ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1182/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 22
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN
NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng
Chính phủ (Chương trình hỗ trợ nghèo 167 giai đoạn
II)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -2015;
Căn cứ Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ
trợ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 80/TTr-SXD ngày 11 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án điều chỉnh trợ nhà ở đối với hộ
nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La (theo
Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ).
(Có
Đề án điều chỉnh kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố tiếp tục triển khai thực hiện Đề án điều chỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 3081/QĐ-UBND ngày 07 thánh 12 năm 2015 của UBND tỉnh
Sơn La.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Báo Sơn La;
- Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, KG-VX, KTQuý, 50bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH
HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng
Chính phủ (Chương trình hỗ trợ nghèo 167 giai đoạn II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
I. SỰ CẦN THIẾT,
CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH
1. Sự cần thiết
lập Đề án điều chỉnh
Thực hiện Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn
2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về
nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn
2 - sau đây viết tắt là Quyết định số 33), UBND tỉnh
Sơn La đã phê duyệt “Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai
đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La” tại Quyết định số 3081/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2015 (viết tắt là Đề án 3081) với tổng
số hộ thuộc diện được hỗ trợ là 10.951 hộ (trong đó có 10.822 hộ thuộc đối tượng tự nguyện đăng ký
vay vốn), tổng nguồn vốn
thực hiện là 703.43 tỷ đồng (trong đó: Vốn
vay tín dụng ưu đãi là 270,55
tỷ đồng, vốn huy động khác là 432,88 tỷ đồng). Trong giai đoạn 02 năm 2016-2018, Ngân hàng chính sách Trung ương
phân bổ 03 đợt với tổng kinh phí là 99,6 tỷ đồng (năm 2016 là 13 tỷ đồng,
năm 2017 là 60,0 tỷ đồng, năm 2018 là 26,6 tỷ đồng), trên cơ sở đó tỉnh Sơn
La đã thực hiện hỗ trợ cho vay đối với các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn để xây mới,
sửa chữa nhà ở.
Theo Quyết định số 33, Ngân hàng
Chính sách xã hội thực hiện cho vay đối với các hộ thuộc đối tượng là hộ nghèo,
nguồn vốn vay do ngân sách trung ương cấp 50% trên tổng số vốn vay cho Ngân
hàng Chính sách xã hội, 50% còn lại do Ngân hàng Chính sách xã hội huy động; Việc
thực hiện hỗ trợ vốn vay cho các đối tượng theo Đề án được duyệt phụ thuộc vào
kinh phí phân bổ của Trung ương; Nhu cầu cần hỗ trợ của hộ nghèo theo Đề án được
phê duyệt là rất lớn, tuy nhiên nguồn vốn của Trung ương phân bố còn hạn chế,
nguồn ngân sách của địa phương còn khó khăn nên chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn
của các hộ nghèo. Đến nay nhiều hộ thuộc diện được hỗ trợ
vay vốn không có nguồn kinh phí để sửa chữa, nâng cấp dẫn đến công trình tiếp tục
hư hỏng, nhiều hộ nhà ở đã hư hỏng nặng cần phải xây dựng mới.
Theo yêu cầu của Bộ Xây dựng tại Công
văn số 2589/BXD-QLN ngày 17/10/2018 và Công văn số 439/BXD-QLN ngày 08 tháng 3
năm 2019 để tiếp tục triển khai chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo
Quyết định số 33 của Thủ tướng Chính phủ thì cần tổ chức rà soát, thống kê số
lượng hộ gia đình thuộc diện được hỗ trợ nhà ở để phê duyệt lại Đề án và xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện trong 02 còn lại (năm 2019-2020) nhằm đảm
bảo việc thực hiện hỗ trợ phù hợp với nhu cầu thực tế của các hộ gia đình tham
gia chương trình và làm cơ sở để Ngân hàng chính sách xã hội bố
trí nguồn vốn cho vay.
Để tiếp tục triển khai thực hiện tốt
chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc đúng
đối tượng, phương thức hỗ trợ theo Quyết định số 33 và Thông tư số
08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng, tiếp tục góp phần thực
hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, nhất là việc chăm lo, hỗ trợ cho người
nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo ổn định cuộc sống, cải thiện chất lượng nhà ở
thì việc thực hiện điều chỉnh Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La là rất cần thiết.
2. Căn cứ pháp
lý
- Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày
30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ
cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015;
- Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày
10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn
2011-2015 (Chương trình hỗ trợ nghèo về nhà ở theo Quyết định số
167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
- Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29
tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015;
- Công văn số 2589/BXD-QLN ngày 17
tháng 10 năm 2018 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Quyết định
33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 439/BXD-QLN ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Quyết định
33/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (lần 2).
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ
NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO (theo
Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg)
1. Quan điểm
- Việc hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
là chủ trương lớn và là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và Nhà nước, vì vậy cần có
sự phối hợp đồng bộ và huy động tổng hợp các nguồn lực: Nhà nước, Mặt trận, Hội,
Đoàn thể, gia đình, họ tộc và cộng đồng tham gia thực hiện.
