|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1298/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1298/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 29
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18/01/2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15
và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất
đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 4511/TTr-STNMT ngày 23 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận (đính kèm theo 02
Phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Thông tin và Truyền thông căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm xây dựng
quy trình điện tử để tổ chức theo dõi, luân chuyển và giải quyết hồ sơ theo quy
trình trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ đối với quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này; hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 23/02/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP) (B/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTT và TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH, TCD;
- Lưu: VT, PVHCC. NTL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 1298/QĐ-UBND ngày 29/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Căn
cứ pháp lý
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đất
đai
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
(4) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(5) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên
và Môi trường;
(3) Văn phòng ĐKĐĐ;
(4) Cơ quan Thuế (nếu
có).
|
2
|
Giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc
diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
3
|
Giao đất, cho thuê
đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
-
Như trên -
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Luật Đấu thầu
số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
(4) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(5) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(6) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
-
Như trên -
|
4
|
Cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
-
Như trên -
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
(4) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(5) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
-
Như trên -
|
5
|
Cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương
đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người
xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
6
|
Chuyển hình thức
giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự
nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
7
|
Giao đất, cho thuê
đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông,
lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai Đất đai mà
người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
8
|
Điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi
căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
9
|
Điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót
về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản
đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
10
|
Chấp thuận tổ chức
kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
11
|
Giao đất, cho thuê
đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất,
thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên
và Môi trường;
(3) Văn phòng ĐKĐĐ;
(4) Cơ quan Thuế (nếu
có).
|
12
|
Đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.
|
-
Như trên -
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai;
(4) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(5) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường (được ủy quyền);
(3) Sở Tài nguyên
và Môi trường;
(4) Văn phòng ĐKĐĐ
(5) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
13
|
Đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
14
|
Đăng ký đất đai lần
đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ
(2) UBND cấp xã.
|
15
|
Đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền,
đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án
xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ;
(2) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
16
|
Bán hoặc góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
17
|
Xóa đăng ký thuê,
cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
18
|
Đăng ký biến động
đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ;
(2) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
19
|
Đăng ký tài sản gắn
liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài
sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
20
|
Đăng ký biến động thay
đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
21
|
Đăng ký biến động
đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng;
quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản,
điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
22
|
Đăng ký biến động
đối với trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất
thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
23
|
Đăng ký biến động
đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng
nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án
có nhu cầu
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ.
(2) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
24
|
Xóa ghi nợ tiền sử
dụng đất, lệ phí trước bạ
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
25
|
Đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
26
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ.
(2) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
27
|
Tách thửa hoặc hợp
thửa đất
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
28
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất
|
-
Như trên -
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
(3) Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất
đai; đăng ký,
cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai;
(4) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
(5) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(6) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Văn phòng ĐKĐĐ
|
29
|
Đăng ký đất đai đối
với trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường (nếu được ủy quyền);
(3) Văn phòng ĐKĐĐ;
(4) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
30
|
Đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
-
Như trên -
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai;
(4) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(5) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
(1) UBND tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng ĐKĐĐ.
|
31
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau
khi thu hồi
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng ĐKĐĐ.
|
32
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
8 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ;
(2) UBND cấp xã, cơ quan quản lý nhà
nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan Thuế, cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện (nếu có).
|
33
|
Đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
trong dự án bất động sản
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) Văn phòng ĐKĐĐ;
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc (nếu có)
|
34
|
Cung cấp dữ liệu
đất đai
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
Văn phòng ĐKĐĐ.
|
35
|
Gia hạn sử dụng đất
khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
20
ngày làm việc, làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
(2) Luật số
43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
(4) Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(5) Quyết định số
1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
(1) UBND cấp tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên
và Môi trường;
(3) Văn phòng ĐKĐĐ;
(4) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
36
|
Điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND cấp tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên
và Môi trường;
(3) Văn phòng ĐKĐĐ;
(4) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
37
|
Sử dụng đất kết hợp
đa mục đích mà người sử dụng là tổ chức
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND cấp tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên
và Môi trường;
(3) Cơ quan Thuế (nếu
có)
|
38
|
Thẩm định, phê
duyệt phương án sử dụng đất
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và
Môi trường;
(3) Các sở, ban,
ngành có liên quan và UBND cấp huyện nơi có đất (nếu có).
|
39
|
Giải quyết tranh
chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
|
-
Như trên -
|
-
Như trên -
|
UBND cấp tỉnh
|
Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tiếp nhận và trả kết quả tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1298/QĐ-UBND ngày 29/09/2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tiếp nhận và trả kết quả tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|