ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1080/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
27 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy
định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận
địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc sửa đổi một số
điều Quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư;
chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 230/TTr-STNMT ngày 20/3/2019
và Báo cáo thẩm tra số 294/BC-VP ngày 25/3/2019 của Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa đã được công bố tại Quyết
định số 4089/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.CHỦ TỊCH PHÓ
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HANHG CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 27/3/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Tên thủ tục hành chính
(Số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia)
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Chấp thuận địa điểm đầu tư
đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hóa khác thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và cấp xã, các dự án xây dựng
cột, trạm điện thuộc công trình lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
(THA-289704)
|
2. Điều chỉnh số hồ sơ trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC của 03 thủ tục hành chính được ban hành tại
Quyết định số 4089/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa
STT
|
Số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lý do điều chỉnh
|
Lĩnh vực đất đai
|
|
1
|
THA-289704
|
Chấp thuận địa điểm đầu tư
đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hóa khác thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và cấp xã, các dự án xây dựng
cột, trạm điện thuộc công trình lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
Do lỗi phần mềm nên số hồ sơ
THA- 289703 đổi thành THA- 289704
|
2
|
THA- 289705
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân được Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
giao lại đất, cho thuê đất.
|
Do lỗi phần mềm nên Số hồ sơ
THA- 289704 đổi thành THA- 289705
|
3
|
THA- 289706
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia
đình, cá nhân thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
tầng đối với đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn.
|
Do lỗi phần mềm nên Số hồ sơ
THA- 289705 đổi thành THA- 289706
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
Thủ tục 1: Chấp thuận địa
điểm đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công và vốn xã hội hóa khác thuộc
thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện và cấp xã, các dự án
xây dựng cột, trạm điện thuộc công trình lưới điện trung, hạ áp trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
1. Trình tự thực hiện
a) Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
b) Địa điểm tiếp nhận và trả
kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
Bước 1: UBND cấp xã
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong cùng
ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ
về phòng chuyên môn cấp huyện được giao chủ trì để giải quyết theo quy định.
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận địa điểm đầu tư, UBND cấp
huyện có văn bản chấp thuận địa điểm đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do, gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
để trả kết quả cho UBND cấp xã.
Địa điểm đầu tư dự án xây dựng
phải thể hiện cụ thể vị trí (số lô, thửa đất, tờ bản đồ địa chính), ranh giới
khu đất thực hiện dự án; phù hợp với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức sử
dụng đất và phù hợp với quỹ đất của địa phương.
Trường hợp địa điểm đầu tư
không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, UBND cấp huyện báo
cáo UBND tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo trước khi chấp thuận địa điểm đầu tư.
Bước 3: Đối với dự án
đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn có tính chất ngân sách nhà
nước do cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư
Trường hợp địa điểm đầu tư phù
hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện phải xác định rõ địa điểm đầu tư trong quá trình phê duyệt
chủ trương đầu tư.
Trường hợp địa điểm đầu tư
không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì
Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ
đạo trước khi quyết định chủ trương đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận
địa điểm thực hiện dự án (trong đó có thể hiện các nội dung: tên dự án, nhóm dự
án, cấp quyết định đầu tư, tên chủ đầu tư, địa điểm thực hiện dự án (xác định
rõ vị trí: số lô, thửa đất, tờ bản đồ địa chính), dự kiến tổng mức đầu tư dự
án, nguồn vốn thực hiện dự án, thời gian thực hiện dự án).
- Báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư dự án (trong đó, làm rõ nguồn vốn đầu tư, dự kiến tiến độ bố trí vốn;
quy mô đầu tư; mặt bằng bố trí các công trình dự kiến; các căn cứ về tiêu chuẩn
xác định quy mô đầu tư, nhu cầu sử dụng đất; các giải pháp bảo vệ môi trường).
- Bản đồ hiện trạng khu đất,
trích đo bản đồ địa chính khu đất.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp xã.
6. Cơ quan thực hiện và
quyết định thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng chuyên môn cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: các phòng,
ban cấp huyện có liên quan, UBND cấp xã nơi có đất.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản chấp thuận địa điểm đầu
tư hoặc văn bản thông báo không chấp thuận có nêu rõ lý do.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai, mẫu
kết quả: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/3/2017.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15/12/2017.
- Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND
ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành trình tự, thủ tục quyết
định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/7/2018.
- Căn cứ Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND
ngày 17/01/2019 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều Quy định việc thực
hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu
tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND
ngày 10/7/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa, có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2019.
Ghi chú: Thủ tục hành chính sửa
đổi tên thủ tục, trình tự thực hiện, cơ quan thực hiện, căn cứ pháp lý.