|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
06 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU
HỒI ĐẤT, CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Nhà ở số 27/2023/QH 15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế
hoạch sử dụng đất quốc gia 05 năm 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh một số
chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định
số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
222/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua
Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
và Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên về việc thông qua Nghị quyết bổ sung danh mục dự án có chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua bổ sung danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
- 27 công trình, dự án thu hồi
đất với tổng diện tích 401,08 ha (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
- 26 công trình, dự án có chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất với tổng diện tích 435,91 ha (chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Thông
qua điều chỉnh tên, diện tích đối với 02 dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
đưa 01 dự án trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ra khỏi Nghị quyết số
208/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về
việc thông qua điều chỉnh danh mục các dự án thu hồi đất, các dự án có chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa năm 2021 và thông qua danh mục các dự án thu hồi đất,
các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên (chi tiết tại Phụ lục III, IV kèm theo).
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; căn cứ pháp lý của các dự án và tổ chức
thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng chỉ tiêu sử dụng đất theo quy định của Luật Đất
đai năm 2024, Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Chỉ thực hiện việc thu hồi,
chuyển mục đích sử dụng đất khi đã đảm bảo đầy đủ thủ tục, quy trình và đúng
quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục
rà soát quy mô, diện tích của từng dự án, đánh giá tiến độ triển khai, sắp xếp
thứ tự ưu tiên thực hiện theo tính cấp thiết của từng dự án, đảm bảo mục tiêu sử
dụng đất hiệu quả, tiết kiệm. Sau thu hồi, yêu cầu chủ đầu tư sớm đưa vào sử dụng
đất có hiệu quả. Kiên quyết xử lý các dự án chậm triển khai, vi phạm Luật Đất
đai theo quy định.
Tiếp tục cải cách hành chính, nhất
là cải cách các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và đất đai.
Tuân thủ đúng quy trình, quy định pháp lý trong tổ chức thực hiện thu hồi đất.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ hai mươi (Kỳ họp chuyên đề)
thông qua ngày 06 tháng 9 năm 2024./.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG DANH MỤC 27 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên công trình,
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)
|
Diện tích (ha)
|
Trong đó sử dụng từ loại đất (ha)
|
dự án sử dụng đất
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng sản xuất
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
401,08
|
47,93
|
224,65
|
|
|
128,5
|
I
|
THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN
|
|
148,56
|
45,9
|
9,57
|
|
|
93,1
|
1
|
Khu đô thị thuộc Khu trung
tâm số 6
|
Phường Trung Thành, thành phố Thái Nguyên
|
26,03
|
6,99
|
1,03
|
|
|
18,01
|
thành phố Thái Nguyên
|
Phường Phú Xá,
|
113,74
|
38,85
|
1,1
|
|
|
73,8
|
|
thành phố Thái Nguyên
|
2
|
Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh
|
Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên
|
0,24
|
|
|
|
|
0,24
|
Thái Nguyên
|
3
|
Xây dựng kè chống sạt lở
|
Phường Tân Thành,
|
0,02
|
|
|
|
|
0,02
|
Trường Mầm non Tân Thành
|
thành phố Thái Nguyên
|
4
|
Đường giao thông nông thôn
|
Xã Phúc Trìu,
|
0,85
|
|
0,49
|
|
|
0,36
|
xã Phúc Trìu, giai đoạn 2024
- 2026
|
thành phố Thái Nguyên
|
