|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1146/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1146/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai; Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát Thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4049/TTr-STNMT/TTr-STNMT ngày 28 tháng
8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai được tiếp nhận và
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận (đính kèm
phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Sở, ngành, cơ quan có
liên quan khẩn trương xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai Ninh Thuận, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (b/c)
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); (b/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (b/c)
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT.CNTT và TT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH, PVHCC;
- Lưu: VT. NTL
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ
HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1146/QĐ-UBND ngày 05/9/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận
|
Mức độ trực tuyến
|
Phí, lệ phí
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê
đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp thông qua Dịch vụ bưu
chính công ích;
- Nộp trực tuyến trên cổng
dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh đối
với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
|
Một phần
|
Theo quy định
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư
mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển
mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
5
|
Cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư,
chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin
chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
6
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công
lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài.
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
7
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công
ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai Đất
đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
8
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà
người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
- Không quá 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
9
|
Điều chỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh
giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa
chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
|
- Không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã miền núi,
biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
10
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án.
|
- Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
thực hiện thẩm định và có văn bản thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận được
chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Thời hạn Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh
tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị là
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan
có chức năng quản lý đất đai. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện tăng thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường.
|
11
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện tăng thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có).
|
12
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.
|
- Không quá 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất lần đầu;
- Không quá 23 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không
quá 03 ngày làm việc).
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường (được ủy quyền);
(3) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(4) Văn phòng đăng ký đất đai
(5) Cơ quan thuế (nếu có)
|
13
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
- Không quá 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất lần đầu;
- Không quá 23 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với
đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là
không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày
làm việc).
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường (được ủy quyền);
(3) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(4) Văn phòng đăng ký đất đai
(5) Cơ quan thuế (nếu có)
|
14
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
Không quá 20 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
15
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền,
đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực hiện thủ tục
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
16
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
17
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
Không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
18
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày làm việc;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
19
|
Đăng ký tài sản gắn liền với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký
|
- Không quá 10 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp
Giấy chứng nhận;
- Không quá 07 ngày làm việc
đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
20
|
Đăng ký biến động thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
Không quá 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
21
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử
dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác
sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều
chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
|
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc
của vợ và chồng là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu
nại, tố cáo về đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng
công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công
trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng
quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
22
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập
doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
23
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho
từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai.
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
24
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ
|
Thực hiện trong ngày làm việc
nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày
thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo. Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
25
|
Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài)
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
26
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
- Không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp thay đổi kích thước cạnh, diện
tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính
thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi là 10 ngày làm việc.
- Trường hợp cấp đổi đồng
loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai.
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
27
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 05 ngày
làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
28
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
29
|
Đăng ký đất đai đối với
trường hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định. Đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu được ủy quyền);
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
30
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định. Đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai.
|
31
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu
hồi
|
- Thời gian thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện việc
cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi: Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận không quá 23
ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là
không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày
làm việc). Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì
thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường
hợp đăng ký biến động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22
của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh
(2) Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai.
|
32
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) UBND cấp xã, cơ quan quản
lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (nếu có).
|
33
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
trong dự án bất động sản
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất. Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(2) Cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc (nếu có)
|
34
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
- Thời hạn tiếp nhận, xử
lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả: a)
Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì
cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ
thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo; b) Đối với thông tin, dữ liệu không
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc
gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai. Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp,
tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì
có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc; c) Trường hợp cơ quan
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng
về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
- Như trên -
|
Toàn trình
|
-nt-
|
Văn phòng đăng ký đất đai.
|
35
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND cấp tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
36
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10
ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND cấp tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Văn phòng đăng ký đất
đai;
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
37
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là tổ chức
|
- Thời gian phê duyệt phương
án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp gia hạn phương
án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối với các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ
tục hành chính tăng thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND cấp tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
38
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất
|
Không quá 38 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian Công ty
nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi Cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp tỉnh.
Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
(1) UBND tỉnh;
(2) Sở Tài nguyên và Môi
trường;
(3) Các sở, ban, ngành có
liên quan và UBND cấp huyện nơi có đất (nếu có).
|
39
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết không quá
60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
- Như trên -
|
Một phần
|
-nt-
|
UBND cấp tỉnh
|
* Ghi chú:
1. Thời gian thực hiện
thủ tục hành chính được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không bao gồm
thời gian giải quyết của các cơ quan sau đây:
a) Thời gian giải quyết của cơ
quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
b) Thời gian giải quyết của cơ
quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo
quy định;
c) Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy
định;
d) Thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất;
đ) Thời gian người sử dụng đất
thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều
chỉnh lại đất đai;
e) Thời gian trích đo địa chính
thửa đất.
2. Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính có trách nhiệm giải quyết không quá thời gian quy định do cơ
quan mình thực hiện, không chịu trách nhiệm về thời gian giải quyết thủ tục
hành chính tại các cơ quan khác.
3. Việc thực hiện đồng
thời các thủ tục hành chính (nếu có) không được vượt quá tổng thời gian thực
hiện các thủ tục theo quy định./.
Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1146/QĐ-UBND ngày 05/09/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|