UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
118/2009/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIA
HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc
chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
Theo đề nghị của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 2321/TTr- TNMT ngày 12 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục, giao đất, cho thuê đất, thu hồi
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-UB
ngày 23 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
-TT. Tỉnh uỷ, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc Tỉnh uỷ, VP Tỉnh uỷ;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân tỉnh;
-Như Điều 3;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, các chuyên viên, TT công báo;
+ Lưu: VT, KT, TNMT (5).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Linh
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIA
HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/2009/QĐ-UBND ngày
06 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định
về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý
nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư,
xây dựng, tài chính và các cơ quan khác có liên quan; cán bộ địa chính xã, phường,
thị trấn;
b) Tổ chức, cộng đồng
dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, phát triển kinh tế;
c) Tổ chức,
cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Căn cứ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
1. Quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
Trường hợp chưa có
quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì căn cứ
vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng
đất được thể hiện trong các văn bản sau:
a) Đối với các tổ
chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Đối với các dự án
không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp
Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao
đất, thuê đất và văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử
dụng đất;
b) Đối với cơ sở
tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng
công trình tôn giáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Đối với hộ gia
đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất và phải có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân xã) nơi có đất về nhu cầu
sử dụng đất;
Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì phải có văn
bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất;
d) Đối với cộng đồng
dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin giao đất và phải có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.
Điều 3. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
a) Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo; giao đất, cho thuê đất đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước
ngoài;
b) Uỷ ban nhân dân
huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân huyện) quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá
nhân; giao đất đối với cộng đồng dân cư;
c) Uỷ ban nhân dân
xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã.
2. Thẩm quyền thu
hồi đất
a) Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Uỷ ban nhân dân
huyện quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, đất
công ích, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Điều 4. Các trường hợp thu hồi đất và không thu hồi đất
1. Các trường hợp
thu hồi đất
a)
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật
Đất đai năm 2003: thực hiện theo các điểm a, b, c, d, e, g, h khoản 1 và điểm
a, c, d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; khoản 3 Điều
2 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006; các Điều 34, 35, 38, 39 Nghị định
số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ và Mục X Thông tư số
06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007;
b) Thu hồi đất đối
với những trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12
Điều 38 Luật Đất đai năm 2003.
2. Các trường hợp
không thu hồi đất
Thực hiện theo quy
định tại khoản 6 Điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ.
Điều 5. Giới thiệu địa điểm, thông báo thu hồi đất và cho phép khảo sát
lập dự án đầu tư
1. Giới thiệu địa
điểm
Chủ đầu tư hoặc cơ
quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ
sơ về đầu tư. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc có trách
nhiệm tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, địa phương có liên quan đến dự án đầu
tư và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm.
2. Thông báo thu hồi
đất và cho phép khảo sát lập dự án đầu tư
a) Uỷ ban nhân dân
tỉnh thông báo thu hồi đất hoặc uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân huyện thông báo
thu hồi đất ngay sau khi giới thiệu địa điểm; trường hợp thu hồi đất theo quy hoạch
thì thực hiện thông báo sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch
xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được xét duyệt và
công bố;
Nội dung thông báo
thu hồi đất gồm: Lý do thu hồi đất, diện tích và vị trí khu đất thu hồi trên cơ
sở hồ sơ địa chính hiện có hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt và dự kiến
về kế hoạch di chuyển; giao nhiệm vụ cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư; cho phép nhà đầu tư được tiến hành khảo sát, lập dự án đầu tư.
Việc thông báo thu
hồi đất được thực hiện trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và
niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã nơi có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung
của khu dân cư có đất thu hồi.
b) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện có trách nhiệm thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phương án đào tạo, chuyển
đổi nghề nghiệp;
c) Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư phổ biến kế hoạch khảo sát,
đo đạc cho người sử dụng đất trong khu vực dự án và yêu cầu người sử dụng đất tạo
điều kiện để chủ đầu tư thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện
tích đất để lập dự án đầu tư;
d) Chủ đầu tư tiến
hành khảo sát, đo đạc lập bản đồ khu vực dự án ngay sau khi được chấp thuận chủ
trương đầu tư để phục vụ việc lập và trình duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng,
thu hồi đất và lập phương án bồi thường tổng thể, hỗ trợ, tái định cư; lập dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng; lập hồ sơ xin giao
đất, thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
Nội dung dự án đầu
tư phải thể hiện phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:
diện tích các loại đất dự kiến thu hồi; tổng số người sử dụng đất trong khu vực
dự kiến thu hồi đất; dự kiến số tiền bồi thường, hỗ trợ; việc bố trí tái định
cư trong đó nêu rõ dự kiến về nhu cầu, địa điểm, hình thức tái định cư; dự kiến
thời gian và kế hoạch di chuyển, bàn giao mặt bằng;
đ) Đối với dự án
quan trọng quốc gia sau khi được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; dự án
nhóm A, dự án xây dựng hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều phù hợp với quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không phải thực hiện các công việc
quy định tại khoản 1 Điều này;
e) Thời hạn ra văn
bản quy định tại khoản 2 Điều này không quá 20 ngày làm việc.