5
|
Triển khai tự động hóa mạch
vòng lưới điện trung áp khu vực tỉnh Thái Nguyên
|
Phường Tân Thịnh,
|
0,004
|
|
|
|
|
0,004
|
năm 2024
|
thành phố Thái Nguyên
|
|
Phường Thịnh Đán,
|
0,01
|
0,004
|
|
|
|
0,006
|
|
thành phố Thái Nguyên
|
|
Xã Quyết Thắng,
|
0,011
|
0,002
|
|
|
|
0,009
|
|
thành phố Thái Nguyên
|
6
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và phát điện Thái Nguyên
|
Xã Tân Cương,
|
7,65
|
0,05
|
6,94
|
|
|
0,65
|
thành phố Thái Nguyên
|
II
|
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
|
|
24,55
|
0,1
|
24,05
|
|
|
0,4
|
1
|
Khai thác đất làm vật liệu
san lấp tại
|
Xã Phúc Thuận,
|
24,55
|
0,1
|
24,05
|
|
|
0,4
|
xóm Đèo Nứa, xã Phúc Thuận,
thành phố
|
thành phố Phổ Yên
|
Phổ Yên
|
|
III
|
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
|
|
14,83
|
0,32
|
10,51
|
|
|
4
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố
Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 1)
|
Phường Châu Sơn,
|
5,85
|
|
2,12
|
|
|
3,73
|
thành phố Sông Công
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố
Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 2)
|
Phường Châu Sơn,
|
3,58
|
|
3,31
|
|
|
0,27
|
thành phố Sông Công
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại núi Măn
|
Phường Châu Sơn,
|
5,08
|
|
5,08
|
|
,
|
|
phường Châu Sơn
|
thành phố Sông Công
|
4
|
Nhà văn hóa tổ dân phố Xuân
Miếu 2
|
Phường Cải Đan,
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
(bổ sung)
|
thành phố Sông Công
|
5
|
Nhà văn hóa tổ dân phố 11
|
Phường Thắng Lợi,
|
0,1
|
0,1
|
|
|
|
|
phường Thắng Lợi
|
thành phố Sông Công
|
6
|
Nhà văn hóa tổ dân phố Làng Mới
|
Phường Bách Quang, thành phố Sông Công
|
0,2
|
0,2
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
|
|
60,92
|
0,25
|
51,21
|
|
|
9,46
|
1
|
Thao trường bắn Trung đoàn
246-
|
Xã Động Đạt,
|
17,28
|
0,25
|
10,91
|
|
|
6,12
|
Sư đoàn 346 - Quân khu 1
|
huyện Phú Lương
|
|
Xã Yên Lạc,
|
17
|
|
16
|
|
|
1
|
|
huyện Phú Lương
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại xóm Quyết
Tiến,
|
Xã Tức Tranh,
|
10,5
|
|
9,44
|
|
|
1,06
|
Quyết Thắng, xã Tức Tranh
|
huyện Phú Lương
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại đồi Đá Xô
|
Thị trấn Giang Tiên,
|
9,99
|
|
9,04
|
|
|
0,95
|
|
huyện Phú Lương
|
4
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phủ Lý
|
Xã Phủ Lý,
|
6,01
|
|
5,82
|
|
|
0,19
|
|
huyện Phú Lương
|
5
|
Trường Mầm non Động Đạt 1
|
Xã Động Đạt,
|
0,14
|
|
|
|
|
0,14
|
|
huyện Phú Lương
|
V
|
HUYỆN ĐỊNH HOÁ
|
|
40
|
1,02
|
30,9
|
|
|
8,09
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phú Tiến
|
Xã Phú Tiến,
|
14,1
|
0,25
|
13,24
|
|
|
0,61
|
|
huyện Định Hóa
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phúc
Chu
|
Xã Phúc Chu,
|
12,3
|
0,53
|
10
|
|
|
1,77
|
huyện Định Hóa
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phúc
Chu và thị trấn Chợ Chu (khu 1 + 2)
|
Thị trấn Chợ Chu,
|
10,37
|
0,24
|
4,8
|
|
|
5,34
|
huyện Định Hóa
|
Xã Phúc Chu,
|
3,23
|
|
2,86
|
|
|
0,37
|
huyện Định Hóa
|
VI
|
HUYỆN ĐỒNG HỶ
|
|
30
|
|
29,47
|
|
|
0,53
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xóm Đồn
Trình,
|
Xã Hợp Tiến,
|
30
|
|
29,47
|
|
|
0,53
|
xã Hợp Tiến
|
huyện Đồng Hỷ
|
VII
|
HUYỆN PHÚ BÌNH
|
|
35,88
|
|
35,4
|
|
|
0,48
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xã Tân
Thành (khu 1)
|
Xã Tân Thành,
|
19,09
|
|
18,88
|
|
|
0,21
|
|
huyện Phú Bình
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại xóm Cầu Muối,
|
Xã Tân Thành,
|
16,79
|
|
16,52
|
|
|
0,27
|
xã Tân Thành
|
huyện Phú Bình
|
VIII
|
HUYỆN ĐẠI TỪ
|
|
46,33
|
0,34
|
33,55
|
|
|
12,44
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xã Cù Vân
(khu 1 + 2)
|
Xã Cù Vân,
|
6,24
|
0,07
|
5,69
|
|
|
0,48
|
|
huyện Đại Từ
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại thị trấn
Quân Chu
|
Thị trấn Quân Chu,
|
20,96
|
0,27
|
18,95
|
|
|
1,74
|
(khu 2)
|
huyện Đại Từ