- Cùng với việc thực hiện các chế độ
chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo, cần tập trung làm tốt công tác tuyên truyền,
vận động, huy động nguồn lực, đẩy mạnh triển khai chương trình hỗ trợ nhà ở đối
với hộ nghèo bằng nhiều hình thức như tặng nhà tình nghĩa, hỗ trợ xây mới, sửa
chữa nâng cấp, đảm bảo nhà ở từng bước được cải thiện cơ bản, bền vững góp phần
ổn định cuộc sống cho các đối tượng là hộ nghèo.
2. Nguyên tắc hỗ
trợ
- Hỗ trợ đến từng hộ gia đình; bảo đảm
dân chủ, công khai, công bằng và minh bạch trên cơ sở pháp luật và chính sách của
Nhà nước; phù hợp với phong tục tập quán của mỗi dân tộc, vùng, miền, bảo tồn bản
sắc văn hóa của từng dân tộc; phù hợp với điều kiện thực tiễn và gắn với quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; góp phần thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực
hiện, kết hợp giữa Nhà nước và nhân dân cùng làm. Thực hiện hỗ trợ theo nguyên
tắc: Nhà nước hỗ trợ theo phương thức cho vay vốn để xây dựng mới hoặc sửa chữa
nhà ở với lãi suất ưu đãi, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình
tự tổ chức xây dựng nhà ở;
- Hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở (bao
gồm xây dựng mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở) được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có yêu cầu)
và chỉ được chuyển nhượng sau khi đã trả hết nợ vay (cả gốc và lãi)
cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
3. Đối tượng,
điều kiện hỗ trợ nhà ở
3.1. Đối tượng được hỗ trợ
Hộ gia đình được hỗ trợ xây dựng nhà ở
theo quy định của Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 phải là
hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30
tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban
nhân dân cấp xã quản lý tại thời điểm Quyết định 33/2015/QĐ-TTg có hiệu lực thi
hành và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Quyết định 33/2015/QĐ- TTg
có hiệu lực thi hành tối thiểu 05 năm.
3.2. Điều kiện hỗ trợ
- Chưa có nhà ở hoặc đã có nhà ở
nhưng nhà ở quá tạm bợ, hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ và không có khả năng tự cải thiện nhà ở;
- Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các
chương trình, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội
khác;
- Trường hợp đã được hỗ trợ nhà ở
theo các chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở khác thì phải thuộc các đối tượng
sau: Nhà ở đã bị sập đổ hoặc hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ do thiên tai gây ra như: Bão, lũ, lụt, động đất, sạt lở đất, hỏa hoạn
nhưng chưa có nguồn vốn để sửa chữa, xây dựng lại. Đã được
hỗ trợ nhà ở theo các chương trình, chính sách hỗ trợ nhà ở khác có thời gian từ
08 năm trở lên tính đến thời điểm Quyết định số 33/2015-QĐ-TTg có hiệu lực thi
hành nhưng nay nhà ở đã hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sụp đổ.
3.3. Những trường hợp sau đây
không thuộc diện đối tượng hỗ trợ
- Hộ thuộc diện đối tượng được hỗ trợ
nhà ở theo Quyết định số 1776/QĐ- TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các
vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc
dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Hộ thuộc diện đối tượng được hỗ trợ
nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở.
4. Yêu cầu về
diện tích và chất lượng nhà ở
- Yêu cầu về diện tích: Sau khi được
hỗ trợ, các hộ gia đình phải xây dựng được nhà ở mới hoặc sửa chữa, nâng cấp
nhà ở đang có, đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 24m2 (đối với
những hộ độc thân không nơi nương tựa, có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng
nhỏ hơn nhưng không thấp hơn 18m2).
- Yêu cầu về chất lượng: Nhà ở phải đảm
bảo tiêu chuẩn “3 cứng” (nền cứng, khung tường cứng, mái cứng); tuổi thọ căn nhà từ 10
năm trở lên. Nhà ở phải đảm bảo an toàn khi xảy ra bão, tố, lốc. Các bộ phận nền,
khung, mái của căn nhà phải được làm từ các loại vật liệu có chất lượng tốt, không
làm từ các loại vật liệu tạm, mau hỏng, dễ cháy. Cụ thể:
+ “Nền cứng” là nền nhà làm bằng các
loại vật liệu có tác dụng làm tăng độ cứng của nền như: vữa xi măng - cát, bê
tông, gạch lát;
+ “Khung cứng” bao gồm hệ thống
khung, cột, tường kể cả móng đỡ. Tùy điều kiện cụ thể, khung, cột được làm từ
các loại vật liệu: bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bền chắc; tường xây gạch/đá
hoặc làm từ gỗ bền chắc; móng làm từ bê tông cốt thép hoặc xây gạch/đá;
+ “Mái cứng” gồm hệ thống đỡ mái và
mái lợp. Tùy điều kiện cụ thể, hệ thống đỡ mái có thể làm từ các loại vật liệu:
bê tông cốt thép, sắt, thép, gỗ bên chắc. Mái làm bằng bê tông cốt thép, lợp
ngói hoặc lợp bằng các loại tấm lợp có chất lượng tốt như tôn, Fibrô xi măng.
