HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/NQ-HĐND
|
Hải
Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM
2020, NĂM 2025 VÀ NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg
ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 655/QĐ-TTg
ngày 12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng
các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất";
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-TTg
ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày
16/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Chương trình phát
triển nhà ở thành phố Hải Phòng đến năm 2020, 2025 năm 2030; Báo cáo thẩm tra của
Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển nhà ở thành phố
Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030 (có Chương trình chi tiết kèm
theo), gồm các nội dung chính như sau:
1. Quan điểm phát
triển nhà ở:
Phát triển nhà ở trên địa bàn thành
phố Hải Phòng được thực hiện theo các quan điểm của Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
đồng thời bổ sung một số quan điểm phù hợp với đặc điểm của thành phố, cụ thể
như sau:
a) Có chỗ ở thích hợp và an toàn là
quyền cơ bản, là điều kiện cần thiết để phát triển con người toàn diện, đồng thời
là nhân tố quyết định để phát triển nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển
đất nước. Phát triển nhà ở là trách nhiệm của Nhà nước, của xã hội và của người
dân.
b) Phát triển nhà ở là nội dung quan
họng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội; Nhà nước ban hành chính sách
thúc đẩy phát triển thị trường nhà ở, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở
cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp
khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và
phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
c) Phát triển nhà ở phải tuân thủ
pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt; bảo đảm đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội; trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt
là đất đai; tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng nhà ở; chú trọng phát triển
nhà ở xã hội, chung cư, nhà ở cho thuê.
d) Phát triển nhà ở phải bảo đảm an
toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện
nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu,
thảm họa, thiên tai; sử dụng tiết kiệm năng lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn
do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
e) Phát triển nhà ở phải phù hợp với
mục tiêu xây dựng và phát triển thành phố Hải Phòng theo
hướng đô thị cảng biển xanh, thông minh, bền vững; kiến trúc nhà ở phải được quản
lý hiệu quả, phù hợp với bản sắc riêng, hài hòa với cảnh quan thiên nhiên, phù
hợp với phong tục, tập quán của địa phương.
g) Phát triển nhà ở chung cư đô thị gắn
với các mô hình tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng và dịch vụ tiện ích liên
quan, tạo thuận lợi, quyền và lợi ích chính đáng cho người ở, đảm bảo tuổi thọ
của công trình nhà ở.
2. Các chỉ tiêu
phát triển nhà ở:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đến
năm 2020
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Giai
đoạn 2026-2030
|
1
|
Diện tích nhà & bình quân đầu
người (m2 sàn/người)
|
25,2
|
283
|
313
|
1.1
|
Khu vực đô thị (m2 sàn/người)
|
26,5
|
29,6
|
32,6
|
1.2
|
Khu vực nông thôn (m2
sàn/người)
|
24,0
|
27,0
|
298
|
2
|
Diện tích sàn nhà ở tối thiểu (m2
sàn/người)
|
10,0
|
12,0
|
12,0
|
3
|
Diện tích phát triển mới (m2
sàn)
|
6.572.734
|
10.755.000
|
11305.000
|
3.1
|
Khu vực đô thị (m2
sàn)
|
4.639.133
|
6.173.280
|
6.621.480
|
3.2
|
Khu vực nông thôn (m2
sàn)
|
1.933.601
|
4.581.720
|
4.583.520
|
4
|
Diện tích hoàn thành của các loại
hình nhà ở (m2 sàn)
|
6.572.734
|
10.755.000
|
11.205.000
|
4.1
|
Nhà ở thương mại (m2
sàn)
|
1.836.663
|
2.500.000
|
3.000.000
|
4.2
|
Nhà ở xã hội (m2 sàn)
|
97.126
|
605.770
|
611.196
|
4.3
|
Nhà ở hộ gia đình (m2
sàn)
|
4.638.945
|
7.649.230
|
7593.804
|
5
|
Số
lượng nhà ở xã hội hoàn thành (căn)
|
1.786
|
10.153
|
10.623
|
5.1
|
Nhà ở xã hội bố trí chung cho
các nhóm đối tượng
|
1.200
|
4.599
|
5.804
|
5.2
|
Nhà ở xã hội cho công nhân thuê
|
154
|
5.347
|
4.571