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại xã Yên Lãng
(khu 1 + 2)
|
Xã Yên Lãng,
|
19,13
|
|
8,91
|
|
|
10,22
|
huyện Đại Từ
|
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG DANH MỤC 26 CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên công trình, dự án
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)
|
Diện tích (ha)
|
Trong đó sử dụng từ loại đất (ha)
|
sử dụng đất
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng sản xuất
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
435,91
|
76,2
|
224,65
|
|
|
135,05
|
I
|
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
|
|
148,3
|
45,9
|
9,57
|
|
|
92,83
|
1
|
Khu đô thị thuộc Khu trung
tâm số 6 thành phố Thái Nguyên
|
Phường Trung Thành, thành phố Thái Nguyên
|
26,03
|
6,99
|
1,03
|
|
|
18,01
|
Phường Phú Xá,
|
113,74
|
38,85
|
1,1
|
|
|
73,8
|
thành phố Thái Nguyên
|
2
|
Triển khai tự động hóa mạch
vòng lưới điện trung áp khu vực tỉnh Thái Nguyên năm 2024
|
Phường Tân Thịnh,
|
0,004
|
|
|
|
|
0,004
|
thành phố Thái Nguyên
|
Phường Thịnh Đán,
|
0,01
|
0,004
|
|
|
|
0,006
|
thành phố Thái Nguyên
|
Xã Quyết Thắng,
|
0,011
|
0,002
|
|
|
|
0,009
|
thành phố Thái Nguyên
|
3
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phúc Trìu, giai đoạn 2024 - 2026
|
Xã Phúc Trìu,
|
0,85
|
|
0,49
|
|
|
0,36
|
thành phố Thái Nguyên
|
4
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và phát điện Thái Nguyên
|
Xã Tân Cương,
|
7,65
|
0,05
|
6,94
|
|
|
0,65
|
thành phố Thái Nguyên
|
II
|
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN
|
|
24,55
|
0,1
|
24,05
|
|
|
0,4
|
1
|
Khai thác đất làm vật liệu
san lấp tại xóm Đèo Nứa, xã Phúc Thuận,
|
Xã Phúc Thuận,
|
24,55
|
0,1
|
24,05
|
|
|
0,4
|
thành phố Phổ Yên
|
thành phố Phổ Yên
|
III
|
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
|
|
50,05
|
28,58
|
10,51
|
|
|
10,96
|
1
|
Khu đô thị số 1, phường Cải
Đan
|
Phường Cải Đan,
|
35,22
|
28,26
|
|
|
|
6,96
|
(khu A), thành phố Sông Công
|
thành phố Sông Công
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố
Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 1)
|
Phường Châu Sơn,
|
5,85
|
|
2,12
|
|
|
3,73
|
thành phố Sông Công
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại tổ dân phố
Hương Sơn, phường Châu Sơn (khu 2)
|
Phường Châu Sơn,
|
3,58
|
|
3,31
|
|
|
0,27
|
thành phố Sông Công
|
4
|
Mỏ đất san lấp tại núi Măn,
phường Châu Sơn
|
Phường Châu Sơn,
|
5,08
|
|
5,08
|
|
|
|
thành phố Sông Công
|
5
|
Nhà văn hóa tổ dân phố Xuân
Miếu 2 (bổ sung)
|
Phường Cải Đan,
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
thành phố Sông Công
|
6
|
Nhà văn hóa tổ dân phố 11
|
Phường Thắng Lợi,
|
0,1
|
0,1
|
|
|
|
|
phường Thắng Lợi
|
thành phố Sông Công
|
7
|
Nhà văn hóa tổ dân phố Làng Mới
|
Phường Bách Quang, thành phố Sông Công
|
0,2
|
0,2
|
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN ĐỊNH HÓA
|
|
40,02
|
1,03
|
30,9
|
|
|
8,09
|
1
|
Chuyển mục đích sang đất ở
nông thôn của hộ gia đình, cá nhân
|
Xã Phú Đình,
|
0,011
|
0,011
|
|
|
|
|
huyện Định Hóa
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phú Tiến
|
Xã Phú Tiến,
|
14,1
|
0,25
|
13,24
|
|
|
0,61
|
huyện Định Hóa
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phúc
Chu
|
Xã Phúc Chu,
|
12,3
|
0,53
|
10
|
|
|
1,77
|
huyện Định Hóa
|
4
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phúc
Chu và
|
Thị trấn Chợ Chu,
|
10,37
|
0,24
|
4,8
|
|
|
5,34
|
thị trấn Chợ Chu (khu 1 + 2)
|
huyện Định Hóa
|
|
Xã Phúc Chu,
|
3,23
|
|
2,86
|
|
|
0,37
|
|
huyện Định Hóa
|
V
|
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
|
|
60,78
|
0,25
|
51,21
|
|
|
9,32
|
1
|
Thao trường bắn Trung đoàn
246-
|
Xã Động Đạt,
|
17,28
|
0,25
|
10,91
|
|
|
6,12
|
Sư đoàn 346 - Quân khu 1
|
huyện Phú Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Yên Lạc,
|
17
|
|
16
|
|
|
1
|
|
huyện Phú Lương
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại xóm Quyết