- Tùy theo điều kiện thực tế, các bộ
phận nhà ở có thể làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tương đương có sẵn tại
địa phương, đảm bảo thời hạn sử dụng.
5. Mẫu nhà ở
Để phù hợp với phong tục tập quán và
tình hình thực tế của các địa phương trên địa bàn Tỉnh, UBND tỉnh giao UBND các
huyện, thành phố hướng dẫn áp dụng theo mẫu Đề án hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm
2009.
6. Mức vay để làm
nhà ở
Hộ gia đình thuộc diện đối tượng theo
quy định của Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 có nhu cầu
vay vốn, được vay tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội để xây
dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở. Lãi suất vay 3%/năm; thời hạn vay là 15 năm,
trong đó thời gian ân hạn là 5 năm. Thời gian trả nợ tối đa là 10 năm bắt đầu từ
năm thứ 6, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng số vốn đã vay.
7. Nguồn vốn thực
hiện
- Ngoài nguồn vốn vay từ Ngân hàng
Chính sách xã hội theo quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ra còn bao gồm
các nguồn vốn mà tỉnh Sơn La dự kiến huy động được để thực hiện hỗ trợ.
- Nguồn vốn huy động từ các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng, dòng họ và của chính hộ gia đình được hỗ
trợ.
8. Chi phí quản
lý
Ủy ban nhân dân Tỉnh sử dụng ngân
sách địa phương để bố trí kinh phí quản lý, tổ chức triển khai thực hiện chính
sách (cho các cấp tỉnh, huyện, xã) với mức tối đa không quá 0,5% tổng vốn
vay Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách theo quy định.
9. Cách thức thực
hiện
9.1. Bình xét và phê duyệt danh
sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015
- Các tổ, bản, tiểu khu tổ chức bình
xét đối tượng và phân loại ưu tiên theo đúng quy định, đảm bảo dân chủ, công
khai, công bằng, minh bạch và gửi danh sách số hộ được bình xét lên Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, rà
soát lại danh sách hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện. UBND cấp huyện kiểm tra, rà soát, tổng hợp và phê duyệt
danh sách đối tượng hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa
bàn, cáo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Xây dựng tổng hợp để làm cơ sở lập Đề án hỗ trợ
nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh.
9.2. Cấp vốn vay ưu đãi làm nhà
ở
- Đối với vốn vay, hộ gia đình thực
hiện thủ tục, quy trình vay vốn theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
xác nhận tiến độ xây dựng nhà ở của hộ nghèo trên địa bàn và có văn bản tổng hợp
gửi Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện
giải ngân 100% vốn vay theo quy định đối với những hộ gia đình thực hiện xây dựng
mới nhà ở sau khi hoàn thành phần móng và đối với những hộ gia đình thực hiện sửa
chữa, cải tạo nhà ở đã có sau khi hoàn thành 30% khối lượng công việc.
9.3. Thực hiện xây dựng nhà ở
- Hộ gia đình trong danh sách được hỗ
trợ xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nâng cấp nhà ở phải có đơn đăng ký vay vốn
hỗ trợ và cam kết xây dựng nhà ở đề xuất lựa chọn mẫu nhà, phương thức xây dựng
nhà ở;
- Đối với các hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật) không có khả năng tự xây dựng nhà ở thì Ủy
ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức,
đoàn thể khác tại địa phương tổ chức xây dựng nhà ở cho các đối tượng này;
- Các hộ gia đình phải có báo cáo
UBND cấp xã khi hoàn thành các phần việc theo giai đoạn (hoàn thành phần mỏng
đối với những hộ xây dựng nhà ở mới, hoàn thành 30% khối lượng công việc đối với những hộ sửa chữa, cải tạo nhà ở hiện có) hoặc hoàn thành toàn bộ công trình để tổ chức
nghiệm thu làm cơ sở để Ngân hàng Chính sách xã hội thực
hiện giải ngân vốn vay;
- UBND cấp xã có trách nhiệm theo
dõi, giám sát và giúp đỡ các hộ gia đình trong quá trình xây dựng nhà ở mới hoặc
sửa chữa nâng cấp nhà ở; lập biên bản xác nhận hoàn thành theo giai đoạn xây dựng
nhà ở (theo phụ lục số 03 kèm theo Đề án
này) và biên bản xác nhận hoàn thành công trình đưa
vào sử dụng nhà ở cho hộ nghèo (theo phụ lục số 04 kèm theo Đề án này), vận động các tổ chức, đoàn thể như: Mặt trận Tổ quốc, Hội phụ nữ, Hội
nông dân, Hội cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giúp đỡ các
hộ gia đình nghèo xây dựng nhà ở;
- UBND cấp xã chỉ đạo, giám sát để các
hộ gia đình sử dụng vốn vay làm nhà ở đúng mục đích, đảm bảo nhà ở phải được
xây dựng hoàn chỉnh đế đưa vào sử dụng.
