000

112,18

1.021,00

120.263

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

1.936.364

2.068,76

1.021,00

2.217.814

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

909.091

971,25

3.675,00

3.747.811

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

13.818.182

8.857,81

340,00

3.162.238

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

3.886.364

2.491,26

204,00

533.628

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

210.000

134,62

1.021,00

144.319

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

614.545

393,94

510,00

210.955

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

4.809.091

3.082,75

156,5

506.573

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

6.272.727

4.020,98

156,5

660.748

24

Sạc pin

Cái

12

440.000

1.410,26

78,25

115.870

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

12

166.364

533,22

626

350.486

26

Máy tính bảng

Cái

60

11.718.182

7.511,66

78,25

617.177

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

120.000

128,21

1.021,00

137.448

28

Điện năng

Kw

2.014

2.014,00

9.397,00

19.871.836

I.3. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ VẬT LIỆU - CHI PHÍ VẬT LIỆU CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Tt

Dụng cụ

ĐVT

Đơn giá

Định mức
(ca/ tỉnh trung bình)

Thành tiền
đã tính 8% (VL nhỏ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

148.756.432,82

5.853.600,00

1

Đĩa CD

Cái

12.000

40

518.400,00

2

USB (32G)

Cái

227.273

79

19.390.932,36

3

Bút dạ màu

Bộ

18.000

14

30

272.160,00

583.200,00

4

Bút nhớ dòng

Cái

8.000

60

518.400,00

5

Bút bi nước My gel

Cái

11.000

176

2.090.880,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

4.206.000

3,36

15.262.732,80

7

Mực in A4 Laser

Hộp

1.045.455

12,5

14.113.642,50

8

Mực in màu A3 Laser

Hộp

147.272

2,24

356.280,42

9

Mực in màu A4 Laser

Hộp

472.727

5,6

2.859.052,90

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

7.636.364

2,34

19.298.619,10

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1.772.727

0,78

1.493.345,22

12

Đầu phun màu A3

Chiếc

3.200.000

0,75

2.592.000,00

13

Đầu phun màu A4

Chiếc

950.000

1,87

1.918.620,00

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

2.081.818

8

17.986.907,52

15

Mực phô tô

Hộp

950.000

32,5

33.345.000,00

16

Sổ ghi chép

Cuốn

25.000

176

4.752.000,00

17

Giấy A3

Gram

160.000

11,2

1.935.360,00

18

Giấy A4

Gram

72.000

166,2

12.923.712,00

19

Giấy in A0

Cuộn

190.000

11,69

2.398.788,00

II

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

145.158.901,27

5.486.400,00

1

Đĩa CD

Cái

12.000

29

375.840,00

2

USB (32G)

Cái

227.273

79

19.390.932,36

3

Bút dạ màu

Bộ

18.000

14

20

272.160,00

388.800,00

4

Bút nhớ dòng

Cái

8.000

40

345.600,00

5

Bút bi nước My gel

Cái

11.000

176

2.090.880,00

6

Mực in A3 Laser

Hộp

4.206.000

3,36

15.262.732,80

7

Mực in A4 Laser

Hộp

1.045.455

10,5

11.855.459,70

8

Mực in màu A3 Laser

Hộp

147.272

5,6

890.701,06

9

Mực in màu A4 Laser

Hộp

472.727

2,24

1.143.621,16

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

7.636.364

2,89

23.834.619,32

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1.772.727

0,96

1.837.963,35

12

Đầu phun màu A3

Chiếc

3.200.000

1,87

6.462.720,00

13

Đầu phun màu A4

Chiếc

950.000

0,75

769.500,00

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

2.081.818

8

17.986.907,52

15

Mực phô tô

Hộp

950.000

27,5

28.215.000,00

16

Sổ ghi chép

Cuốn

25.000

176

4.752.000,00

17

Giấy A3

Gram

160.000

11,2

1.935.360,00

18

Giấy A4

Gram

72.000

142,20

11.057.472,00

19

Giấy in A0

Cuộn

190.000

8,66

1.777.032,00

I.4. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ THIẾT BỊ NHIÊN LIỆU - CHI PHÍ THIẾT BỊ NHIÊN LIỆU CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Tt

Dụng cụ

ĐVT

Công suất (Kw)

Thời hạn sử dụng (tháng)

Đơn giá

Định mức
(ca/tỉnh trung bình)

Thành tiền

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

127.578.609

3.330.000

1

Máy scan A0

Cái

2,5

96

85.200.000

1,4

29.820

2

Máy scan A3

Cái

0,4

96

36.545.455

1,4

12.791

3

Máy in A3

Cái

0,5

60

14.081.818

1

5.633

4

Máy in A4

Cái

0,35

60

3.954.545

3

4.745

5

Máy in màu A4

Cái

0,35

60

2.954.545

2

2.364

6

Máy in màu A3

Cái

0,35

60

10.809.091

1

4.324

7

Máy in Plotter

Cái

0,4

60

79.545.455

14,6

464.545

8

Máy vi tính

Bộ

0,35

60

15.000.000

5594

33.564.000

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

0,35

60

22.299.091

2295

20.470.566

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

96

9.627.273

645

1.552.398

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

60

11.445.455

6,6

30.216

12

Máy tính xách tay

Cái

0,5

60

15.000.000

277,5

3.330.000

13

Máy phô tô

Cái

1,5

96

27.800.000

14

97.300

14

Điện năng

Kw

2.014

35.422,00

71.339.908

II

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

69.288.258

1.878.000

1

Máy scan A0

Cái

2,5

96

85.200.000

1,38

29.394

2

Máy scan A3

Cái

0,4

96

36.545.455

1,38

12.608

3

Máy in A3

Cái

0,5

60

14.081.818

1,4

7.886

4

Máy in A4

Cái

0,35

60

3.954.545

2,92

4.619

5

Máy in màu A4

Cái

0,35

60

2.954.545

1,56

1.844

6

Máy in màu A3

Cái

0,35

60

10.809.091

0,93

4.021

7

Máy in Plotter

Cái

0,4

60

79.545.455

10,83

344.591

8

Máy vi tính

Bộ

0,35

60

15.000.000

2800

16.800.000

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

0,35

60

22.299.091

1458

13.004.830

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

96

9.627.273

340,00

818.318

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

60

11.445.455

6,56

30.033

12

Máy tính xách tay

Cái

0,5

60

15.000.000

156,5

1.878.000

13

Máy phô tô

Cái

1,5

96

27.800.000

3,82

26.549

14

Điện năng

Kw

2.014

18.969

38.203.566

II.1. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ CÔNG LAO ĐỘNG - CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Tt

Nội dung công việc,

Định biên

Định mức

Thành tiền

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I.

I. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

90.320.912

18.255.824

1.

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

4ĐCV3

1ĐCV1

18

18.474.732

b.

b. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất

4ĐCV3

1ĐCV1

9

9.237.366

c.

c. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định

4ĐCV3

1ĐCV1

8

8.210.992

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

4ĐCV3

1ĐCV1

13

13.342.862

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.140.989

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

4ĐCV3

1ĐCV1

12

13.691.868

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa

4ĐCV3

1ĐCV1

3

3.422.967

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

32

32.843.968

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

8

8.210.992

Bước 2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

120.366.024

1.

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

a.

a. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

4ĐCV3

1ĐCV1

8

8.210.992

b.

b. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

c.

c. Phân tích hiện trạng môi trường

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.026.374

d.

d. Đánh giá chung

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.026.374

2.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

a.

a. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

b.

b. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.

4ĐCV3

1ĐCV1

5

5.131.870

c.

c. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

d.

d. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.026.374

đ.

đ. Đánh giá chung

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.026.374

3.

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

a.

a. Nước biển dâng, xâm nhập mặn

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

b.

b. Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất

4ĐCV3

1ĐCV1

8

8.210.992

4.

4. Lập bản đồ chuyên đề20; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

40

41.054.960

5.

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề21; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

5ĐCV3

1ĐCV1

30

37.229.730

Bước 3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

674.411.078

11.409.890

1.

1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Tình hình thực hiện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

b.

b. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

c.

c. Bài học kinh nghiệm

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

2.

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

a.

a. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

b.

b. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

c.

c. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

d.

d. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

3.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước

a.

a. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

b.

b. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

c.

c. Phân tích, đánh giá kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2.481.982

d.

d. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

đ.

đ. Bài học kinh nghiệm

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2.481.982

4.

4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

a.

a. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

b.

b. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

5.

5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

9

9.237.366

6.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn22; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

6ĐCV3

1ĐCV1

340

494.906.720

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

90

10

92.373.660

11.409.890

Bước 4

Bước 4: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1.556.015.870

58.754.956

1.

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

5ĐCV3

1ĐCV1

10

12.409.910

2.

2. Xác định định hướng sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

64

4

79.423.424

5.514.116

3.

3. Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

b.

b. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã

6ĐCV3

1ĐCV1

52

12

75.691.616

19.392.828

c.

c. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

6ĐCV3

1ĐCV1

16

23.289.728

d.

d. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 3, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

6ĐCV3

1ĐCV1

16

23.289.728

đ.

đ. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

6ĐCV3

1ĐCV1

52

75.691.616

4.

4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường

a.

a. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

5ĐCV3

1ĐCV1

33

40.952.703

b.

b. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

c.

c. Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

13

8

16.132.883

11.028.232

d.

d. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng

5ĐCV3

1ĐCV1

9

11.168.919

đ.

đ. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc

5ĐCV3

1ĐCV1

9

11.168.919

e.

e. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

5.

5. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

b.

b. Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

c.

c. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

d.

d. Các giải pháp khác

6ĐCV3

1ĐCV1

8

11.644.864

6.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

48

59.567.568

7.

7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

90

10

92.373.660

11.409.890

b.

b. Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai

4ĐCV3

1ĐCV1

90

10

92.373.660

11.409.890

8.

8. Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn23; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

360

369.494.640

9.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)24; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

6ĐCV3

1ĐCV1

340

494.906.720

Bước 5

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

190.076.137

26.526.998

1.

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

2.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

a.

a. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

b.

b. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

3.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

14.891.892

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

a.

a. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

b.

b. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; quy hoạch xây dựng chi tiết, có chủ trương đầu tư đối với các dự án còn lại

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

2.481.982

2.757.058

c.

c. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

2.481.982

2.757.058

7.

7. XXác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

2

4.963.964

2.757.058

8.

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

9.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

5

6.204.955

11.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

b.

b. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

- Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);

- Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

c.

c. Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

16

16.421.984

12.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

5ĐCV3

1ĐCV1

16

19.855.856

Bước 6

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

187.548.712

17.114.835

1.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

6ĐCV3

1ĐCV1

60

87.336.480

2.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

10

12.409.910

3.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

4ĐCV3

1ĐCV1

10

5

10.263.740

5.704.945

4.

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

6ĐCV3

1ĐCV1

27

39.301.416

5.

5. Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện)

4ĐCV3

1ĐCV1

3

3.079.122

b.

b. Hình thức lấy ý kiến: Tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

c.

c. Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

8

10

8.210.992

11.409.890

d.

d. Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý

4ĐCV3

1ĐCV1

15

15.395.610

6.

6. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

5

7.278.040

7.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1ĐCV1

1

167.906

II.

II. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

500.294.846

43.373.522

1.

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và tiềm năng đất đai

3ĐCV3

1ĐCV1

12

9.741.084

b.

b. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất

3ĐCV3

1ĐCV1

8

6.494.056

c.

c. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã xác định

3ĐCV3

1ĐCV1

4

16

3.247.028

14.455.184

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

3ĐCV3

1ĐCV1

8

6.494.056

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát điều chỉnh, bổ sung thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

1

1.094.278

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

12

13.131.336

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

3

3.282.834

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

16

16.421.984

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

8

8.210.992

5.

5. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

a.

a. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường

4ĐCV3

1ĐCV1

6

6.158.244

b.

b. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

4ĐCV3

1ĐCV1

6

6.158.244

c.

c. Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

6.

6. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; biến động sử dụng đất

a.

a. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

6

7.445.946

b.

b. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

10

12.409.910

7.

7. XPhân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

16

19.855.856

8.

8. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

3ĐCV3

1ĐCV1

9

7.305.813

9.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)25; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

5ĐCV3

1ĐCV1

255

316.452.705

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

68

10

69.793.432

11.409.890

Bước 2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1.125.476.580

44.876.244

1.

1. Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

6

7.445.946

b.

b. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã.

5ĐCV3

1ĐCV1

36

6

44.675.676

8.271.174

c.

c. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

16

6

19.855.856

8.271.174

d.

d. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 1, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

14.891.892

đ.

đ. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

5ĐCV3

1ĐCV1

26

32.265.766

2.

2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

5ĐCV3

1ĐCV1

10

12.409.910

3.

3. Xác định định hướng sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

32

2

39.711.712

2.757.058

4.

4. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường

a.

a. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

5ĐCV3

1ĐCV1

16

19.855.856

b.

b. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

c.

c. Đánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

10

2

12.409.910

2.757.058

d.

d. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

đ.

đ. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

e.

e. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2.481.982

5.

5. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

6ĐCV3

1ĐCV1

4

5.822.432

b.

b. Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

4

5.822.432

c.

c. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

4

5.822.432

d.

d. Các giải pháp khác

6ĐCV3

1ĐCV1

4

5.822.432

6.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

48

59.567.568

7.

7. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

68

10

69.793.432

11.409.890

b.

b. Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai

4ĐCV3

1ĐCV1

68

10

69.793.432

11.409.890

8.

8. Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)26; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

180

184.747.320

9.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)27; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

6ĐCV3

1ĐCV1

340

494.906.720

Bước 3

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

190.076.137

26.526.998

1.

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

2.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

a.

a. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

b.

b. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

3.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

14.891.892

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

a.

a. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

b.

b. Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

2.481.982

2.757.058

c.

c. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

2.481.982

2.757.058

7.

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

2

4.963.964

2.757.058

8.

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

9.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

5

6.204.955

11.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

b.

b. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

- Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);

- Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

c.

c. Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

16

16.421.984

12.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

5ĐCV3

1ĐCV1

16

19.855.856

Bước 4

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

139.513.648

17.114.835

1.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

6ĐCV3

1ĐCV1

30

43.668.240

2.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

10

12.409.910

3.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

10

5

10.263.740

5.704.945

4.

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

6ĐCV3

1ĐCV1

24

34.934.592

5.

5. Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện)

4ĐCV3

1ĐCV1

3

3.079.122

b.

b. Hình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

4

4.105.496

c.

c. Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

8

10

8.210.992

11.409.890

d.

d. Chỉnh sửa, hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý

4ĐCV3

1ĐCV1

15

15.395.610

6.

6. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

5

7.278.040

7.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1ĐCV1

1

167.906

III

III. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện28

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

50.609.200

31.963.632

1.

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

3ĐCV3

1ĐCV1

16

12.988.112

b.

b. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất

3ĐCV3

1ĐCV1

5

4.058.785

c.

c. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định

3ĐCV3

1ĐCV1

8

16

6.494.056

14.455.184

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

3ĐCV3

1ĐCV1

3

2.435.271

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

1

1.094.278

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

12

13.131.336

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

3

3.282.834

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

16

16.421.984

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

8

8.210.992

Bước 2

Bước 2: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

259.665.055

18.255.824

1.

1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

24

8

24.632.976

9.127.912

2.

2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

7

7.184.618

3.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

4ĐCV3

1ĐCV1

5

5.131.870

4.

4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)29; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

5ĐCV3

1ĐCV1

153

189.871.623

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước)

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

Bước 3

Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

190.579.855

26.526.998

1.

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

2.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

a.

a. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

b.

b. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

3.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

14.891.892

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

4

4.963.964

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

a.

a. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch

5ĐCV3

1ĐCV1

8

9.927.928

b.

b. Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

2.481.982

2.757.058

c.

c. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

2.481.982

2.757.058

7.

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

2

4.963.964

2.757.058

8,

8, Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

9.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

3.722.973

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

5

6.204.955

11.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:

a.

a. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

b.

b. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

32.843.968

9.127.912

c.

c. Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

16

16.421.984

12.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

5ĐCV3

1ĐCV1

16

19.855.856

13.

13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

1ĐCV1

3

503.718

* Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

(20). Định mức tại khoản 4, Bước 2 được tính cho 04 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân bố dân cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi)). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(21). Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(22). Định mức tại điểm a, khoản 6, Bước 3 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(23). Định mức tại khoản 8, Bước 4 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(24). Định mức tại khoản 9, Bước 4 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

* Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

(25). Định mức tại điểm a, khoản 9, Bước 1 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(26). Định mức tại khoản 8, Bước 2 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(27). Định mức tại khoản 9, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy

* Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

(28). Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch sử dụng đất chưa được phê duyệt được thực hiện định mức quy định tại mục này.

(29). Định mức tại điểm a, khoản 4, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

II.2. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ - CHI PHÍ CÔNG CỤ DỤNG CỤ CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Đơn vị tính: Đồng

Tt

Dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Đơn giá

Đơn giá
(ca/ huyện
trung bình)

Định mức
(ca/ huyện trung bình)

Thành tiền
(đã tính 5% CCDC nhỏ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