Chương II.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
THU HỒI ĐẤT
Điều 6. Trình tự, thủ tục thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế
1. Căn cứ văn bản
giới thiệu địa điểm, văn bản thông báo thu hồi đất và cho phép khảo sát lập dự
án đầu tư quy định tại Điều 5 Quy định này, Chủ đầu tư có trách nhiệm lập bản đồ
địa chính khu đất hoặc liên hệ với đơn vị tư vấn có đủ năng lực và giấy phép
hành nghề theo quy định để thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính khu đất theo quy định sau:
Trích lục bản đồ địa
chính: Đối với nơi có bản đồ địa chính chính quy; trường hợp bản đồ địa chính
chưa đúng với hiện trạng sử dụng đất hoặc bản đồ địa chính có tỷ lệ không phù hợp
thì được phép đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính;
Trích đo địa
chính: Đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính chính quy;
Tỷ lệ bản đồ được
quy định như sau: Đối với đất đô thị là tỷ lệ 1/500; đối với đất nông thôn là tỷ
lệ 1/1.000 (trường hợp diện tích các thửa đất quá nhỏ thì có thể được đo bản đồ
địa chính tỷ lệ 1/500).
Việc thẩm tra,
công nhận chất lượng bản đồ đo đạc chỉnh lý, trích đo địa chính thực hiện theo
quy định sau:
Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra và ký công nhận bản đồ đo đạc chỉnh lý, trích đo địa chính
đối với những trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất thuộc thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Phòng Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra và ký công nhận bản đồ đo đạc chỉnh lý, trích đo địa
chính đối với những trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất thuộc thẩm
quyền của Uỷ ban nhân dân huyện.
2. Đối với dự án đầu
tư đã được xét duyệt hoặc có văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép xây dựng
đối với cơ sở tôn giáo:
Sở Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
Phòng Tài nguyên
và Môi trường tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân huyện
ban hành Quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, đất công ích, cộng
đồng dân cư;
Trường hợp thu hồi
đất để giao đất hoặc cho thuê đất thuộc thẩm quyền của một cấp thì việc thu hồi
đất và giao đất hoặc cho thuê đất được thực hiện trong cùng một quyết định;
Trường hợp khu đất
thu hồi có cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân huyện
quyết định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, đất công ích, cộng đồng
dân cư trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất theo thẩm
quyền và giao đất, cho thuê đất theo dự án cho chủ đầu tư trong cùng một quyết
định;
Trường hợp chủ đầu
tư và những người bị thu hồi đất đã thỏa thuận bằng văn bản thống nhất về
phương án bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất hoặc khu đất thu hồi
không phải giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra quyết định
thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất mà không phải chờ đến hết thời hạn
thông báo thu hồi đất.
Điều 7. Trình tự, thủ tục thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 Luật Đất
đai năm 2003
1. Trường hợp thu
hồi đất theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11, 12 Điều 38 Luật Đất đai
năm 2003, hồ sơ gồm:
a) Kết luận của
Thanh tra hoặc biên bản kiểm tra thực địa của đoàn kiểm tra;
b) Văn bản đề nghị
của Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Uỷ
ban nhân dân huyện); văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân dân huyện (đối với trường
hợp thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh);
c) Biên bản kiểm
tra thực địa của cơ quan Tài nguyên và Môi trường (khi cần thiết);
d) Trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đề nghị thu hồi theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Quy định này;
2. Trường hợp thu hồi
đất theo quy định tại các khoản 2, 8 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003, hồ sơ gồm:
a) Quyết định giải
thể, phá sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp giải thể,
phá sản;
b) Văn bản trả lại
đất của người sử dụng đất gửi cơ quan Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân
dân cùng cấp đối với trường hợp giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
c) Trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đề nghị thu hồi theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Quy định này.