|
5.3
|
Nhà ở xã hội cho sinh viên thuê
|
432
|
207
|
248
|
6
|
Tỷ lệ chất lượng nhà ở
|
100%
|
100%
|
100%
|
6.1
|
Nhà ở kiên cố
|
82%
|
85%
|
90%
|
6.2
|
Nhà ở bán kiên cố
|
17,95%
|
15%
|
10%
|
6.3
|
Nhà ở thiếu kiên cố
|
0,05%
|
0%
|
0%
|
7
|
Tỷ lệ nhà chung cư trong các dự
án phát triển nhà ở
|
10
-15%
|
20-25%
|
Trên
30%
|
3. Dự kiến nguồn
vốn phát triển nhà ở:
STT
|
Nguồn
vốn
|
Đến
năm 2020 (tỷ đồng)
|
Giai
đoạn 2021-2025 (tỷ đồng)
|
Giai
đoạn 2026-2030 (tỷ đồng)
|
1
|
Vốn ngân sách
|
461,1
|
94,8
|
94,8
|
1. 1
|
Ngân sách trung ương
|
62,0
|
-
|
-
|
1.2
|
Ngân sách thành phố
|
399,1
|
94,8
|
94.8
|
2
|
Vốn xã hội hóa
|
50.754,7
|
90.483,3
|
105.358,6
|
2.1
|
Vốn
doanh nghiệp
|
19.402,9
|
33.277,7
|
42.879,7
|
2.2
|
Vốn người dân
|
31.351,8
|
57.205,6
|
62.478,9
|
Tổng
cộng
|
51.215,8
|
90.578,1
|
105.453,4
|
4. Định hướng
phát triển nhà ở:
a) Tại khu vực các quận: Phát triển
nhà có quy mô, cơ cấu, giá cả đa dạng đáp ứng nhu cầu nhà ở và khả năng thuê,
mua của nhiều đối tượng khác nhau.
- Tại các khu dân cư đô thị cũ: Cải tạo,
xây dựng lại các chung cư cũ, chỉnh trang đô thị; cải tạo, nâng cấp hạ tầng hiện
có; di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực dân cư đô
thị.
- Tại các khu dân cư đô thị mới: Xây
dựng mới khu nhà ở cao tầng kết hợp với các khu nhà ở thấp tầng hiện đại, tạo
điểm nhấn cho phát triển không gian đô thị; gắn với xây dựng nhà ở tái định cư
phục vụ giải phóng mặt bằng.
b) Tại khu vực các thị trấn của các
huyện: Phát triển theo hướng giữ mật độ xây dựng thấp, đảm bảo yêu cầu nhà ở có
vườn, cây xanh, tạo môi trường và cảnh quan đẹp.
c) Tại khu vực nông thôn: Phát triển
nhà ở khu vực nông thôn gắn với mục tiêu chung về xây dựng nông thôn mới, với kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và từng
bước hiện đại.
d) Định hướng
phát triển nhà ở thương mại:
- Phát triển nhà ở thương mại tuân thủ
quy hoạch chung của thành phố.
- Đẩy mạnh phát triển nhà ở thương mại
theo dự án, có kiến trúc đẹp, nội thất phù hợp để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Khuyến khích đầu
tư các dự án nhà ở thương mại giá thấp có kiến trúc đẹp nhằm phù hợp với khả năng
thu nhập của số đông người dân còn có khó khăn.
e) Định hướng
phát triển nhà ở xã hội:
- Thực hiện các cơ chế chính sách ưu
đãi, hỗ trợ các chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định.
- Bố trí quỹ đất để kêu gọi đầu tư
các dự án nhà ở xã hội đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội gần
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trung tâm dịch vụ, thương mại, du lịch lớn
và khu vực các quận có nhu cầu lớn về nhà ở xã hội.
g) Định hướng
phát triển nhà ở riêng lẻ:
- Phát triển loại hình nhà ở riêng lẻ
đảm bảo tuân thủ các định hướng phát triển nhà ở khu vực đô thị và khu vực nông
thôn; kết hợp hiện đại và truyền thống trên cơ sở quy hoạch,
quy định quản lý kiến trúc đã được phê duyệt theo quy định.
- Đối với các khu vực ven biển, khu vực
hải đảo: phát triển nhà ở riêng lẻ cần gắn với phòng chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu.
5. Các giải pháp
chủ yếu để thực hiện:
a) Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính
sách
b) Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc
c) Giải pháp về đất đai
d) Giải pháp về tài chính
(Chi tiết tại Chương trình kèm
theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức phê duyệt và triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở thành phố
Hải Phòng đến năm 2020, năm 2025 và năm 2030; tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch
phát triển nhà ở hằng năm và 05 năm trên địa bàn thành phố; báo cáo Hội đồng
nhân dân thành phố theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hải Phòng khoá XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 07/12/2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu (UBTVQH);
- Bộ XD;
- TT TU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH HP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP:
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP, các PCVP HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT&THHP;
- Công báo TP, cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Lê Văn Thành
|