|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
28/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2010/QĐ-UBND
|
Buôn Ma Thuột,
ngày 28 tháng 04 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 42/2009/QĐ-UBND , NGÀY 31/12/2009 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ,
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, Nghị định số
17/2006/NĐ-CP , ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP , ngày
25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ
sung về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Nghị định số
188/2004/NĐ-CP , ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất, Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27/7/2007 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP Nghị định số 69/2009/NĐ-CP , ngày
13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số
145/2007/TT-BTC , ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP , ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP , ngày 27/7/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
42/2009/QĐ-UBND , ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số
104/TTr-STNMT, ngày 7 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá
đất trong Bảng giá đất quy định tại Quyết định số 42/2009/QĐ-UBND , ngày
31/12/2009 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Điều chỉnh mức
giá đất tại thị trấn Ea Súp, huyện Ea Súp trong Bảng số 06, Giá đất trên địa bàn huyện Ea Sup năm
2010, cụ thể:
ĐVT: Đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá quy định
tại Quyết định số 42/2009/QĐ-UBND
|
Mức giá chỉnh
lý
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Lạc Long Quân
|
Lê Hồng Phong
|
Tô Hiệu
|
200.000
|
2.000.000
|
2. Điều chỉnh mức
giá đất tại xã Ea Hiu, huyện Krông Păk trong Bảng số 12, Giá đất trên địa bàn huyện Krông Păk
năm 2010, cụ thể:
ĐVT: Đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá quy định tại Quyết định số
42/2009/QĐ-UBND
|
Mức giá chỉnh
lý
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường liên xã
|
Cầu Thủy lợi (gần nhà ông Đỗ Ngọc Chí)
|
Cầu Thủy lợi (gần nhà ông Nguyễn Pho)
|
700.000
|
70.000
|
3. Bổ sung giá đất
thôn 6, xã Ea Đa vào Bảng số 04, Giá đất ở trên địa bàn huyện Ea Kar năm 2010,
cụ thể:
ĐVT: Đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Khu dân cư còn lại khác
|
|
|
500.000
|
4. Bổ sung giá đất
khu dân cư phía Bắc đường Trần Hưng Đạo, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ vào Bảng
số 08, Giá đất ở trên địa bàn
thị xã Buôn Hồ năm 2010, cụ thể;
ĐVT: Đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường
trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường xương cá (Lô A và lô B)
|
900.000
|
Đường xương cá (Lô A và lô B)
|
Đường xương cá (Lô C và lô D)
|
700.000
|
Đường
xương cá (Lô C và lô D)
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
550.000
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
Đường xương cá (Lô I)
|
450.000
|
2
|
Đường song song với đường trục chính phía Đông
|
Đường xương cá (Lô A và lô B)
|
Đường xương cá (Lô C và lô D)
|
500.000
|
Đường xương cá (Lô C và lô D)
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
400.000
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
Đường xương cá (Lô I)
|
350.000
|
3
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường xương cá (Lô A và lô B)
|
700.000
|
Đường xương cá (Lô A và lô B)
|
Đường xương cá (Lô C và lô D)
|
550.000
|
Đường xương cá (Lô C và lô D)
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
450.000
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
Đường xương cá (Lô I)
|
350.000
|
4
|
Đường xương cá (Lô A)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Hết đường
|
400.000
|
5
|
Đường xương cá (Lô A và lô B)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
500.000
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
Đường
song song với đường trục
chính phía Đông
|
500.000
|
6
|
Đường xương cá (Lô B)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
400.000
|
7
|
Đường xương cá (Lô C)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
350.000
|
8
|
Đường xương cá (Lô C và lô D)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường
Trần Hưng Đạo
|
400.000
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
Đường song song với đường trục chính phía Đông
|
450.000
|
9
|
Đường
xương cá (Lô D và lô E)
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
300.000
|
10
|