3. Trường hợp thu
hồi đất theo quy định tại các khoản 7, 10 Điều 38 Luật Đất đai năm 2003: Cơ
quan Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ lưu trữ trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp
quyết định thu hồi đất.
Điều 8. Thời điểm bàn giao đất đã bị thu hồi, cưỡng chế thu hồi đất
1. Khi nhận tiền bồi
thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư, người có đất bị thu hồi có trách nhiệm nộp
bản gốc các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(nếu có) cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để chuyển
cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục thu hồi, chỉnh lý hoặc cấp Giấy
chứng nhận đối với phần diện tích đất không bị thu hồi. Việc thu bản gốc các giấy
tờ trên phải lập thành văn bản giao cho người nộp.
2. Trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án
đã được xét duyệt thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. Trường hợp người
có đất bị thu hồi không thực hiện bàn giao đất, không chấp hành quyết định thu
hồi đất thì Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu
hồi đất. Trình tự, thủ tục cưỡng chế theo quy định tại Điều 32 Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.
4. Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư phối hợp với phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện bàn giao đất cho Chủ đầu tư theo quy định.
Chương III.
THỦ TỤC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 9. Hồ sơ xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân đối với
trường hợp không phải đấu giá quyền sử dụng đất
1. Đơn xin giao đất
để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân nộp tại Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất
(theo mẫu số 1a).
2. Tờ trình của Uỷ
ban nhân dân xã về việc xin giao đất làm nhà ở cho nhân dân (theo mẫu số 2a)
kèm theo danh sách các hộ có đủ điều kiện được giao đất ở.
Việc xem xét các hộ
đủ tiêu chuẩn được giao đất ở phải thông qua Hội đồng tư vấn giao đất ở cấp xã;
Hội đồng tư vấn giao đất ở bao gồm các thành phần: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân xã là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện Ủy ban Mặt trận
tổ quốc xã, Hội nông dân xã, cán bộ địa chính xã và trưởng các cụm dân cư nơi
có đối tượng được giao đất.
Danh sách các hộ đủ
điều kiện được giao đất ở phải niêm yết công khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã
trong thời hạn 15 ngày.
3. Trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy
định này.
4. Trích lục bản đồ
quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch phân lô đất ở đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Hồ sơ về thu hồi
đất thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
6. Hồ sơ phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (đối với những khu đất chưa được giải phóng mặt
bằng).
Hồ sơ lập thành 03
bộ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
Điều 10. Hồ sơ giao đất đối với tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở
cơ quan, các công trình công cộng, phúc lợi xã hội; cơ sở tôn giáo
1. Đơn xin giao đất
của tổ chức (mẫu số 1b).
2. Quyết định
thành lập tổ chức (bản sao có chứng thực).
3. Dự án đầu tư đã
được xét duyệt (bản sao có chứng thực) kèm theo mặt bằng tổng thể; đối với cơ sở
tôn giáo là văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép đầu tư xây dựng cơ sở tôn
giáo;
Đối với các công
trình theo tuyến, mặt bằng tổng thể quy định như sau:
a) Đường giao
thông, đê điều là mặt bằng tuyến, mặt cắt ngang;
b) Đường điện là mặt
bằng trạm biến áp, bản đồ tuyến đường dây (tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000).
4. Trích lục bản đồ
quy hoạch theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này.
5. Văn bản giới
thiệu địa điểm; văn bản Thông báo thu hồi đất, cho phép khảo sát lập dự án đầu
tư theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
6. Trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy
định này.
7. Quyết định thu
hồi đất của Uỷ ban nhân dân huyện trong trường hợp khu đất thu hồi có hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng đất; phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đã được thẩm định theo quy định.
8. Tờ trình của Uỷ
ban nhân dân huyện nơi có đất.
Hồ sơ lập thành 05
bộ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Điều 11. Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất đối với tổ
chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm a,
khoản 1, Điều 4 Quy định này
1. Đơn xin giao đất
có thu tiền sử dụng đất (mẫu số 1c) hoặc đơn xin thuê đất (mẫu số 1d).
2. Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (có chứng thực) đối với tổ chức trong nước.
3. Dự án đầu tư đã
được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp thực hiện dự
án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm, sứ thì phải có giấy
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Các thủ tục còn
lại thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 10 Quy định
này.