79.170.816,75

4.975.879,12

1

Bàn làm việc

Cái

96

940.000

376,60

5.149,00

2.036.069,07

2

Ghế văn phòng

Cái

96

577.000

231,17

5.149,00

1.249.809,05

3

Bàn để máy tính

Cái

96

762.910

305,65

7.724,00

2.478.882,63

4

Ghế máy tính

Cái

96

943.740

378,10

7.724,00

3.066.466,62

5

Chuột máy tính

Cái

12

117.273

375,88

7.724,00

3.048.461,98

6

Bút trình chiếu

Cái

12

590.000

1.891,03

3,13

6.214,87

7

Màn chiếu điện

Cái

12

1.172.727

3.758,74

3,13

12.353,10

8

Máy tính casio

Cái

60

302.600

193,97

1.287,00

262.121,36

9

Giá để tài liệu

Cái

60

1.830.000

1.173,08

2.146,00

2.643.301,16

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

150.000

96,15

2.146,00

216.654,80

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

144.000

92,31

7.724,00

748.652,56

12

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

180.000

576,92

475

287.738,85

13

Quần áo mưa

Bộ

12

120.000

384,62

237,5

95.914,61

14

Ba lô

Cái

12

150.000

480,77

475

239.784,04

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

70.000

112,18

2.146,00

252.775,19

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

1.936.364

2.068,76

2.146,00

4.661.536,91

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

909.091

971,25

7.724,00

7.877.031,75

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

13.818.182

8.857,81

715,33

6.653.070,09

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

3.886.364

2.491,26

429

1.122.188,07

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

210.000

134,62

2.146,00

303.339,25

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

614.545

393,94

1.073,00

443.832,50

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

4.809.091

3.082,75

237,5

768.760,78

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

6.272.727

4.020,98

237,5

1.002.731,89

24

Sạc pin

Cái

12

440.000

1.410,26

118,75

175.841,79

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

12

166.364

533,22

950

531.886,95

26

Máy tính bảng

Cái

60

11.718.182

7.511,66

237,5

1.873.220,21

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

120.000

128,21

2.146,00

288.895,59

28

Điện năng

Kw

2.014

2.014,00

19.766,00

41.799.160,20

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

55.132.360,81

5.143.487,69

1

Bàn làm việc

Cái

96

940.000

376,60

3.585,00

1.417.616,55

2

Ghế văn phòng

Cái

96

577.000

231,17

3.585,00

870.181,67

3

Bàn để máy tính

Cái

96

762.910

305,65

5.377,00

1.725.654,05

4

Ghế máy tính

Cái

96

943.740

378,10

5.377,00

2.134.695,89

5

Chuột máy tính

Cái

12

117.273

375,88

5.377,00

2.122.162,10

6

Bút trình chiếu

Cái

12

590.000

1.891,03

3,13

6.214,87

7

Màn chiếu điện

Cái

12

1.172.727

3.758,74

3,13

12.353,10

8

Máy tính casio

Cái

60

302.600

193,97

896

182.486,98

9

Giá để tài liệu

Cái

60

1.830.000

1.173,08

1.494,00

1.840.210,60

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

150.000

96,15

1.494,00

150.830,51

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

144.000

92,31

5.377,00

521.168,41

12

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

180.000

576,92

491

297.431,11

13

Quần áo mưa

Bộ

12

120.000

384,62

245,5

99.145,42

14

Ba lô

Cái

12

150.000

480,77

491

247.860,97

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

70.000

112,18

1.494,00

175.976,77

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

1.936.364

2.068,76

1.494,00

3.245.263,81

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

909.091

971,25

5.377,00

5.483.531,81

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

13.818.182

8.857,81

498,00

4.631.748,85

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

3.886.364

2.491,26

299,00

782.131,08

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

210.000

134,62

1.494,00

211.178,39

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

614.545

393,94

747,00

308.986,84

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

4.809.091

3.082,75

245,5

794.655,88

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

6.272.727

4.020,98

245,5

1.036.508,12

24

Sạc pin

Cái

12

440.000

1.410,26

122,75

181.764,89

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

12

166.364

533,22

982

549.803,14

26

Máy tính bảng

Cái

60

11.718.182

7.511,66

245,5

1.936.318,16

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

120.000

128,21

1494

201.123,03

28

Điện năng

Kw

2.014

2.014,00

13.765,00

29.108.845,50

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

14.181.147,33

3.226.464,79

1

Bàn làm việc

Cái

96

940.000

376,60

921

364.191,03

2

Ghế văn phòng

Cái

96

577.000

231,17

921

223.552,95

3

Bàn để máy tính

Cái

96

762.910

305,65

1382

443.528,72

4

Ghế máy tính

Cái

96

943.740

378,10

1382

548.660,91

5

Chuột máy tính

Cái

12

117.273

375,88

1382

545.439,47

6

Bút trình chiếu

Cái

12

590.000

1.891,03

1,88

3.732,89

7

Màn chiếu điện

Cái

12

1.172.727

3.758,74

1,88

7.419,75

8

Máy tính casio

Cái

60

302.600

193,97

230

46.843,76

9

Giá để tài liệu

Cái

60

1.830.000

1.173,08

384

472.985,86

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

150.000

96,15

384

38.767,68

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

144.000

92,31

1.382,00

133.951,04

12

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

180.000

576,92

308

186.575,93

13

Quần áo mưa

Bộ

12

120.000

384,62

154

62.193,05

14

Ba lô

Cái

12

150.000

480,77

308

155.481,02

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

70.000

112,18

384

45.230,98

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

1.936.364

2.068,76

384

834.124,03

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

909.091

971,25

1382

1.409.380,88

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

13.818.182

8.857,81

128

1.190.489,66

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

3.886.364

2.491,26

77

201.418,37

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

210.000

134,62

384

54.278,78

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

614.545

393,94

192

79.418,30

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

4.809.091

3.082,75

154

498.480,68

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

6.272.727

4.020,98

154

650.192,47

24

Sạc pin

Cái

12

440.000

1.410,26

77

114.019,52

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

12

166.364

533,22

616

344.886,70

26

Máy tính bảng

Cái

60

11.718.182

7.511,66

154

1.214.635,42

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

120.000

128,21

384

51.694,27

28

Điện năng

Kw

2.014

2.014,00

3.540,00

7.486.038,00

II.3. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ VẬT LIỆU - CHI PHÍ VẬT LIỆU CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

STT

Dụng cụ

ĐVT

Đơn giá

Định mức
(ca/ huyện trung bình)

Thành tiền
đã tính 8% (VL nhỏ)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

120.945.890

4.529.520

1

Đĩa CD

Cái

12.000

47

609.120

2

USB (32G)