9.4. Giải ngân vốn vay
- UBND cấp xã thực hiện xác nhận tiến
độ xây dựng nhà ở của hộ nghèo trên địa bàn và có văn bản tổng hợp gửi Ngân
hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện
giải ngân 100% vốn vay theo quy định đối với những hộ gia đình thực hiện xây dựng
mới nhà ở sau khi hoàn thành phần móng và đối với những hộ gia đình thực hiện sửa
chữa, cải tạo nhà ở đã có sau khi hoàn thành 30% khối lượng
công việc.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO ĐỀ ÁN 3081.
1. Số lượng hộ
nghèo nghèo thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở
Đề án “Hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La” tại Quyết định
số 3081/QĐ-UBDN ngày 07 tháng 12 năm 2015 tổng số hộ thuộc diện được hỗ trợ là
10.951 hộ (trong đó số hộ thuộc đối tượng hỗ trợ tự nguyện đăng ký vay vốn làm nhà ở: 10.822 hộ) với tổng
kinh phí thực hiện là 704,43 tỷ đồng (trong đó: vốn vay tín dụng
ưu đãi là 270,55 tỷ đồng, vốn huy động khác
là 432,88 tỷ đồng).
2. Kết quả triển
khai thực hiện Đề án giai đoạn 2016-2018
Từ năm 2016-2018, Ngân hàng chính
sách Trung ương phân bổ 03 đợt với tổng kinh phí là 99,6 tỷ đồng (năm
2016 là 13 tỷ đồng, năm 2017 là 60,0 tỷ đồng, năm 2018 là 26,6 tỷ đồng).
Trên cơ sở đó, tỉnh Sơn La đã triển khai thực hiện hỗ trợ cho 4.005/5.952 hộ
(trong đó: năm 2016 là 522 hộ, năm 2017 là 2.401 hộ, năm 2018 là 1.082 hộ)
đạt 67,3% so với kế hoạch thực hiện Đề án 3081 (số hộ cần thực hiện hỗ trợ trong 03 năm 2016, 2017, 2018 là 5.592 hộ);
tổng số vốn vay đã giải ngân là 100,05 tỷ đồng (bao gồm
vốn thu hồi 0,45 tỷ của Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Sơn La).
(Có
Phụ lục số 01 kèm theo).
Quá trình tổ chức thực hiện chính
sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo nhận được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát, kịp
thời của Lãnh đạo Tỉnh, sự quyết tâm của các cấp, chính quyền địa phương và sự ủng
hộ của cộng đồng xã hội, các cấp chính quyền, địa phương đã và đang tích cực huy
động cộng đồng xã hội đóng góp, tham gia, giúp cho việc thực hiện chính sách đạt
được kết quả tích cực. Qua đó góp phần thực hiện tốt các chính sách an sinh xã
hội, tạo điều kiện cho người nghèo ổn định cuộc sống, an tâm lao động, sản xuất.
IV. NỘI DUNG ĐIỀU
CHỈNH
1. Số lượng hộ
nghèo cần được hỗ trợ về nhà ở
- Theo kết quả sau rà soát, tổng số hộ
thuộc diện được hỗ trợ theo Đề án điều chỉnh là 10.157 hộ (bao gồm cả
các hộ đã được hỗ trợ trong giai đoạn 2016- 2018), trong đó:
+ Số hộ giảm so với Đề án 3081 do không có nhu cầu vay vốn và không đúng đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ: 1.326 hộ (Có Phụ lục số 02 kèm theo).
+ Số hộ phát sinh ngoài Đề án 3081: 661
hộ (Có Phụ lục số 03 kèm theo).
- Tổng số hộ sau rà soát cần thực hiện
trong giai đoạn 2019 - 2020: 10.157 - 4.0051 = 6.152
hộ (Có Phụ lục số 04 kèm theo).
2. Phân loại đối
tượng ưu tiên
Tổng số hộ thuộc đối tượng tự nguyện
vay vốn làm nhà ở là 6.152 hộ, thực hiện ưu tiên hỗ trợ cho các đối tượng
theo thứ tự sau đây:
a) Hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già
cả, neo đơn, tàn tật): 395 hộ;
b) Hộ gia đình là đồng bào dân tộc
thiểu số: 4.808 hộ;
c) Hộ gia đình thuộc vùng thường
xuyên xảy ra thiên tai: 14 hộ;
d) Hộ gia đình đang sinh sống tại các
thôn, bản đặc biệt khó khăn: 578 hộ;
đ) Hộ gia đình
đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó
khăn: 38 hộ;
e) Hộ gia đình đang cư trú tại các
huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ: 161 hộ;
f) Các hộ gia đình còn lại: 158 hộ.
3. Kinh phí thực
hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung
- Tổng nguồn vốn giảm so với Đề án
3081 là: 86,190 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn tín dụng ưu đãi: 33,150
tỷ đồng.
+ Các nguồn vốn khác: 53,040 tỷ
đồng.
- Tổng nguồn vốn phát sinh ngoài Đề
án 3081 là: 42,965 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn tín dụng ưu đãi: 16,525 tỷ đồng.
+ Các nguồn vốn khác: 26,440 tỷ
đồng.
- Tổng nguồn vốn cần thực hiện Đề án
điều chỉnh là: 399,880 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn tín dụng ưu đãi: 153,800
tỷ đồng.
+ Các nguồn vốn khác: 246,080
tỷ đồng.