Đối với các trường
hợp nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất của tổ chức, cá nhân đã được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, hồ sơ gồm:
a) Hợp đồng mua
bán tài sản gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận;
b) Hoá đơn chứng từ
của cơ quan thuế (bản sao) chứng minh việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước khi mua bán tài sản gắn liền với đất;
c) Văn bản trả lại
đất của người sử dụng đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
Các thủ tục khác
được thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Hồ sơ nộp theo quy
định tại Điều 10 Quy định này.
Điều 12. Hồ sơ giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh:
1. Đơn xin giao đất
(mẫu số 1b).
2. Trích sao Quyết
định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt
quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3.
Các thủ tục còn lại thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 10
Quy định này.
Hồ sơ nộp theo quy
định tại Điều 10 Quy định này.
Điều 13. Hồ sơ giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trong khu, cụm
công nghiệp do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh quản lý
Tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài có nhu cầu xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê
đất của Nhà nước trong khu, cụm công nghiệp để đầu tư sản xuất, kinh doanh, hồ
sơ gồm:
1. Các tài liệu
theo quy định tại khoản 4, 6 Điều 10 và khoản 1, 2 Điều 11 Quy định này.
2. Dự án đầu tư đã
được xét duyệt.
3. Văn bản của Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
4. Tờ trình của Uỷ
ban nhân dân huyện nơi có đất.
5. Hợp đồng thuê hạ
tầng (đối với trường hợp đã có nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng).
Hồ sơ lập thành 05
bộ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; 03 bộ nộp tại phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình,
cá nhân.
Điều 14. Hồ sơ chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất
1. Đơn đăng ký
chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn
giao đất là thời hạn còn lại của hợp đồng thuê đất (mẫu số 1h).
2. Hợp đồng thuê đất
(bản chính và bản sao).
3. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (bản chính và bản sao).
4. Chứng từ về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Hồ sơ lập thành 02
bộ nộp tại sở Tài nguyên và Môi trường đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; phòng Tài nguyên và Môi trường đối với hộ gia đình, cá nhân.
Điều 15. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất để giao, cho thuê thực hiện
dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước của các tổ chức kinh tế, hộ
gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất kinh doanh (không thuộc diện nhà
nước thu hồi đất theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 4 Quy định này)
1. Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (mẫu số 1g) và đơn xin thuê đất (mẫu số 1d).
2. Dự án đầu tư đã
được chấp thuận theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. Trích lục bản đồ
địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy
định này.
4. Trích lục bản đồ
quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có chứng thực của
Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất hoặc Công chứng nhà nước (bản sao có chứng thực)
kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chỉnh lý biến động;
các giấy tờ chứng minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (bản
sao có chứng thực).
Quyết định thu hồi
đất và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Uỷ
ban nhân dân huyện đối với trường hợp trong khu đất có những thửa đất thuộc quỹ
đất công ích do Uỷ ban nhân dân xã quản lý.
6. Tờ trình của Uỷ
ban nhân dân huyện (đối với trường hợp thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh).
Hồ sơ nộp theo quy
định tại Điều 13 Quy định này.
Điều 16. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá
nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp
1. Trước khi hết hạn
sử dụng đất sáu (06) tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất lập
hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất, hồ sơ gồm:
a) Đơn xin gia hạn
sử dụng đất (mẫu số 1i);
b) Hợp đồng thuê đất;
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (bản gốc);
d) Chứng từ thực
hiện xong nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế (bản sao có chứng thực);
đ) Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền cho phép điều chỉnh dự án.
Hồ sơ lập thành 03
bộ, nộp theo quy định tại Điều 14 Quy định này.
2. Cơ quan tài
nguyên và môi trường có trách nhiệm
a) Trình Uỷ ban
nhân dân cấp có thẩm quyền cho gia hạn thời hạn sử dụng đất. Đối với trường hợp
xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì
việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện
thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Trích sao hồ sơ
địa chính, số liệu địa chính và gửi tới cơ quan có trách nhiệm xác định nghĩa vụ
tài chính;
c) Chỉnh lý thời hạn
sử dụng đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
được gia hạn sử dụng đất;
Thời gian thực hiện
các công việc quy định tại các điểm a, b và c khoản này không quá 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính).
3. Đối với những
trường hợp không đủ điều kiện được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan Tài nguyên
và Môi trường thực hiện việc thu hồi đất khi hết thời hạn sử dụng đất theo quy
định tại khoản 3 Điều 132 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ.