Cái

227.273

81

19.881.842

3

Bút dạ màu

Bộ

18.000

45

874.800

4

Bút nhớ dòng

Cái

8.000

45

388.800

5

Bút bi nước My gel

Cái

11.000

94

1.116.720

6

Mực in A3 Laser

Hộp

4.206.000

2

9.084.960

7

Mực in A4 Laser

Hộp

1.045.455

15

16.936.371

8

Mực in màu A3 Laser

Hộp

147.272

2

318.108

9

Mực in màu A4 Laser

Hộp

472.727

4

2.042.181

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

7.636.364

2

16.494.546

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1.772.727

1

1.914.545

12

Đầu phun màu A3

Chiếc

3.200.000

1

3.456.000

13

Đầu phun màu A4

Chiếc

950.000

1

1.026.000

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

2.081.818

5

11.241.817

15

Mực phô tô

Hộp

950.000

23

23.598.000

16

Sổ ghi chép

Cuốn

25.000

94

2.538.000

17

Giấy A3

Gram

160.000

8,00

1.382.400

18

Giấy A4

Gram

72.000

130

10.108.800

19

Giấy in A0

Cuộn

190.000

12

2.462.400

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

117.092.056

4.529.520

1

Đĩa CD

Cái

12.000

47

609.120

2

USB (32G)

Cái

227.273

81

19.881.842

3

Bút dạ màu

Bộ

18.000

45

874.800

4

Bút nhớ dòng

Cái

8.000

45

388.800

5

Bút bi nước My gel

Cái

11.000

94

1.116.720

6

Mực in A3 Laser

Hộp

4.206.000

2

9.084.960

7

Mực in A4 Laser

Hộp

1.045.455

12

13.549.097

8

Mực in màu A3 Laser

Hộp

147.272

2

318.108

9

Mực in màu A4 Laser

Hộp

472.727

4

2.042.181

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

7.636.364

2

16.494.546

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1.772.727

1

1.914.545

12

Đầu phun màu A3

Chiếc

3.200.000

1

3.456.000

13

Đầu phun màu A4

Chiếc

950.000

1

1.026.000

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

2.081.818

5

11.241.817

15

Mực phô tô

Hộp

950.000

23

23.598.000

16

Sổ ghi chép

Cuốn

25.000

94

2.538.000

17

Giấy A3

Gram

160.000

8

1.382.400

18

Giấy A4

Gram

72.000

124

9.642.240

19

Giấy in A0

Cuộn

190.000

12

2.462.400

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

95.146.455

4.004.640

1

Đĩa CD

Cái

12.000

31

401.760

2

USB (32G)

Cái

227.273

81

19.881.842

3

Bút dạ màu

Bộ

18.000

18

349.920

4

Bút nhớ dòng

Cái

8.000

45

388.800

5

Bút bi nước My gel

Cái

11.000

94

1.116.720

6

Mực in A3 Laser

Hộp

4.206.000

2

9.084.960

7

Mực in A4 Laser

Hộp

1.045.455

8

9.032.731

8

Mực in màu A3 Laser

Hộp

147.272

2

318.108

9

Mực in màu A4 Laser

Hộp

472.727

1

510.545

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

7.636.364

2

16.494.546

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1.772.727

1

1.914.545

12

Đầu phun màu A3

Chiếc

3.200.000

1

3.456.000

13

Đầu phun màu A4

Chiếc

950.000

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

2.081.818

5

11.241.817

15

Mực phô tô

Hộp

950.000

13

13.338.000

16

Sổ ghi chép

Cuốn

25.000

94

2.538.000

17

Giấy A3

Gram

160.000

8

1.382.400

18

Giấy A4

Gram

72.000

70

5.443.200

19

Giấy in A0

Cuộn

190.000

11

2.257.200

II.4. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ THIẾT BỊ NHIÊN LIỆU - CHI PHÍ THIẾT BỊ NHIÊN LIỆU CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Tt

Dụng cụ

ĐVT

Công suất (Kw)

Số
lượng

Đơn giá

Định mức
(ca/huyện trung bình)

Thành tiền

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

142.300.265

636.000

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

85.200.000

0,7

14.910

2

Máy scan A3

Cái

0,4

1

36.545.455

0,7

6.395

3

Máy in A3

Cái

0,5

1

14.081.818

0,8

4.506

4

Máy in A4

Cái

0,35

1

3.954.545

4,2

6.644

5

Máy in màu A4

Cái

0,35

1

2.954.545

1,1

1.300

6

Máy in màu A3

Cái

0,35

1

10.809.091

0,8

3.459

7

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

79.545.455

15

477.273

8

Máy vi tính

Bộ

0,35

1

15.000.000

6080

36.480.000

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

0,35

1

22.299.091

2740

24.439.804

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

1

9.627.273

715

1.720.875

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

11.445.455

3,13

14.330

12

Máy tính xách tay

Cái

0,5

1

15.000.000

53

636.000

13

Máy phô tô

Cái

1,5

1

27.800.000

3

20.850

14

Điện năng

Kw

2.014

39.280,00

79.109.920

II

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

96.702.248

2.952.000

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

85.200.000

0,7

14.910

2

Máy scan A3

Cái

0,4

1

36.545.455

0,7

6.395

3

Máy in A3

Cái

0,5

1

14.081.818

1

5.633

4

Máy in A4

Cái

0,35

1

3.954.545

3

4.745

5

Máy in màu A4

Cái

0,35

1

2.954.545

1

1.182

6

Máy in màu A3

Cái

0,35

1

10.809.091

1

4.324

7

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

79.545.455

15

477.273

8

Máy vi tính

Bộ

0,35

1

15.000.000

4.438

26.628.000

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

0,35

1

22.299.091

1.566

13.968.151

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

1

9.627.273

498

1.198.595

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

11.445.455

3,13

14.330

12

Máy tính xách tay

Cái

0,5

1

15.000.000

246

2.952.000

13

Máy phô tô

Cái

1,5

1

27.800.000

3

20.850

14

Điện năng

Kw

0

1

2.014

26.990,00

54.357.860

III

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

24.044.896

1.848.000

1

Máy scan A0

Cái

2,5

1

85.200.000

2

Máy scan A3

Cái

0,4

1

36.545.455

3

Máy in A3

Cái

0,5

1

14.081.818

1

5.633

4

Máy in A4

Cái

0,35

1

3.954.545

2

3.164

5

Máy in màu A4

Cái

0,35

1

2.954.545

6

Máy in màu A3

Cái

0,35

1

10.809.091

1

4.324

7

Máy in Plotter

Cái

0,4

1

79.545.455

13,8

439.091

8

Máy vi tính

Bộ

0,35

1

15.000.000

1.238

7.428.000

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

0,35

1

22.299.091

240

2.140.713

10

Máy điều hòa nhiệt độ

Bộ

2,2

1

9.627.273

128

308.073

11

Máy chiếu Projector

Cái

0,5

1

11.445.455

1,88

8.607

12

Máy tính xách tay

Cái

0,5

1

15.000.000

154

1.848.000

13

Máy phô tô

Cái

1,5

1

27.800.000

1,74

12.093

14

Điện năng

Kw

2.014

6.800,00

13.695.200

III. ĐỊNH MỨC - GIÁ TRỊ CÔNG LAO ĐỘNG - CHI PHÍ LAO ĐỘNG CÔNG TÁC LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN CÔN ĐẢO

Tt

Nội dung công việc,

Định biên

Định mức

Thành tiền

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

I.

I. Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

144.130.536

28.039.392

1.

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

4ĐCV3

1ĐCV1

18

29.481.246

b.

b. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất

4ĐCV3

1ĐCV1

9

14.740.623

c.

c. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định

4ĐCV3

1ĐCV1

8

13.102.776

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

4ĐCV3

1ĐCV1

13

21.292.011

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.752.462

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

4ĐCV3

1ĐCV1

12

21.029.544

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa

4ĐCV3

1ĐCV1

3

5.257.386

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

32

52.411.104

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

8

13.102.776

Bước 2

Bước 2: Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

192.021.837

1.

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường

a.

a. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

4ĐCV3

1ĐCV1

8

13.102.776

b.

b. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

c.

c. Phân tích hiện trạng môi trường

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.637.847

d.

d. Đánh giá chung

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.637.847

2.

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

a.

a. Phân tích khái quát thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

b.

b. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.

4ĐCV3

1ĐCV1

5

8.189.235

c.

c. Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

d.

d. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.637.847

đ.

đ. Đánh giá chung

4ĐCV3

1ĐCV1

1

1.637.847

3.

3. Phân tích, đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

a.

a. Nước biển dâng, xâm nhập mặn

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

b.

b. Hoang mạc hóa, xói mòn, sạt lở đất

4ĐCV3

1ĐCV1

8

13.102.776

4.

4. Lập bản đồ chuyên đề20; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

40

65.513.880

5.

5. Xây dựng các báo cáo chuyên đề21; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

5ĐCV3

1ĐCV1

30

59.356.230

Bước 3

Bước 3: Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước và tiềm năng đất đai

1.074.850.317

17.524.620

1.

1. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Tình hình thực hiện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

b.

b. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

c.

c. Bài học kinh nghiệm

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

2.

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

a.

a. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

b.

b. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong kỳ quy hoạch trước

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

c.

c. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

d.

d. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

3.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước

a.

a. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

b.

b. Phân tích, đánh giá kết quả chuyển mục đích sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

c.

c. Phân tích, đánh giá kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng

5ĐCV3

1ĐCV1

2

3.957.082

d.

d. Phân tích, đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

đ.

đ. Bài học kinh nghiệm

5ĐCV3

1ĐCV1

2

3.957.082

4.

4. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai

a.

a. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

b.

b. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

5.

5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

9

14.740.623

6.

6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề và bản đồ sau hội thảo

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn22; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

6ĐCV3

1ĐCV1

340

788.539.900

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện kỳ trước; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

90

10

147.406.230

17.524.620

Bước 4

Bước 4: Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

2.480.827.922

90.198.540

1.

1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

5ĐCV3

1ĐCV1

10

19.785.410

2.

2. Xác định định hướng sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

64

4

126.626.624

8.464.316

3.

3. Xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

b.

b. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã

6ĐCV3

1ĐCV1

52

12

120.600.220

29.756.352

c.

c. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

6ĐCV3

1ĐCV1

16

37.107.760

d.

d. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 3, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

6ĐCV3

1ĐCV1

16

37.107.760

đ.

đ. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

6ĐCV3

1ĐCV1

52

120.600.220

4.

4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường

a.

a. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

5ĐCV3

1ĐCV1

33

65.291.853

b.

b. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

c.

c. Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

13

8

25.721.033

16.928.632

d.

d. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng

5ĐCV3

1ĐCV1

9

17.806.869

đ.

đ. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc

5ĐCV3

1ĐCV1

9

17.806.869

e.

e. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

5.

5. Xây dựng các giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

b.

b. Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

c.

c. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

d.

d. Các giải pháp khác

6ĐCV3

1ĐCV1

8

18.553.880

6.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

48

94.969.968

7.

7. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

90

10

147.406.230

17.524.620

b.

b. Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai

4ĐCV3

1ĐCV1

90

10

147.406.230

17.524.620

8.

8. Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn23; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

360

589.624.920

9.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)24; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo.

6ĐCV3

1ĐCV1

340

788.539.900

Bước 5

Bước 5: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

303.160.827

40.735.866

1.

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

2.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

a.

a. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

b.

b. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

3.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

23.742.492

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

a.

a. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Khoản 1, 2 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

b.

b. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai và đã được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch đối với các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước; quy hoạch xây dựng chi tiết, có chủ trương đầu tư đối với các dự án còn lại

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

3.957.082

4.232.158

c.

c. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

3.957.082

4.232.158

7.

7. XXác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

2

7.914.164

4.232.158

8.

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

9.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

5

9.892.705

11

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a

a. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

b

b. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:
- Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);
- Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất còn lại được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

c.

c. Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

16

26.205.552

12.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm và chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

5ĐCV3

1ĐCV1

16

31.656.656

Bước 6

Bước 6: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

298.943.981

26.286.930

1.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

6ĐCV3

1ĐCV1

60

139.154.100

2.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

10

19.785.410

3.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

4ĐCV3

1ĐCV1

10

5

16.378.470

8.762.310

4.

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

6ĐCV3

1ĐCV1

27

62.619.345

5.

5. Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện)

4ĐCV3

1ĐCV1

3

4.913.541

b.

b. Hình thức lấy ý kiến: Tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

c.

c. Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

8

10

13.102.776

17.524.620

d.

d. Chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý

4ĐCV3

1ĐCV1

15

24.567.705

6.

6. Dự thảo các văn bản trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

5

11.596.175

7.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

1ĐCV1

1

275.071

II.

II. Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất

797.912.016

66.735.564

1.

1. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và tiềm năng đất đai

3ĐCV3

1ĐCV1

12

15.565.836

b.

b. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất

3ĐCV3

1ĐCV1

8

10.377.224

c.

c. Điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp xã xác định

3ĐCV3

1ĐCV1

4

16

5.188.612

22.221.520

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

3ĐCV3

1ĐCV1

8

10.377.224

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát điều chỉnh, bổ sung thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

1

1.686.839

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

12

20.242.068

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều chỉnh, bổ sung thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

3

5.060.517

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

16

26.205.552

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

8

13.102.776

5.

5. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

a.

a. Phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng môi trường

4ĐCV3

1ĐCV1

6

9.827.082

b.

b. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

4ĐCV3

1ĐCV1

6

9.827.082

c.

c. Phân tích, đánh giá bổ sung về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

6.

6. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; biến động sử dụng đất

a.

a. Phân tích, đánh giá bổ sung tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

6

11.871.246

b.

b. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

10

19.785.410

7.

7. XPhân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

16

31.656.656

8.

8. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

3ĐCV3

1ĐCV1

9

11.674.377

9.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề, bản đồ sau hội thảo.

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)25; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

5ĐCV3

1ĐCV1

255

504.527.955

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện; chỉnh sửa bản đồ sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

68

10

111.373.596

17.524.620

Bước 2

Bước 2: Xây dựng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1.794.314.660

68.906.504

1.

1. Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

6

11.871.246

b.

b. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất gồm chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch tỉnh phân bổ cho cấp huyện và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã.

5ĐCV3

1ĐCV1

36

6

71.227.476

12.696.474

c.

c. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

16

6

31.656.656

12.696.474

d.

d. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b và điểm c khoản 1, Bước này phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

23.742.492

đ.

đ. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

5ĐCV3

1ĐCV1

26

51.442.066

2.

2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

5ĐCV3

1ĐCV1

10

19.785.410

3.

3. Xác định định hướng sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

32

2

63.313.312

4.232.158

4.

4. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội và môi trường

a.

a. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

5ĐCV3

1ĐCV1

16

31.656.656

b.

b. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

c.

c. Đánh tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

10

2

19.785.410

4.232.158

d.

d. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

đ.

đ. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

e.

e. Đánh giá tác động của phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ

5ĐCV3

1ĐCV1

2

3.957.082

5.

5. Xây dựng các giải pháp thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường

6ĐCV3

1ĐCV1

4

9.276.940

b.

b. Giải pháp về nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

4

9.276.940

c.

c. Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

4

9.276.940

d.

d. Các giải pháp khác

6ĐCV3

1ĐCV1

4

9.276.940

6.

6. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

48

94.969.968

7.

7. Lập bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

68

10

111.373.596

17.524.620

b.

b. Bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai

4ĐCV3

1ĐCV1

68

10

111.373.596

17.524.620

8.

8. Lập bản đồ chuyên đề (gồm: bản đồ định hướng sử dụng đất; bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)26; chỉnh sửa bản đồ chuyên đề sau hội thảo

4ĐCV3

1ĐCV1

180

294.812.460

9.

9. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)27; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

6ĐCV3

1ĐCV1

340

788.539.900

Bước 3

Bước 3: Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

303.160.827

40.735.866

1.

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

2.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

a.

a. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

b.

b. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

3.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

23.742.492

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

a.

a. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

b.

b. Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

3.957.082

4.232.158

c.

c. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

3.957.082

4.232.158

7.

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

2

7.914.164

4.232.158

8.

8. Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

9.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

5

9.892.705

11.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

b.

b. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã:

- Đối với các công trình, dự án xây dựng tập trung thì sử dụng hồ sơ, bản vẽ trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, dự án đầu tư (nếu có);

- Đối với các khu vực tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, các khu vực nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có chuyển mục đích sử dụng đất được trích từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

- Đối với các công trình, dự án theo tuyến thì sử dụng các bản đồ định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo hướng tuyến

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

c.

c. Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

16

26.205.552

12.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

5ĐCV3

1ĐCV1

16

31.656.656

Bước 4

Bước 4: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

222.409.226

26.286.930

1.

1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp

6ĐCV3

1ĐCV1

30

69.577.050

2.

2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

10

19.785.410

3.

3. Hoàn thiện hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

10

5

16.378.470

8.762.310

4.

4. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau hội thảo; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

6ĐCV3

1ĐCV1

24

55.661.640

5.

5. Lấy ý kiến tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư về điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

a.

a. Chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến (hồ sơ gồm: chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện)

4ĐCV3

1ĐCV1

3

4.913.541

b.

b. Hình thức lấy ý kiến: tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

4

6.551.388

c.

c. Xây dựng báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

8

10

13.102.776

17.524.620

d.

d. Chỉnh sửa, hoàn thiện điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi lấy ý kiến góp ý

4ĐCV3

1ĐCV1

15

24.567.705

6.

6. Dự thảo các văn bản trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

6ĐCV3

1ĐCV1

5

11.596.175

7.

7. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1ĐCV1

1

275.071

III

III. Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện28

Bước 1

Bước 1: Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa

80.817.224

49.210.944

1.

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

a.

a. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

3ĐCV3

1ĐCV1

16

20.754.448

b.

b. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất và các dự án sử dụng đất do các ngành, lĩnh vực xác định và đề xuất

3ĐCV3

1ĐCV1

5

6.485.765

c.

c. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp xác định

3ĐCV3

1ĐCV1

8

16

10.377.224

22.221.520

d.

d. Phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được

3ĐCV3

1ĐCV1

3

3.891.459

2.

2. Điều tra, khảo sát thực địa

a.

a. Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

1

1.686.839

b.

b. Điều tra, khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

12

20.242.068

c.

c. Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa

3ĐCV3

2ĐCV1

3

5.060.517

3.

3. Tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

16

26.205.552

4.

4. Lập báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

4ĐCV3

1ĐCV1

8

13.102.776

Bước 2

Bước 2: Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

414.090.369

28.039.392

1.

1. Thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

24

8

39.308.328

14.019.696

2.

2. Phân tích, đánh giá các thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

7

11.464.929

3.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

4ĐCV3

1ĐCV1

5

8.189.235

4.