Tiến, Quyết Thắng, xã Tức Tranh
|
Xã Tức Tranh,
|
10,5
|
|
9,44
|
|
|
1,06
|
huyện Phú Lương
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại đồi Đá Xô
|
Thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương
|
9,99
|
|
9,04
|
|
|
0,95
|
4
|
Mỏ đất san lấp tại xã Phủ Lý
|
Xã Phủ Lý,
|
6,01
|
|
5,82
|
|
|
0,19
|
huyện Phú Lương
|
VI
|
HUYỆN ĐỒNG HỶ
|
|
30
|
|
29,47
|
|
|
0,53
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xóm Đồn
Trình,
|
Xã Hợp Tiến,
|
30
|
|
29,47
|
|
|
0,53
|
xã Hợp Tiến
|
huyện Đồng Hỷ
|
VII
|
HUYỆN PHÚ BÌNH
|
|
35,88
|
|
35,4
|
|
|
0,48
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xã Tân
Thành (khu 1)
|
Xã Tân Thành,
|
19,09
|
|
18,88
|
|
|
0,21
|
huyện Phú Bình
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại xóm Cầu Muối,
xã Tân Thành
|
Xã Tân Thành,
|
16,79
|
|
16,52
|
|
|
0,27
|
huyện Phú Bình
|
VIII
|
HUYỆN ĐẠI TỪ
|
|
46,33
|
0,34
|
33,55
|
|
|
12,44
|
1
|
Mỏ đất san lấp tại xã Cù Vân
(khu 1 + 2
|
Xã Cù Vân,
|
6,24
|
0,07
|
5,69
|
|
|
0,48
|
huyện Đại Từ
|
2
|
Mỏ đất san lấp tại thị trấn
Quân Chu (khu 2)
|
Thị trấn Quân Chu, huyện Đại Từ
|
20,96
|
0,27
|
18,95
|
|
|
1,74
|
3
|
Mỏ đất san lấp tại xã Yên
Lãng
|
Xã Yên Lãng,
|
19,13
|
|
8,91
|
|
|
10,22
|
(khu 1 + 2)
|
huyện Đại Từ
|
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH TÊN, DIỆN TÍCH ĐỐI VỚI 02 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên
đã phê duyệt
|
Nay điều chỉnh lại như sau
|
STT
|
Tên công trình, dự án sử dụng đất
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)
|
Diện tích (ha)
|
Sử dụng từ nhóm đất (ha)
|
STT
|
Tên công trình, dự án sử dụng đất
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)
|
Diện tích (ha)
|
Sử dụng từ nhóm đất (ha)
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
A
|
Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 29/8/2022 của HĐND tỉnh
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư số 1, xã Quyết Thắng, thành phố Thái
Nguyên (bổ sung phần còn lại của dự án)
|
Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên
|
0,90
|
0,38
|
|
|
0,52
|
1
|
Dự
án đầu tư xây dựng Khu dân cư số 1, xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên (bổ
sung phần còn lại của dự án)
|
Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên
|
0,90
|
0,38
|
|
|
0,52
|
B
|
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 27/6/2024 của HĐND tỉnh
|
I
|
Huyện Đồng Hỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nâng
công suất khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò 2
|
Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ
|
1,50
|
0,01
|
|
|
1,49
|
1
|
Nâng
công suất khai thác mỏ đá vôi Lũng Chò 2
|
Xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ
|
2,65
|
0,01
|
|
|
2,64
|
|
|
Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ
|
1,50
|
|
|
|
1,50
|
|
|
Xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ
|
17,35
|
|
|
|
17,35
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC 01 DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
ĐƯA RA KHỎI NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 68/NQ-HĐND ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Nghị quyết của HĐND tỉnh Thái Nguyên đã phê duyệt
|
STT
|
Tên công trình, dự án sử dụng đất
|
Địa điểm (xã, phường, thị trấn, huyện)
|
Diện tích (ha)
|
Trong đó sử dụng từ loại đất (ha)
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
A
|
Nghị quyết số 208/NQ-HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh
|
I
|
THÀNH PHỐ THÁI
NGUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị sau UBND xã Sơn Cẩm,
thành phố Thái Nguyên
|
Xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên
|
24,50
|
9,54
|
|
|
14,96
|
Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 68/NQ-HĐND ngày 06/09/2024 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
206
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|