|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1270/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Phước
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1270/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 16 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 12 tháng 12
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục
hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 191/TTr-STNMT ngày 16 tháng 8
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
An Giang.
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính không bao gồm thời gian giải quyết của các cơ quan được quy định tại
khoản 10 Điều 22 Nghị định số 101/2024/NĐ- CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định
về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai và khoản 5
Điều 12 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Các thủ tục hành chính được
công bố tại các Quyết định số 446/QĐ- UBND ngày 06/3/2018; Mục XXXII - Lĩnh vực
đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 29/10/2018; Mục XIX -
Lĩnh vực đất đai ban hành kèm theo Quyết định số 2689/QĐ-UBND ngày 29/10/2018;
Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 30/9/2021; Quyết định số 797/QĐ-UBND ngày 02/6/2023;
Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 17/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
hết hiệu lực thi hành.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính có
số thứ tự từ 01 đến 40 thuộc Mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
thay thế thủ tục hành chính có số thứ tự từ 10 đến 40 thuộc phần IX Mục A của Phụ
lục II ban hành kèm theo Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và
không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang và thủ tục hành chính
có số thứ tự từ 01 đến 32 thuộc Mục 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định số 1012/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính có
số thứ 41 thuộc Mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thay thế thủ
tục hành chính có số thứ tự 01 thuộc Mục 12 của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định số 1012/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính có
số thứ tự từ 01 đến 20 thuộc Mục II của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này thay thế thủ tục hành chính có số thứ tự từ 28 đến 55 thuộc Mục B của Phụ
lục II ban hành kèm theo Quyết định số 579/QĐ- UBND ngày 23/3/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không
thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh An Giang và thủ tục hành chính có
số thứ tự từ 185 đến 211 của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-UBND
ngày 30/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục các
thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn tỉnh An Giang.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính có
số thứ tự từ 01 thuộc Mục III của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thay
thế thủ tục hành chính có số thứ tự số 43 thuộc Mục C của Phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 23/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích trên địa bàn tỉnh An Giang và thủ tục hành chính có số thứ tự 91 của
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 30/5/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh các thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận và không thực hiện tiếp nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Bổ sung danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành của cấp tỉnh vào thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bổ sung danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành của cấp huyện vào thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả huyện, thị xã, thành phố.
- Bổ sung danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành của cấp xã vào thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện (cơ quan thực hiện)
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê
đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
02
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư
mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
03
|
Giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
04
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
05
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
06
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công
lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
07
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công
ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai Đất
đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
08
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
10 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai
|
09
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
10
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án
|
23 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
11
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là 03 ngày làm việc)
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
12
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là 03 ngày làm việc)
|
(1) UBND cấp tỉnh.
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) UBND cấp xã, cơ quan
thuế, cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện.
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
13
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
20 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
14
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh
kết cấu hạ tầng
|
10 ngày làm việc (riêng thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm
việc)
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
15
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
10 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
16
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
03 ngày làm việc
|
Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
17
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
- 05 ngày làm việc đối với
thủ tục đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
- 07 ngày làm việc đối với
các thủ tục còn lại.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
18
|
Đăng ký tài sản gắn liền với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký
|
- 10 ngày làm việc đối với
trường hợp đăng ký QSH tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp GCN;
- 07 ngày làm việc đối với
trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
19
|
Đăng ký biến động thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
08 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
20
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai
thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều
chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
- 15 ngày làm việc đối với
thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất
xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng
công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm.
- 10 ngày làm việc đối với
thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công.
- 08 ngày làm việc đối với
các thủ tục còn lại.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
21
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập
doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
|
10 ngày làm việc
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
22
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho
từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
05 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
23
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ
|
Thực hiện trong ngày làm việc
nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;
|
Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
24
|
Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
10 ngày làm việc
|
Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
25
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
Không quy định
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
26
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy
chứng nhận đã cấp
|
10 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) UBND cấp xã
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
27
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần
diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn
lại của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
20 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
28
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
|
- Trường hợp quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024
là 05 ngày làm việc;
- Trường hợp quy định tại
điểm i khoản 10 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là 10 ngày làm
việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
- Trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
29
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
15 ngày làm việc
|
Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
30
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
10 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai
|
31
|
Đăng ký đất đai đối với
trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
10 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
32
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
10 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
33
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp là 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng
nhận là 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là 03 ngày làm
việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP .
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
34
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
10 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế,
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
35
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
trong dự án bất động sản
|
10 ngày làm việc
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
36
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
a) Đối với thông tin, dữ liệu
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày
làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm
việc tiếp theo;
b) Đối với thông tin, dữ liệu
không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc
gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. Trường hợp cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng
hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có
thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp cơ quan cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về
việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
(2) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai.
|
37
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
38
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
20 ngày
|
1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
39
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là tổ chức
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
40
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất
|
38 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Các sở, ban, ngành có
liên quan và UBND cấp huyện nơi có đất (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
41
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
60 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) UBND cấp huyện, UBND cấp
xã, các phòng ban của UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện (cơ quan thực hiện)
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
3
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
5
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
6
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
10 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
7
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
8
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công
ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà
người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
9
|
Giao đất ở có thu tiền sử
dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ
quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và
viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công
tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ
ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế
đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng
chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà
không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú
tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà
nước giao đất ở
|
85 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) UBND cấp xã
(3) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
10
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử
dụng đất
|
23 ngày làm việc (trong đó
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp
Giấy chứng nhận lần đầu là 03 ngày làm việc)
|
(1) UBND cấp huyện;
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) UBND cấp xã
(5) Cơ quan thuế, cơ quan có
chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
11
|
Xác định lại diện tích đất ở
của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7
năm 2004
|
20 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
12
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
10 ngày làm việc
|
(1) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
(2) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
13
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp lần đầu có sai sót
|
10 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
14
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi
|
(1) Thời gian thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp là 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng
nhận là 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là 03 ngày làm việc).
- Trường hợp thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy
chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy
định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai (4) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
15
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng
đường giao thông
|
10 ngày làm việc
|
(1) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
|
16
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
17
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất.
|
07 ngày làm việc
|
Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai.
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
18
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
20 ngày
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
19
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là cá nhân
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn là 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
20
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
45 ngày làm việc
|
(1) UBND cấp huyện
(2) UBND cấp xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường và các phòng ban của UBND cấp huyện
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện (cơ quan thực hiện)
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
30 ngày
|
UBND cấp xã
|
Theo Nghị quyết của HĐND tỉnh
hoặc theo Quyết định của UBND tỉnh.
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-
CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai.
|
Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1270/QĐ-UBND ngày 16/08/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
192
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|