|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất Hậu Giang
Số hiệu:
|
10/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
26/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Cản cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 08 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu
công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để áp dụng
trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước cho thuê đất theo quy định
của Luật Đất đai.
b) Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
c) Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất
cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
d) Chuyển từ hình thức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang
hình thức Nhà nước cho thuê đất.
đ) Các trường hợp tính đơn giá thuê đất
để xác định số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với
tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức
kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất
theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP , Nghị định
số 135/2016/NĐ-CP , Nghị định số 35/2017/NĐ-CP , Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và
Thông tư hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
STT
|
Mục
đích sử dụng đất thuê
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
Đất ở
|
1,8%
|
1,5%
|
1,3%
|
2
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
|
|
|
|
a
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,8%
|
1,5%
|
1,3%
|
b
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
|
1,56%
|
1,3%
|
1,1%
|
3
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công trình sự nghiệp
|
1,8%
|
1,5%
|
1,3%
|
4
|
Đất sử dụng vào các mục đích công cộng
có mục đích kinh doanh, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác
|
1,56%
|
1,3%
|
1,1%
|
5
|
Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; rừng sản xuất; đất
trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp khác
|
1,2%
|
1,0%
|
0,75%
|
Trong đó, các khu vực được xác định
như sau:
- Khu vực 1, gồm: các phường thuộc
thành phố Vị Thanh, thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
- Khu vực 2, gồm: các phường, thị trấn
còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Khu vực 3, gồm: các xã trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
- Riêng đối với trường hợp thuê đất trong
Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang, mức tỷ lệ phần trăm (%) đề
tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cụ thể như sau:
Khu
vực
|
Mục
đích sử dụng đất thuê
|
Tỷ
lệ
|
- Khu thực nghiệm, trình diễn
|
Đất
chuyên dùng
|
0,8%
|
- Khu mời gọi đầu tư
|
Đất
chuyên dùng
|
1,0%
|
Trường hợp thực hiện theo hình thức đấu
giá thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 3. Việc xác định đơn giá thuê đất của từng dự án cụ
thể được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP và Điều
12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP .
Các nội dung khác liên quan đến thu
tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP , Nghị định số 135/2016/NĐ-CP , Nghị định
số 35/2017/NĐ-CP , Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn có liên
quan.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các trường hợp được nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền xác định đơn
giá thuê đất và còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục thực
hiện đến hết thời gian ổn định đó mới điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định
tại Quyết định này.
2. Các trường hợp đến hạn điều chỉnh
đơn giá thuê đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng do
nguyên nhân khách quan mà cơ quan có thẩm quyền chưa thực hiện điều chỉnh đơn
giá thuê đất thì việc điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện theo chính
sách tại thời điểm đến hạn điều chỉnh, không phụ thuộc vào thời điểm thực hiện
điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 06 tháng 6
năm 2021. Thay thế Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn
giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN,
TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND và các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 6;
- BQL các KCN tỉnh;
- Cơ quan báo, đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 10/2021/QĐ-UBND ngày 26/05/2021 quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1.420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|