ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
04 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC
ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 688/TTr-STC ngày 09 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2023 và
thay thế Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình ban hành Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực
hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở:
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, GD&ĐT, YT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình QB;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN
XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định
này quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội
hóa hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa,
thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Các nội dung khác chưa được
quy định tại quy định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày
16/6/2014 và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các
cơ sở ngoài công lập được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong
các lĩnh vực xã hội hóa, gồm:
a) Các
cơ sở ngoài công lập được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm cơ sở
dân lập và cơ sở tư nhân (hoặc tư thục đối với giáo dục - đào tạo, dạy nghề),
hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa.
b) Các
cơ sở ngoài công lập đã được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập.
2. Các tổ
chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động
trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các
cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết
theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh
nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
(Các đối
tượng tại mục 1, 2, 3 điều này sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
4. Đối với
các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa: Thực hiện theo quy định
tại mục 3 Điều 1 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
Điều 3. Điều kiện được hưởng chế độ miễn, giảm tiền thuê đất
đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa
1. Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Quảng Bình.
2. Phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí
quy mô, tiêu chuẩn trong lĩnh vực xã hội hóa ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008, Quyết định số 693/QĐ-TTg
ngày 06/5/2013, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở
thực hiện xã hội hóa
1. Miễn
tiền thuê đất cho 50% thời gian thuê kể từ ngày có quyết định cho thuê đất đối
với các dự án thực hiện tại địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Đồng Hới.
2. Miễn
tiền thuê đất cho 80% thời gian thuê kể từ ngày có quyết định cho thuê đất đối
với các dự án thực hiện tại địa bàn các phường thuộc thị xã Ba Đồn.
3. Miễn
tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê kể từ ngày có quyết định cho thuê đất
đối với các dự án thực hiện tại địa bàn các xã thuộc thị xã Ba Đồn và các xã,
thị trấn thuộc các huyện.
Điều
5. Các trường hợp không xét miễn, giảm tiền thuê đất
1. Cơ sở thực hiện xã hội
hóa được Nhà nước cho thuê đất và được miễn
hoặc giảm tiền thuê đất theo quy định nhưng có nguyện vọng được nộp tiền thuê đất
(không áp dụng chính sách ưu đãi) theo quy định tại điểm 6 khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của
Chính phủ.
2. Cơ sở thực hiện xã hội
hóa trúng đấu giá thuê đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
3. Cơ sở thực hiện xã hội
hóa không đáp ứng được các điều kiện tại
Điều 3 Quy định này.
Điều
6. Thẩm quyền, hồ sơ, trình tự và thủ tục về miễn, giảm tiền thuê đất
Thẩm quyền, hồ sơ, trình
tự và thủ tục về miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 1 Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
(sửa đổi, bổ sung mục V Thông tư số 135/2008/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Điều
7. Xử lý vi phạm
Trường hợp
sau khi dự án xây dựng hoàn thành, đưa vào hoạt động mà cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thực hiện kiểm tra và xác định cơ sở thực hiện xã hội hóa không đáp ứng
quy định về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
theo các nội dung đã cam kết thì cơ sở thực hiện xã hội hóa phải nộp tiền thuê
đất đã được miễn, giảm theo chính sách và giá đất tại thời điểm được hưởng ưu
đãi về đất và tiền chậm nộp tiền thuê đất của thời gian đã được miễn, giảm tính
trên số tiền thuê đất được miễn, giảm theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện cơ sở thực
hiện xã hội hóa sử dụng đất không đúng mục đích nhưng không thuộc trường hợp
bị thu hồi đất thì bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và phải
nộp ngân sách nhà nước khoản tiền thuê đất trong thời gian sử dụng đất sai mục
đích theo giá đất và chính sách thu tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định
cho thuê đất; khoản tiền chậm nộp tính trên số tiền thuê đất trong thời gian sử
dụng đất không đúng mục đích theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều
8. Trách nhiệm của các Sở, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND tỉnh phê duyệt
số tiền nhà đầu tư đã chi trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và xác định
số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án xã hội hóa.
b) Phối hợp với Cục Thuế
và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu
chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
2. Sở Tài nguyên và Môi
trường
a) Chủ trì, phối hợp các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan lập kế
hoạch sử dụng đất hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và việc cho thuê đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa; theo dõi đề xuất
việc xử lý các cơ sở thực hiện xã hội hóa vi phạm về pháp luật đất đai trên địa
bàn tỉnh.
c) Phối hợp với Cục Thuế
và các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu
chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với các đơn vị
chức năng kêu gọi, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực xã hội hóa.
b) Phối hợp với Cục Thuế
và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí,
quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở xã hội hóa.
4. Sở Xây dựng
a) Quản lý quy hoạch xây
dựng; cấp phép xây dựng công trình xã hội hóa theo quy định.
b) Phối hợp với Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị liên quan
kiểm tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở
xã hội hóa.
5. Cục Thuế
a) Căn cứ Quy định chế độ
miễn, giảm tiền thuê đất tại Quy định này và các quy định của nhà nước hiện
hành, hướng dẫn các cơ sở thực hiện xã hội hóa về hồ sơ, trình tự, thủ tục miễn,
giảm tiền thuê đất theo đúng quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
và các sở chuyên ngành về xã hội hóa kiểm tra, xác định thực tế tại các cơ sở
đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn quy định của cơ sở thực hiện xã hội
hóa tại thời điểm dự án đi vào hoạt động.
c) Định
kỳ hằng năm báo cáo, tổng hợp tình hình thực hiện ưu đãi về tiền thuê đất đối với
các cơ sở thực hiện xã hội hóa gửi UBND tỉnh.
6. Các Sở: Giáo dục và
Đào tạo; Lao động, Thương binh và Xã hội; Y tế; Văn hóa và Thể thao; Tài nguyên
và Môi trường; Tư pháp.
a) Hướng dẫn, triển khai
thực hiện chính sách xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý. Hướng dẫn các cơ sở thực
hiện xã hội hóa đăng ký nội dung hoạt động, trình tự thủ tục hoạt động, trình tự
thủ tục thực hiện, kiểm tra, giám sát hoạt động xã hội hóa.
b) Phối hợp Cục Thuế, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng kiểm
tra, xác định việc đáp ứng các tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa.
7. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng và
trình phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho nhu cầu xã hội hóa đối với
hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp.
b) Thực
hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trên địa
bàn.
8. Cơ sở thực hiện xã hội
hóa
a) Cơ sở
thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo
quy định tại Điều 16 Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và Mục XII Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
b) Thực
hiện dự án đầu tư theo đúng tiến độ, nội dung dự án đã được phê duyệt và đáp ứng
danh mục các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn quy định; chấp hành đầy đủ
các quy định của Nhà nước trong quá trình triển khai dự án.
Điều
9. Quy định chuyển tiếp
1. Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa đã được UBND tỉnh
cho thuê đất và được miễn tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh
Quảng Bình thì tiếp tục được hưởng mức miễn tiền thuê đất đã được chấp thuận.
2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đã hoạt động trước ngày Quy định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được hưởng chính sách ưu đãi xã hội hóa nếu
đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 3 Quy định này thì được hưởng ưu
đãi theo chính sách tại Quy định này.
Điều
10. Điều khoản thi hành
Trong
quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu áp dụng được thực hiện có sự
thay đổi thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó. Trường hợp phát sinh vướng mắc,
các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân phản ánh gửi văn bản về Cục Thuế để tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, kịp thời điều chỉnh bổ sung
cho phù hợp./.