ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 05
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền, địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương
pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư
vấn xác định giá đất;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất; số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Công văn số 15/HĐND-TT ngày 16/01/2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quyết định quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 5528/TTr-STC ngày 20/11/2023 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
174/STP-VP ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
(K) năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan
tài chính, cơ quan thuế Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam;
b) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng
hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được áp dụng để:
1. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà diện
tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng, trong các trường hợp
sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, thương mại, dịch
vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả
thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất chuyển từ thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
g) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
h) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước;
i) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ
đồng trở lên.
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng
đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
5. Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong
Khu kinh tế theo quy định tại Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
6. Các trường hợp khác phải áp dụng hệ số điều chỉnh
giá đất theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối với đất nông
nghiệp: K = 1.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) đối với đất phi
nông nghiệp:
a) Tại địa bàn thành phố Vinh: K = 1,3;
b) Tại địa bàn thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai, thị
xã Thái Hòa, huyện Nghi Lộc, huyện Diễn Châu, huyện Yên Thành, huyện Quỳnh Lưu,
huyện Đô Lương, huyện Nam Đàn, huyện Hưng Nguyên, huyện Nghĩa Đàn, huyện Thanh
Chương, huyện Anh Sơn, huyện Quỳ Hợp, huyện Tân Kỳ: K = 1,2;
c) Tại địa bàn huyện Kỳ Sơn, huyện Tương Dương, huyện
Quế Phong, huyện Quỳ Châu, huyện Con Cuông: K = 1,1;
d) Riêng đối với dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh
hạ tầng các Khu công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam; dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp được Chính phủ thành lập trên địa bàn tỉnh:
K = 1.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/02/2024 và thay thế Quyết định số 63/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh
về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng
các ban ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Nghệ An; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Nghệ An; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN (X. Hùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|