(Có
Phụ lục số 05 tổng hợp chi tiết kèm theo).
4. So sánh số
liệu của Đề án điều chỉnh với Đề án 3081
TT
|
Tên
Đề án
|
Tổng
số hộ thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
|
Tổng
kinh phí (tỷ đồng)
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Tổng số hộ thuộc diện được hỗ trợ
|
Số
hộ thuộc đối tượng tự nguyện đăng ký vay vốn
|
Vốn
vay tín dụng
|
Vốn
huy động khác
|
1
|
Đề
án 3081
|
10.951
|
10.822
|
703,43
|
270,55
|
432,88
|
Đã
thực hiện cho vay 4.005 hộ với tổng kinh phí 100,05 tỷ đồng (gồm: 99,6 tỷ đồng
do ngân sách TW cấp và 0,45 tỷ đồng vốn thu hồi của Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Sơn La)
|
2
|
Đề
án điều chỉnh
|
|
6.152
|
399,88
|
153,8
|
246,08
|
Tổng
số hộ và kinh phí không bao gồm số đã thực hiện trong năm 2016- 2018
|
5. Tiến độ thực
hiện
Hoàn thành hỗ trợ cho 6.152 hộ
theo Đề án điều chỉnh trong năm 2019 và năm 2020 sau khi có nguồn vốn tín dụng
được Trung ương giao, cụ thể đối với từng năm:
- Năm 2019: Thực hiện hỗ trợ khoảng
50% số đối tượng: 3.076 hộ;
- Năm 2020: Thực hiện hỗ trợ khoảng
50% số đối tượng: 3.076 hộ;
6. Tiến độ huy
động vốn hàng năm
6.1. Năm 2019
- Tổng số vốn cần có để thực hiện: 199,940
tỷ đồng.
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi: 76,900
tỷ đồng.
+ Vốn huy động khác: 123,040 tỷ đồng.
6.2. Năm 2020
- Tổng số vốn cần có để thực hiện: 199,940
tỷ đồng.
+ Vốn vay tín dụng ưu đãi: 76,900
tỷ đồng.
+ Vốn huy động khác: 123,040 tỷ đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện, đảm bảo chính sách đến được từng hộ nghèo có khó khăn về nhà ở; không để
xảy ra thất thoát, tiêu cực; đảm bảo các hộ nghèo có nhà ở sau khi được hỗ trợ
theo quy định của Quyết định 33/2015/QĐ-TTg .
- Chỉ đạo lập kế hoạch vốn thực hiện
chính sách (bao gồm tất cả các nguồn vốn), báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả
giải ngân hàng năm gửi về Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài Chính,
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Chính sách xã hội để làm căn cứ tổng hợp kế hoạch
vốn vay.
2. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành
2.1. Sở Xây dựng
- Là cơ quan thường trực chỉ đạo thực
hiện, tổ chức hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện
Đồ án; Tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh tình hình và tiến độ thực hiện về
hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hàng tháng, quý và
năm hoặc đột xuất gửi các Bộ, Ngành có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
- Phối hợp với Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội xác định đảm bảo đúng đối tượng hộ nghèo có khó khăn về nhà ở
theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ;
- Tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các vi
phạm trong việc thực hiện hỗ trợ về nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết định số
33/2015/QĐ-TTg .
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ đăng ký kế hoạch nguồn vốn
ngân sách Nhà nước hàng năm của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, chủ trì, phối
hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, cân đối, bố trí vốn, cấp bù chênh lệch lãi suất
cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy
định của Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg .
2.3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở tổng số cấp bù chênh lệch
lãi suất do Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh tổng hợp, Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Xây dựng kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh thực hiện
khấu trừ vào tổng mức cấp bù chênh lệch lãi suất từ ngân
sách Trung ương cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí
do Trung ương cấp; Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính, Sở Tài chính chủ trì hướng
dẫn sử dụng chi phí quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Đồ án;
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Sở Xây dựng cân đối, bố trí vốn, cấp bù chênh lệch lãi suất kịp thời cho
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh theo quy định.
2.4. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
- Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra
xác định đảm bảo đúng đối tượng hộ nghèo có khó khăn về nhà ở theo quy định; hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện, giải quyết những phát sinh vướng mắc
về đối tượng theo thẩm quyền.
2.5. Ban Dân tộc tỉnh
- Phối hợp các địa phương tuyên truyền
mục tiêu, ý nghĩa của việc hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo của Chính phủ nhằm nâng
cao ý thức thoát nghèo, nỗ lực vươn lên thoát nghèo bền vững trong cộng đồng là
đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
xác định thôn đặc biệt khó khăn; phối hợp với các Sở, Ngành và địa phương kiểm
tra việc thực hiện chính sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
2.6. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Sơn La
Chỉ đạo theo dõi, đôn đốc và kiểm tra
việc thực hiện cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
2.7. Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh
- Hàng năm xây dựng kế hoạch sử dụng
vốn và kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định; thực hiện cho vay, thu hồi nợ vay và xử lý nợ rủi ro theo quy định
hiện hành.
- Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục
vay vốn theo quy định đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện; phối hợp với Sở Tài
chính trong việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí do
Trung ương cấp.
- Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý,
năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng về tiến độ giải ngân vốn vay để tổng
hợp báo cáo Chính phủ. .
3. Trách nhiệm của
UBND các cấp
3.1. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo, thực hiện rà soát, kiểm
tra theo báo cáo của UBND cấp xã; Giao phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với UBND các
huyện, phòng Quản lý đô thị thành phố đối với UBND thành phố là cơ quan thường
trực giúp việc cho UBND các huyện, thành phố, chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 theo quy định tại
Quyết định số 33/2015/QĐ- TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chịu trách nhiệm tổng hợp, phê duyệt
danh sách đối tượng hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa
bàn, báo cáo UBND tỉnh và gửi Sở Xây dựng tổng hợp.
-Tổ chức thực hiện Đề án được duyệt
theo đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng trên địa bàn huyện; Thường xuyên kiểm
tra giám sát, đôn đốc UBND các xã, phường thị trấn triển khai thực hiện.
- Kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ
nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg và Thông tư số 08/2015/TT-BXD .
3.2. UBND cấp xã
- Chịu trách nhiệm rà soát, lập danh
sách đối tượng hộ nghèo thuộc diện được hỗ trợ xây dựng nhà ở trên địa bàn (số
lượng, họ tên, mức vốn đề nghị hỗ trợ), phân loại đối tượng ưu tiên theo đúng
quy định, đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, minh bạch báo cáo UBND cấp huyện.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc sử
dụng tiền hỗ trợ về nhà ở đúng mục đích và giúp đỡ các hộ gia đình trong quá
trình xây dựng nhà ở.
- Tổ chức nghiệm thu xác nhận khối lượng
xây dựng hoàn thành theo giai đoạn (hoàn thành phần móng đối với những hộ
gia đình xây dựng mới hoặc hoàn thành 30% khối lượng công việc xây dựng đối với
những hộ gia đình thực hiện sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có) và xác nhận
hoàn thành công trình đưa vào sử dụng để làm cơ sở giải ngân và thanh toán vốn
vay theo quy định. Mỗi loại biên bản lập 03 bản: 01 bản chủ hộ giữ, 01 bản gửi
phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Kinh tế - Hạ tầng đối với UBND các huyện,
phòng Quản lý đô thị thành phố đối với UBND thành phố, 01 bản UBND cấp xã tổng
hợp gửi Ngân hàng Chính sách xã hội để giải ngân vốn vay.
4. Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Sơn La
Chỉ đạo các cấp bộ Đoàn tuyên truyền,
phổ biến chính sách; tham gia vận động các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng ủng
hộ bàng tiền, vật liệu xây dựng hoặc ngày công lao động để giúp đỡ các hộ nghèo
xây dựng nhà ở; tham gia, phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xây dựng nhà ở cho
các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật).
5. Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Sơn La
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, phối hợp với UBND tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, tích cực vận động tạo thêm nguồn lực hỗ trợ hộ
nghèo xây dựng nhà ở; đồng thời thực hiện chức năng giám sát quá trình triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo đảm bảo đúng mục tiêu
và yêu cầu.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở,
Ngành liên quan trong việc phân bổ nguồn vốn do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La
và các doanh nghiệp ủng hộ, giúp đỡ, hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở.
V. KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên đây là Đề án điều chỉnh hỗ trợ
nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh
Sơn La (theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính
phủ), Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt
Nam và các bộ, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, bố
trí kinh phí để tỉnh Sơn La tổ chức thực hiện.
2. Kiến nghị
Để việc triển khai thực hiện Đề án đạt
hiệu quả cao nhằm tạo điều cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh ổn định về chỗ ở,
cải thiện chất lượng nhà ở, nâng cao điều kiện sống, vệ sinh môi trường... Kiến
nghị Chính phủ cùng các Bộ, Ngành nghiên cứu, xem xét lồng ghép các chương
trình, chính sách hỗ trợ nghèo khác lồng ghép, cùng triển khai thực hiện với
chính sách hỗ trợ nhà ở đối với nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10
tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ để phát huy hiệu quả trong công tác giảm
nghèo, tiến đến giảm nghèo bền vững./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐÃ THỰC HIỆN HỖ TRỢ TRONG GIAI ĐOẠN
NĂM 2016 - 2018
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Sơn
La)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ
|
Phân