Chương IV.
TRÁCH
NHIỆM VÀ THỜI GIAN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, THU HỒI ĐẤT,
CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 17. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng
đất
1. Phối hợp với
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các cơ quan, đơn vị có
liên quan thực hiện khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa
chính khu vực dự án ngay sau khi được thông báo thu hồi đất và cho phép khảo sát đầu tư để phục vụ việc lập và trình
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thu hồi đất và lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Lập hồ sơ xin
giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất (hoặc tờ trình) của
Uỷ ban nhân dân huyện, nộp hồ sơ tại
Sở Tài nguyên và Môi trường (trường hợp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh).
3. Nộp các khoản
phí, lệ phí theo quy định.
4. Thực hiện các
thủ tục ký hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất), cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
5. Sau khi được
giao đất trên thực địa phải sử dụng đất đúng mục đích, hiệu quả, đầu tư xây dựng
theo đúng tiến độ trong Dự án đầu tư đã được chấp thuận.
Điều 18. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân xã
1. Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư
phổ biến kế hoạch khảo sát, đo đạc cho người sử dụng đất trong khu vực dự án và
yêu cầu người sử dụng đất tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện việc điều tra,
khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất để lập dự án đầu tư.
2. Cung cấp toàn
bộ tài liệu có liên quan tới khu đất dự kiến giao, cho thuê, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất (gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch phát
triển đô thị hoặc các loại quy hoạch khác; diện tích, loại đất; nguồn gốc sử dụng
đất; những vướng mắc hiện có trên khu đất). Xác nhận nhu cầu sử dụng đất theo
quy định tại điểm c, d khoản 2 điều 2 Quy định này;
3. Lập phương án
xin giao đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở không phải đấu
giá quyền sử dụng đất, xin ý kiến Hội đồng tư vấn của cấp xã trước khi phê duyệt.
4. Phối hợp với
phòng Tài nguyên và Môi trường, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư và chủ đầu tư lập hồ sơ bồi thường, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
giao đất, cho thuê đất; tuyên truyền, vận động người sử dụng đất chấp hành các
chính sách, pháp luật về đất đai; giao đất tại thực địa cho Chủ đầu tư theo
đúng quy định.
Điều 19. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường
1. Trường hợp thuộc
thẩm quyền Uỷ ban nhân dân huyện.
a) Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2
Quy định này;
b) Tiếp nhận
hồ sơ về đất đai. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, tổ chức kiểm tra thực địa; gửi số liệu địa chính sang phòng Tài
chính - Kế hoạch và Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chủ trì
thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; trình Uỷ ban nhân dân huyện quyết định phê duyệt phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất;
Trường hợp thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân
huyện thì thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất cùng với thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;
c) Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ về chuyển nhượng, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất: kiểm tra thực địa đối chiếu với quy hoạch đã được xét duyệt
(theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này), chỉnh lý biến động trên Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Phối hợp với Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất và Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường hỗ trợ, tái định cư giao đất trên thực địa cho Chủ đầu tư sau khi
có Quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và hoàn thành việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư;
đ) Ký hợp đồng
thuê đất.
2. Đối với trường
hợp thuộc thẩm quyền Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: kiểm tra, báo cáo Uỷ ban nhân
dân huyện xem xét, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Phối hợp với
Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất, các phòng chức năng của huyện giao đất trên thực
địa cho chủ đầu tư sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh và thực hiện xong phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư.
Điều 20. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân huyện
1. Ban hành văn bản
thông báo thu hồi đất theo uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Chỉ đạo các
phòng chức năng trực thuộc, Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất, Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cùng Chủ đầu tư lập hồ sơ thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất theo quy định.
3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ban hành quyết định thu hồi đất
theo thẩm quyền, lập tờ trình về thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao
đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Phê duyệt
phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền hoặc trình Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
5. Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày ký tờ trình (trường hợp thuộc thẩm quyền của Uỷ ban
nhân dân tỉnh), trả hồ sơ cho Chủ đầu tư theo quy định.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Thẩm định nhu cầu
sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định
này.
2. Tiếp nhận hồ sơ
về đất đai, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất
theo thẩm quyền.
Trường hợp phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân
dân tỉnh thì thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đồng thời với
thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, thuê đất.