4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước); chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

a.

a. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; 3 loại đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất thương mại - dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn)29; chỉnh sửa báo cáo chuyên đề sau hội thảo

5ĐCV3

1ĐCV1

153

302.716.773

b.

b. Xây dựng bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện (năm trước)

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

Bước 3

Bước 3: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

303.986.040

40.735.866

1.

1. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp huyện trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

2.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

a.

a. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chưa thực hiện hết nhưng phải phù hợp với kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

b.

b. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người có nhu cầu sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

3.

3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm kế hoạch và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

4.

4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích quy định tại các điểm a, b, c, d và e Khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

12

23.742.492

5.

5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã

5ĐCV3

1ĐCV1

4

7.914.164

6.

6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm kế hoạch

a.

a. Đối với các công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích theo quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai mà thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được ghi vốn thực hiện trong năm kế hoạch

5ĐCV3

1ĐCV1

8

15.828.328

b.

b. Đối với công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

3.957.082

4.232.158

c.

c. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh

5ĐCV3

1ĐCV1

2

2

3.957.082

4.232.158

7.

7. Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm kế hoạch trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của người sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

4

2

7.914.164

4.232.158

8,

8, Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong năm kế hoạch sử dụng đất

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

9.

9. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

5ĐCV3

1ĐCV1

3

5.935.623

10.

10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ

5ĐCV3

1ĐCV1

5

9.892.705

11.

11. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện gồm:

a.

a. Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện thể hiện các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, khu vực dự kiến Nhà nước thu hồi đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

b.

b. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được sử dụng một trong các loại tài liệu sau đây để thể hiện trên nền bản đồ địa chính hoặc bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã

4ĐCV3

1ĐCV1

32

8

52.411.104

14.019.696

c.

c. Bản đồ khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm kế hoạch trên nền bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

4ĐCV3

1ĐCV1

16

26.205.552

12.

12. Xây dựng dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền thẩm định

5ĐCV3

1ĐCV1

16

31.656.656

13.

13. Nhân sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

1ĐCV1

3

825.213

* Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

(20). Định mức tại khoản 4, Bước 2 được tính cho 04 bản đồ chuyên đề (Bản đồ thổ nhưỡng; Bản đồ phân bố dân cư; Bản đồ phân bố các khu công nghiệp và đô thị; Bản đồ cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi)). Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(21). Định mức tại khoản 5, Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề (Báo cáo chuyên đề đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và hiện trạng cảnh quan môi trường; Báo cáo chuyên đề đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động đến việc sử dụng đất). Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(22). Định mức tại điểm a, khoản 6, Bước 3 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(23). Định mức tại khoản 8, Bước 4 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(24). Định mức tại khoản 9, Bước 4 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

* Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

(25). Định mức tại điểm a, khoản 9, Bước 1 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(26). Định mức tại khoản 8, Bước 2 được tính cho 18 bản đồ chuyên đề. Khi số bản đồ chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

(27). Định mức tại khoản 9, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy

* Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

(28). Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm các quận đã có quy hoạch đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Định mức kinh tế - kỹ thuật lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trong trường hợp quy hoạch sử dụng đất chưa được phê duyệt được thực hiện định mức quy định tại mục này.

(29). Định mức tại điểm a, khoản 4, Bước 2 được tính cho 17 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

IV. BẢNG TÍNH LƯƠNG NGÀY CỦA ĐỊA CHÍNH VIÊN CHÍNH, ĐỊA CHÍNH VIÊN

Tt

LƯƠNG BẬC

Hệ số

LƯƠNG CB

PHỤ CẤP LƯƠNG

BHXH,YT, KPCĐ

LƯƠNG

Lưu động

Đặc biệt

Trách nhiệm

Nội Nghiệp

Ngoại Nghiệp

LĐ = 0,4

ĐB 0,5

TN 0,2/5

23,5%

Đồng

Đồng

1

2

3

4 (3*LCS)

5 (0,4*LCS)

6 (4*0,5)

7 (4*0,2/5)

8

9

10

A

Địa chính viên

ĐCV1

2,34

3.486.600

596.000

59.600

819.351

167.906

190.829

ĐCV2

2,67

3.978.300

596.000

59.600

934.901

191.262

214.185

ĐCV3

3,00

4.470.000

596.000

59.600

1.050.450

214.617

237.540

B

Địa chính viên chính

ĐCVC2

4,74

7.062.600

596.000

59.600

1.659.711

337.766

360.689

ĐCVC3

5,08

7.569.200

596.000

59.600

1.778.762

361.829

384.752

V. BẢNG TÍNH LƯƠNG NGÀY CỦA ĐỊA CHÍNH VIÊN CHÍNH, ĐỊA CHÍNH VIÊN (huyện Côn Đảo)

Tt

LƯƠNG BẬC

Hệ số

LƯƠNG CB

PHỤ CẤP LƯƠNG

BHXH,YT

LƯƠNG

Lưu động

Đặc biệt

Trách nhiệm

KPCĐ

Nội Nghiệp

Ngoại Nghiệp

LĐ = 0,4

ĐB 50%

TN 0,2/7

23,5%

Đồng

Đồng

1

2

3

4 (3*LCS)

5 (0,4*LCS)

6 (4*0,5)

7 (4*0,2/7)

8

9

10

A

Địa chính viên

ĐCV1

2,34

3.486.600

596.000

1.743.300

59.600

819.351

275.071

297.994

ĐCV2

2,67

3.978.300

596.000

1.989.150

59.600

934.901

307.882

330.805

ĐCV3

3,00

4.470.000

596.000

2.235.000

59.600

1.050.450

340.694

363.617

B

Địa chính viên chính

ĐCVC2

4,74

7.062.600

596.000

3.531.300

59.600

1.659.711

513.700

536.623

ĐCVC3

5,08

7.569.200

596.000

3.784.600

59.600

1.778.762

547.506

570.429

PC Khu vực chung

0,10

149.000

PCKV Côn Đảo

0,70

1.043.000

1.043.000

40.115

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 13/2023/QĐ-UBND ngày 20/03/2023 về Bộ đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


879

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.39.52
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!