loại đối tượng ưu tiên
|
Ghi
chú
|
Hộ
gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
|
Hộ
gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số
|
Hộ
gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các thôn,bản đặc biệt khó khăn
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
|
Hộ
gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
|
Hộ
gia đình còn lại
|
|
TỔNG
SỐ
|
4.005
|
36
|
3.720
|
-
|
88
|
54
|
100
|
7
|
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
1
|
-
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Huyện Mường La
|
572
|
8
|
564
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
406
|
-
|
397
|
-
|
4
|
-
|
-
|
5
|
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
300
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
443
|
-
|
441
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
|
6
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
46
|
-
|
46
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
489
|
-
|
489
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Huyện Phù Yên
|
463
|
7
|
410
|
-
|
15
|
1
|
30
|
-
|
|
9
|
Huyện Bắc Yên
|
323
|
19
|
203
|
-
|
26
|
5
|
70
|
-
|
|
10
|
Huyện Mộc Châu
|
152
|
1
|
151
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Huyện Yên Châu
|
442
|
1
|
393
|
-
|
-
|
48
|
-
|
-
|
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
368
|
-
|
325
|
-
|
43
|
-
|
-
|
-
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ GIẢM, ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH ĐƯỢC
PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3081/QĐ-UBND NGÀY 07/12/2015 CỦA UBND TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND
ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Tên
đơn vị
|
Số
hộ thuộc đối tượng tự nguyện đăng ký
|
Phân
loại đối tượng ưu tiên
|
Ghi
chú
|
Hộ
gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
|
Hộ
gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số
|
Hộ
gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
|
Hộ
gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/ NQ- CP
|
Hộ
gia đình còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng
cộng
|
1.326
|
139
|
1.089
|
-
|
24
|
2
|
35
|
37
|
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
12
|
|
10
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
Huyện Mường La
|
239
|
17
|
222
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
139
|
|
139
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
34
|
31
|
3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
366
|
14
|
338
|
|
1
|
|
|
13
|
|
6
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
11
|
3
|
8
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Phù Yên
|
16
|
3
|
13
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Bắc Yên
|
85
|
31
|
16
|
|
1
|
2
|
35
|
|
|
10
|
Huyện Mộc Châu
|
311
|
28
|
261
|
|
1
|
|
|
21
|
|
11
|
Huyện Yên Châu
|
9
|
4
|
4
|
|
|
|
|
1
|
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
104
|
8
|
75
|
|
21
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ PHÁT SINH NGOÀI QUYẾT ĐỊNH SỐ
3081/QĐ-UBND NGÀY 07/12/2015 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND
ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị
tính: Hộ gia đình
TT
|
Tên
đơn vị
|
Số
hộ thuộc đối tượng tự nguyện đăng ký
|
Phân
loại đối tượng ưu tiên
|
Ghi
chú
|
Hộ
gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
|
Hộ
gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số
|
Hộ
gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
|
Hộ
gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/ NQ-CP
|
Hộ
gia đình còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Tổng
cộng
|
661
|
60
|
355
|
9
|
230
|
2
|
5
|
0
|
|
1
|
Thành phố Sơn
La
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Huyện Mường La
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
56
|
56
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
31
|
1
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
8
|
Huyện Phù Yên
|
50
|
-
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
|
9
|
Huyện Bắc Yên
|
70
|
3
|
34
|
8
|
25
|
-
|
|
-
|
|
10
|
Huyện Mộc Châu
|
18
|
-
|
18
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Huyện Yên Châu
|
24
|
-
|
24
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
412
|
-
|
249
|
1
|
155
|
2
|
5
|
-
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH SỐ HỘ THUỘC ĐỐI TƯỢNG TỰ
NGUYỆN ĐĂNG KÝ VAY VỐN LÀM NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-QBND
ngày 22/52019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị
tính: Hộ gia đình
TT
|
Tên
đơn vị
|
Tổng số hộ thuộc đối tượng tự nguyện đăng ký vay vốn
(theo Quyết định số 3081/QĐ-UBND ngày 07/12/2015)
|
RÀ
SOÁT ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
|
Tổng
số hộ đã thực hiện hỗ trợ trong giai đoạn 2016- 2018
|
SỐ HỘ THỰC HIỆN
HỖ TRỢ ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH
|
Ghi
chú
|
Tổng
số hộ sau khi rà soát
|
Tổng
