ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
22 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 111/HĐND-TT ngày 14/3/2019 về quy định hệ
số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 644/TTr-STC ngày 18/ 3/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất (K) năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước,
cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, cơ quan thuế, Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;
b) Tổ chức trong nước (đã bao gồm
cả các tổ chức kinh tế là doanh nghiệp trong nước), hộ gia đình, cá nhân trong
nước, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được
áp dụng để:
1. Xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất
hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng,
trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối
với diện tích đất ở vượt hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh, thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất
chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
g) Xác định đơn giá thuê đất
khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3
Điều 189 Luật Đất đai;
h) Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
i) Xác định giá khởi điểm trong
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
từ 20 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích
kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá khởi điểm trong
đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
5. Xác định tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trong Khu kinh tế theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
6. Các trường hợp khác phải áp
dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hệ
số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
đối với đất nông nghiệp: K = 1.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
đối với đất phi nông nghiệp:
a) Tại địa bàn thành phố Vinh: K = 1,20;
b) Tại địa bàn thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai, thị xã Thái Hòa, huyện
Nghi Lộc, huyện Diễn Châu, huyện Yên Thành, huyện Quỳnh Lưu, huyện Đô Lương,
huyện Nam Đàn, huyện Hưng Nguyên, huyện Nghĩa Đàn, huyện Thanh Chương, huyện
Anh Sơn, huyện Quỳ Hợp, huyện Tân Kỳ: K = 1,15;
c) Tại địa bàn huyện Kỳ Sơn, huyện Tương Dương, huyện Quế Phong, huyện
Quỳ Châu, huyện Con Cuông: K = 1,10.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp
Các trường hợp phát sinh kể từ ngày
01/01/2019 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì hệ số áp dụng theo quy định
tại Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của UBND tỉnh về việc ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/4/2019.
2. Bãi bỏ Quyết định số
01/2018/QĐ-UBND ngày 02/01/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế Nghệ An;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|