Đường xương cá (Lô E và lô F)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
300.000
|
11
|
Đường xương cá (Lô F và lô G)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
300.000
|
12
|
Đường xương cá (Lô G và lô H)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
250.000
|
13
|
Đường xương cá (Lô H và lô I)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
250.000
|
14
|
Đường xương cá (Lô I)
|
Đường song song với đường trục chính phía Tây)
|
Đường trục chính giáp với đường Trần Hưng Đạo
|
250.000
|
5. Bổ sung giá đất
khu dân cư Đông Nam đường Trần Hưng Đạo, phường An Lạc, thị xã Buôn Hồ vào Bảng
số 08, Giá đất ở trên địa bàn thị xã Buôn Hồ năm 2010, cụ thể:
ĐVT: Đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường trục chính trung tâm khu dân cư Đông Nam
giáp đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường xương cá số 0
|
800.000
|
Đường xương cá số 0
|
Đường xương cá số 1
|
700.000
|
Đường xương cá số 1
|
Đường xương cá số 2
|
600.000
|
Đường
xương cá số 2
|
Đường xương cá số 3
|
500.000
|
Đường xương cá số 3
|
Đường xương cá số 4
|
400.000
|
2
|
Đường xương cá số 0
|
|
|
400.000
|
3
|
Đường xương cá số 1
|
|
|
350.000
|
4
|
Đường xương cá số 2
|
|
|
300.000
|
5
|
Đường xương cá số 3
|
|
|
250.000
|
6
|
Đường xương cá số 4
|
|
|
250.000
|
6. Bổ sung, điều chỉnh giá đất Bảng giá đất số 09, Giá đất
trên địa bàn huyện Krông Buk năm 2010, cụ thể:
TT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
ĐOẠN ĐƯỜNG
|
Mức giá
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Xã Pơng Drang
|
|
|
|
1
|
Các đường tiếp giáp quốc lộ 14
|
|
|
|
Đoạn đường từ hết trụ sở UBND xã Pơng Drang đến
ngã 3 cổng thôn Tân Lập 6
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
Quốc lộ 14 + 500 m
|
350.000
|
|
Đoạn đường
từ ngã 3 cổng thôn Tân Lập 6 đến hết ngã 3 đường Tỉnh lộ 8 (trừ đường Tỉnh lộ
8)
|
Quốc lộ 14 + 100 m
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
630.000
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
Quốc lộ 14 + 500 m
|
420.000
|
|
Đoạn từ hết trường Lê Lợi đến hết trụ sở của UBND
huyện
|
Từ Quốc lộ 14
|
Quốc lộ 14 + 100 m
|
340.000
|
Quốc lộ 14 + 100 m
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
250.000
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
Quốc lộ 14 + 500 m
|
210.000
|
|
Đoạn từ hết trụ sở của UBND huyện đến hết Trung
tâm dạy nghề
|
Từ Quốc lộ 14
|
Quốc lộ 14 + 100 m
|
420.000
|
Quốc lộ 14 + 100 m
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
320.000
|
Quốc lộ 14 + 300 m
|
Quốc lộ 14 + 500 m
|
210.000
|
2
|
Các đường song song với Quốc lộ 14
|
|
|
|
Đoạn đường từ hết trụ sở UBND xã Pơng Drang đến
ngã 3 cổng thôn Tân Lập 6
|
Dãy 1
|
|
600.000
|
Dãy 2
|
|
450.000
|
|
Đường từ ngã 3 cổng thôn Tân Lập 6 đến hết ngã 3
đường Tỉnh lộ 8
|
Dãy 1
|
|
720.000
|
Dãy 2
|
|
540.000
|
|
Đường từ ngã 3 đường Tỉnh lộ 8 đến hết trường Lê
Lợi
|
Dãy 1
|
|
600.000
|
Dãy 2
|
|
450.000
|
|
Đoạn từ hết trường Lê Lợi đến hết trụ sở UBND huyện
|
Dãy 1
|
|
290.000
|
Dãy 2
|
|
220.000
|
|
Đoạn từ hết trụ sở UBND huyện đến hết Trung tâm dạy
nghề
|
Dãy 1
|
|
360.000
|
Dãy 2
|
|
270.000
|
II
|
Xã Ea Ngai
|
|
|
|
1
|
Đường đi công ty cà phê 15 (Từ cụm công nghiệp
Buôn Hồ đi Công ty cà phê 15)
|
Từ cụm công nghiệp Buôn Hồ (Giáp xã Pơng Drang)
|
Hết ranh giới đất ông Sơn (cây xăng Trường Sơn)
|
500.000
|
Hết ranh giới đất ông Sơn (cây xăng Trường Sơn)
|
Hết ranh giới xã Ea Ngai (giáp huyện Cư M'gar)
|
400.000
|
III
|
Xã Cư Pơng
|
|
|
|
1
|
Đường đi công ty cà phê 15
|
Giáp xã Ea Ngai
|
Ngã 3 đi Cư Pong
|
300.000
|
IV
|
Xã Chu KPô
|
|
|
|
1
|
Thôn Hòa Lộc
|
|
|
|
|
Đường giao thông liên thôn (Đường tiếp giáp trụ sở
NT cao su Cư Kpô)
|
Đầu ranh giới đất nhà ông Lý
|
Giáp lô cao su của thôn Hòa Lộc
|
460.000
|
Đầu ranh giới đất nhà bà Hà
|
III
|
Xã Cư Né
|
|
|
|
1
|
Dọc hai bên Quốc lộ 14 (từ phía huyện Krông Buk về
phía huyện Ea H'leo)
|
Hết ranh giới đất trụ sở UBND xã Cư Né
|
Đường lên trạm Vi ba
|
350.000
|
Đường lên trạm Vi ba
|
Hết Km 68
|
500.000
|
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, Đ/c Hà: PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TM, NLN.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất quy định tại Quyết định 42/2009/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ngày 28/04/2010 điều chỉnh giá đất trong Bảng giá đất quy định tại Quyết định 42/2009/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
2.833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|