3. Chuyển thông
tin địa chính đến cơ quan có liên quan để xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai; ký hợp đồng thuê đất với những trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh cho thuê đất.
4. Thống kê danh mục
từng loại hồ sơ về đất đai để niêm yết tại Văn phòng một cửa liên thông của
UBND tỉnh và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Gửi dự thảo Quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng
đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh cùng với Tờ trình và hồ sơ về Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 22. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ về thông tin địa chính do Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi đến, có trách nhiệm ban hành hoặc trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh quyết định giá thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp đặc biệt)
Điều 23. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính, giá thuê đất, giao đất
có thu tiền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư biết về nghĩa vụ
tài chính phải thực hiện bao gồm: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các khoản
thu khác (nếu có) đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
2. Chỉ đạo Chi cục
Thuế cấp huyện xem xét thông báo đến các hộ gia đình, cá nhân được Uỷ ban nhân
dân huyện giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất để thực hiện các nội
dung như quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 24. Trách nhiệm của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
1. Cấp Giấy chứng
nhận đầu tư đối với những trường hợp xin giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê
đất, thuê lại đất trong khu, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều
13 Quy định này gửi hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp nhà đầu tư xin
giao đất, cho thuê đất của Nhà nước; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thuê lại đất của
nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp.
3. Tổ chức giao đất
trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất cho Chủ đầu tư sau khi Chủ đầu tư thực hiện xong
nghĩa vụ tài chính.
Điều 25. Trách nhiệm của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường và
hồ sơ hợp lệ, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Chương V.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 26. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện tốt Quy định này được xem xét khen thưởng theo quy định của pháp
luật.
2. Mọi trường hợp
vi phạm Quy định này, tuỳ theo mức độ vi phạm đều bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, Uỷ ban nhân dân huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Mẫu số 1a
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở
(Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã
(phường, thị trấn)..................................
Uỷ ban nhân dân huyện (thành phố thuộc tỉnh)......................
1. Họ và tên người xin giao đất (viết
chữ in hoa)*: ..........................................................
......................................................................................................................................
2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ...................................................................
........................................................................................................................................
Số sổ hộ khẩu:
........................................................cấp
ngày.......tháng.......năm.........
3. Địa chỉ liên hệ:
..................................................................., Điện thoại:
…...............
4. Địa điểm khu đất xin giao:
........................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):
............................................................................................
6. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai.
|
...,
ngày ... tháng ... năm...
Người xin giao đất
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
1. Về nhu cầu của người
xin giao đất:
.........................................................................
.......................................................................................................................................
2. Về khả năng quỹ đất để
giao:
..................................................................................
.......................................................................................................................................
|
...,
ngày... tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
*
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy
CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng
cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy
CMND của vợ và của chồng; trường hợp là cá nhân xin giao đất (hộ độc thân) thì
ghi tên, năm sinh, số CMND ngày và nơi cấp của người xin giao đất.
Mẫu số 1b
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng cho tổ chức trong nước để xây dựng trụ sở
cơ quan, các công trình công cộng, phúc lợi xã hội, cơ sở tôn giáo)
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Tên tổ chức xin giao đất:............................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập:………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện
thoại:….................
5. Địa điểm khu đất xin
giao:.........................................................................................
6. Diện tích xin giao (m2):.............................................................................Trong
đó:
+ Xây dựng theo dự
án:……………………………………………..m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:………………………..m2
7. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................
………………………………………………………………………………………...
8. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................
........................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XIN GIAO ĐẤT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 1c
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng cho tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài; giao đất có thu tiền sử dụng đất)
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin giao đất (viết
chữ in hoa)*........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Quyết định thành lập:………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện
thoại:….................
5. Địa điểm khu đất xin
giao:.........................................................................................
6. Diện tích xin giao (m2):.............................................................................Trong
đó:
+ Xây dựng theo dự
án:……………………………………………..m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:………………………..m2
7. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................
………………………………………………………………………………………...
8. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................
........................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)
|
Ghi chú:*
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc
tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số 1d
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Dùng cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài)
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin thuê đất (viết
chữ in hoa*:...........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................Điện
thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:.........................................................................................
5. Diện tích xin thuê (m2):.............................................................................Trong
đó:
+ Xây dựng theo dự
án:……………………………………………..m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:………………………..m2
6. Để sử dụng vào mục
đích:.........................................................................….............
7. Thời hạn thuê đất
(năm):............................................................................................
8. Phương thức trả tiền thuê đất:....................................................................................
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có)........................................................................................
