ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 07 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành quy chế, quản lý sử dụng nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản,
điều hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập
và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy
chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD
ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định và
quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng thành
phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 8859/TTr-SXD ngày 10 tháng 12 năm 2020 và Công văn
số 4089/STC-GCS ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Tài chính về việc có ý kiến đối với
Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định khung giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Khoản 5 Điều 106 Luật
Nhà ở năm 2014.
2. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư ban hành tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp sau: Nhà chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước mà chưa được cải tạo,
xây dựng lại; nhà chung cư xã hội chỉ để cho học sinh, sinh viên và công nhân ở
theo hình thức tập thể nhiều người trong một phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà
chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị nhà chung cư,
đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 3. Khung giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư
Đơn vị
tính: đồng/m2/tháng
Loại
|
Mức
giá tối thiểu
|
Mức
giá tối đa
|
Nhà chung cư không có thang máy
|
1.200
|
7.000
|
Nhà chung cư có thang máy
|
7.000
|
13.500
|
2. Mức giá trong khung giá xây dựng
trên nguyên tắc nêu tại Điều 106 Luật Nhà ở; Điều 30 Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chế, quản lý sử
dụng nhà chung cư; Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung
cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều
hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn
giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng và Điều 2 Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01 tháng 12 năm
2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ
nhà chung cư.
a) Khung giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm chi phí dịch vụ quản lý,
vận hành nhà chung cư; lợi nhuận và thuế giá trị gia tăng.
b) Khung giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên
liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và
các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và các dịch vụ cao cấp không thuộc phần sở
hữu chung (tắm hơi, bể bơi, internet, sân tennis hoặc các dịch vụ cao cấp
khác).
c) Khung giá dịch vụ quy định tại khoản
1 Điều này chưa bao gồm nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ khác thuộc phần sở
hữu chung của nhà chung cư.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc xác định, quản lý giá dịch vụ nhà chung cư căn cứ quy định tại Luật Nhà ở, Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016;
Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 và Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày
01/12/2009 để tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2021.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế
thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo khung giá dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư đã được phê duyệt tại Quyết định này; đồng thời, căn cứ thay đổi của tình hình thực tế kịp thời
tham mưu UBND thành phố tổ chức xây dựng, điều chỉnh khung giá cho phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
a) Thông tin, tuyên truyền cho các
bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các quy định hiện
hành.
b) Báo cáo về các vướng mắc, phát
sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương gửi
Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
3. Ban quản trị nhà chung cư có trách
nhiệm.
Giám sát việc thực hiện hợp đồng của
doanh nghiệp quản lý vận hành; đồng thời định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo
Sở Xây dựng, Sở Tài chính và UBND quận, huyện việc thu, chi liên quan đến giá dịch
vụ nhà chung cư.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Thủ
trưởng các Sở ban ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường,
xã; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐNDTP;
- UBMTTQVN thành phố Đà Nẵng;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBNDTP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- PCVP, các phòng: NC, TH;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Công an các quận, huyện, phường, xã;
- Lưu: VT, SXD, ĐTĐT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|