số hộ nghèo phát sinh ngoài Đề án được phê duyệt
|
Tổng
số hộ nghèo giảm đưa ra khỏi danh sách
|
Tổng
số hộ nghèo còn lại cần thực hiện hỗ trợ trong giai đoạn 2019- 202
|
Phân
loại theo đối tượng ưu tiên
|
Hộ
gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)
|
Hộ
gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số
|
Hộ
gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Hộ
gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn
|
Hộ
gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/ NQ-CP
|
Hộ
gia đình còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng
cộng
|
10.822
|
10.157
|
661
|
1.326
|
4.005
|
6.152
|
395
|
4.808
|
14
|
578
|
38
|
161
|
158
|
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
13
|
1
|
-
|
12
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Huyện Mường La
|
1.387
|
1.148
|
-
|
239
|
572
|
576
|
19
|
557
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
1.115
|
976
|
-
|
139
|
406
|
570
|
25
|
490
|
-
|
1
|
2
|
-
|
52
|
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
607
|
629
|
56
|
34
|
300
|
329
|
153
|
176
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
1.220
|
854
|
-
|
366
|
443
|
411
|
15
|
374
|
-
|
4
|
10
|
-
|
8
|
|
6
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
112
|
132
|
31
|
11
|
46
|
86
|
9
|
77
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
7
|
Huyện Thuận Châu
|
2.195
|
2.195
|
-
|
-
|
489
|
1.706
|
9
|
1.689
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
|
8
|
Huyện Phù Yên
|
1.221
|
1.255
|
50
|
16
|
463
|
792
|
75
|
401
|
1
|
168
|
-
|
147
|
-
|
|
9
|
Huyện Bắc Yên
|
466
|
451
|
70
|
85
|
323
|
128
|
36
|
30
|
8
|
39
|
6
|
9
|
-
|
|
10
|
Huyện Mộc Châu
|
488
|
195
|
18
|
311
|
152
|
43
|
6
|
37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
11
|
Huyện Yên Châu
|
1.221
|
1.236
|
24
|
9
|
442
|
794
|
19
|
667
|
-
|
-
|
18
|
-
|
90
|
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
777
|
1.085
|
412
|
104
|
368
|
717
|
29
|
310
|
5
|
366
|
2
|
5
|
-
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐIỀU CHỈNH HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
33/2015/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 22/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị
tính: tỷ đồng
TT
|
Tên đơn vị
|
RÀ SOÁT ĐIỀU CHÍNH ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH
|
NGUỒN VỐN CẦN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH
|
Ghi chú
|
Tổng nguồn vốn theo Đề
án 3081
|
Tổng nguồn vốn giảm
|
Tổng nguồn vốn phát sinh
|
Tổng số hộ
thuộc đối tượng tự nguyện
đăng ký vốn
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Tổng số hộ thuộc đối tượng tự nguyện
đăng ký vốn
|
Vốn vay tín dụng ưu đãi (25 triệu đồng)
|
Các nguồn vốn khác (40 triệu
đồng)
|
Tổng số hộ đề nghị đưa ra khỏi danh sách
|
Tổng số vốn
|
Vốn vay tín dụng ưu đãi (25 triệu đồng)
|
Các nguồn vốn khác (40 triệu đồng)
|
Tổng số hộ phát sinh ngoài Đề án
|
Tổng số vốn
|
Vốn vay tín dụng ưu đãi (25 triệu đồng)
|
Các nguồn vốn khác (40 triệu
đồng)
|
Tổng số vốn
|
Vốn vay tín dụng ưu đãi (25 triệu đồng)
|
Các nguồn vốn khác (40 triệu
đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
Thành phố
Sơn La
|
13
|
325
|
520
|
12
|
780
|
300
|
480
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Huyện Mường
La
|
1.387
|
34.675
|
55.480
|
239
|
15.535
|
5.975
|
9.560
|
0
|
0
|
0
|
0
|
576
|
37.440
|
14.400
|
23.040
|
|
3
|
Huyện Mai
Sơn
|
1.115
|
27.875
|
44.600
|
139
|
9.035
|
3.475
|
5.560
|
0
|
0
|
0
|
0
|
570
|
37.050
|
14.250
|
22.800
|
|
4
|
Huyện Sốp Cộp
|
607
|
15.175
|
24.280
|
34
|
2.210
|
850
|
1.360
|
56
|
3.640
|
1.400
|
2.240
|
329
|
21.385
|
8.225
|
13.160
|
|
5
|
Huyện Sông
Mã
|
1.220
|
30.500
|
48.800
|
366
|
23.790
|
9.150
|
14.640
|
0
|
0
|
0
|
0
|
411
|
26.715
|
10.275
|
16.440
|
|
6
|
Huyện Quỳnh
Nhai
|
112
|
2.800
|
4.480
|
11
|
715
|
275
|
440
|
31
|
2.015
|
775
|
1.240
|
86
|
5.590
|
2.150
|
3.440
|
|
7
|
Huyện Thuận
Châu
|
2.195
|
54.875
|
87.800
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.706
|
110.890
|
42.650
|
68.240
|
|
8
|
Huyện Phù
Yên
|
1.221
|
30.525
|
48.840
|
16
|
1.040
|
400
|
640
|
50
|
3.250
|
1.250
|
2.000
|
792
|
51.480
|
19.800
|
31.680
|
|
9
|
Huyện Bắc
Yên
|
466
|
11.650
|
18.640
|
85
|
5.525
|
2.125
|
3.400
|
70
|
4.550
|
1.750
|
2.800
|
128
|
8.320
|
3.200
|
5.120
|
|
10
|
Huyện Mộc
Châu
|
488
|
12.200
|
19.520
|
311
|
20.215
|
7.775
|
12.440
|
18
|
1.170
|
450
|
720
|
43
|
2.795
|
1.075
|
1.720
|
|
11
|
Huyện Yên
Châu
|
1.221
|
30.525
|
48.840
|
9
|
585
|
225
|
360
|
24
|
1.560
|
600
|
960
|
794
|
51.610
|
19.850
|
31.760
|
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
777
|
19.425
|
31.080
|
104
|
6.760
|
2.600
|
4.160
|
412
|
26.780
|
10.300
|
16.480
|
717
|
46.605
|
17.925
|
28.680
|
|
TỔNG CỘNG
|
10.822
|
270.550
|
432.880
|
1.326
|
86.190
|
33.150
|
53.040
|
661
|
42.965
|
16.525
|
26.440
|
6.152
|
399.880
|
153.800
|
246.080
|
|
1 Số hộ
đã thực hiện hỗ trợ trong giai đoạn 2016-2018