........................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI XIN THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)
|
*
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc
tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Mẫu số 1đ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin thuê đất (viết
chữ in hoa)*:...........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................Điện
thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:.........................................................................................
5. Diện tích xin thuê (m2):..............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục
đích:.........................................................................….............
7. Thời hạn sử dụng
(năm):............................................................................................
8. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp
hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy
đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ
khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng đất chậm
hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có)........................................................................................
........................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI XIN THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)
|
*Đối với cá nhân ghi rõ họ
tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú;Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm
sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp
hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày,
nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.
Mẫu số 1e
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN GIAO LẠI ĐẤT
(Trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
1. Người xin giao đất (viết
chữ in hoa)*........................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện
thoại:….................
4. Địa điểm khu đất xin
giao:.........................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):.............................................................................Trong
đó:
+ Xây dựng theo dự án:……………………………………………..m2;
+ Làm đường, hành lang … theo
quy hoạch:………………………..m2
6. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................................
………………………………………………………………………………………...
7. Thời hạn sử dụng (năm):............................................................................................
8. Phương thức trả tiền (nếu
có)………………………………………………………
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất
(nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
- Trong thời hạn 12 tháng
kể từ khi được giao đất chủ đầu tư không thực hiện đầu tư hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi rong dự án đầu tư, mà không được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị thu hồi đất.
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................................
........................................................................................................................................
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI XIN GIAO ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức phải đóng dấu)
|
*Đối với cá nhân ghi rõ họ
tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú;
Đối với hộ gia đình thì ghi
“Hộ ông/bà” và ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của
chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm
sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.
*Đối với tổ chức phải ghi rõ
tên tổ chức, ngày thành lập và số quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ
chiếu.
Mẫu số 2a
UỶ
BAN NHÂN DÂN
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số............../TTr-
UBND
|
................,
ngày...... tháng.....năm.........
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị giao đất ở cho nhân dân
Kính gửi: - UBND
huyện, thành phố..................................................;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố.........
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai năm 2003;
..
Thực hiện Quyết định số
............./QĐ- UBND ngày .... tháng ...... năm .... của UBND huyện, thành phố
.................... V/v Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã (phường,
thị trấn).........................................................
Thực hiện Nghị quyết số
......./NQ-HĐND ngày........ tháng..... năm..... của Hội đồng nhân dân xã (phường,
thị trấn).................................................. V/v thông qua danh
sách các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện giao đất ở;
Xét đơn xin giao đất để làm
nhà ở ngày ........ tháng........ năm........... của các hộ gia đình, cá nhân.
UBND xã (phường, thị trấn)...................................
nhất trí xét duyệt và đệ trình UBND huyện, thành phố
....................................; Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét,
quyết định những nội dung sau:
1. Tổng diện tích xin giao
..................m2, để sử dụng vào mục đích:
+ Giao đất ở cho: ...........
hộ gia đình, cá nhân:...................m2 (Có danh sách các hộ gia đình, cá
nhân kèm theo);
+ Làm đường, hành
lang.......................... theo quy hoạch:.................................m2.
2. Mục đích sử dụng: Làm nhà ở;
3. Địa điểm:.................................................................................................................
Vậy UBND xã (phường, thị
trấn) ........................................ trình UBND huyện, thành phố...........................................
xem xét, phê duyệt.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
-….
- Lưu: .................
|
T/M
UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
|
Mẫu số 1g
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: - Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang (1)
- Uỷ ban nhân dân huyện (thành phố)..................... (2)
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên Người sử dụng đất (viết
chữ in hoa)................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
2. Thửa đất xin chuyển mục
đích sử dụng:
2.1. Thửa đất số:
........................;
2.2. Tờ bản đồ số:
..................................................
2.3. Địa chỉ thửa đất:
....................................................................................................
2.4. Diện tích thửa đất:
............................ m2;
2.5. Mục đích sử dụng:
........................
2.6. Thời hạn sử dụng:
......................... năm.
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất:
........................................................................................
2.8. Tài sản gắn liền với đất:
.......................................................................................
2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất
đai:
...............................................................................
2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất:
- Số phát hành (số sê ri):
.................................. (in ở trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất)
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng
đất: ....................... cấp ngày .... tháng ... năm...
3. Mục đích sử dụng đất xin
được chuyển sang: .....................................................
........................................................................................................................................
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn
này gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của thửa đất nói trên.
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung
kê khai trên đơn là đúng.
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1). Đối với các trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
(2). Đối với các trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm
quyền của UBND huyện.
Mẫu số 1h
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT
CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: - Sở Tài
nguyên và Môi trường (1)
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện (thành phố)..............
(2)
1. Người sử dụng đất: (ghi
rõ họ, tên và địa chỉ như trên GCNQSD đất đã cấp)
1.1. Tên Người sử dụng đất (viết
chữ in hoa)................................................................
........................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
2. Xin được chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau:
2.1. Thửa đất số: ........................;
2.2. Tờ bản đồ số:
..................................................
2.3. Địa chỉ thửa đất:
....................................................................................................
2.4. Diện tích thửa đất:
............................ m2;
2.5. Mục đích sử dụng:
........................
2.6. Thời hạn sử dụng:
......................... năm.
2.7. Tài sản gắn liền với đất:
.......................................................................................
2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất:
- Số phát hành (số sê ri):
.................................. (in ở trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất)
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng
đất: ....................... cấp ngày .... tháng ... năm...
3. Giấy tờ nộp kèm theo đơn
này gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của thửa đất nói trên.
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
-
......................................................................................................................................
- ......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung
kê khai trên đơn là đúng.
|
...,
ngày ... tháng ... năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1). Đối với các trường hợp
xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
(2). Đối với các trường
hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND huyện.
Mẫu số 1i
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN GIA HẠN
SỬ DỤNG ĐẤT
Kính
gửi:....................................................
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
.....Giờ….phút, ngày…/…/….…
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người
nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT
(Xem hướng dẫn cuối đơn này
trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên
người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.......................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
1.2. Địa
chỉ...............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
|
2. Thửa đất xin gia hạn sử
dụng:
2.1. Thửa đất số:...................................;
2.2. Tờ bản đồ số: ..............................................;
2.3. Địa chỉ tại:.....................................................................................................................
........................................................................
....................................................................;
2.4. Diện tích thửa đất:...................
m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:...................................;
2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................;
2.7. Nguồn gốc sử
dụng đất:
...............................................................................................;
2.8. Tài
sản gắn liền với đất:.................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.9. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất:
- Số phát
hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất)
- Số vào sổ cấp GCN quyền sử
dụng đất:....................., ngày cấp: ...../...../........
|
3. Thời gian xin gia hạn
sử dụng đất:......................, đến ngày ......tháng ....... năm
..........
|
4. Lý do xin gia hạn:
.............................................................................................................
.................................................................................................................................................
…………...................................................................................................................................
|
5. Giấy tờ nộp kèm theo đơn
này gồm có:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có thửa đất nói trên
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê
khai trên đơn là đúng.
|
……,
ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II- KẾT QUẢ
THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Ngày…..
tháng…. năm …..
Người thẩm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm …..
Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết
đơn
- Đơn này dùng
trong trường hợp người sử sụng đất xin gia hạn sử dụng đất;
- Đề gửi đơn:
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có
đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thì đê gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm
1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy
CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và
cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu,
quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số
giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử
dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì
ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng;
đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ
quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2 ghi các thông tin
về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 3 ghi rõ tổng số số
năm (hoặc số tháng) xin gia hạn tiếp tục sử dụng; ngày tháng năm hết hạn sử dụng
đất xin được gia hạn.
- Người viết đơn ký và ghi
rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn
thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức
sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
TỶ LỆ:......................................
Tên công
trình:..............................................................
Trích lục từ tờ
bản đồ số:.......................Tỷ lệ...............
Của: Xã(phường, thị
trấn).........................................., huyện (thành phố)...................,
tỉnh Bắc Giang
Ngày ... tháng ...năm 20..
NGƯỜI TRÍCH LỤC
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QSDĐ HOẶC CƠ QUAN TNMT
(Ký, đóng dấu)
|
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH (HOẶC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH) KHU ĐẤT
TỶ LỆ:......................................
Tên công
trình:..............................................................
Trích lục từ tờ
bản đồ số:.......................Tỷ lệ...............
Của: Xã(phường,
thị trấn).........................................., huyện (thành phố)...................,
tỉnh Bắc Giang
Ngày ... tháng ...năm 20..
CƠ QUAN ĐO VẼ
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, đóng dấu)
|
Ngày ... tháng ...năm 20..
CƠ QUAN TNMT
(Ký, đóng dấu)
|