|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất Bình Định
Số hiệu:
|
25/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 11 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư
số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
136/BC-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định hệ số
điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo
cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị-xã hội;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết này quy định hệ số điều chỉnh
giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Nghị quyết này được áp dụng để:
1. Xác định giá đất để tính tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp như
sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông
nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Xác định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Đối các trường hợp thuê đất trong
Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
b) Đối các trường hợp thuê đất ngoài
Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại
khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được
áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
3. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Hệ số
điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là
hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị quyết này như sau:
1. Đối với đất nông nghiệp:
TT
|
Các
loại đất nông nghiệp
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
(K)
|
Các
huyện, thị xã
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Phường
|
1
|
Đất vườn ao trong cùng thửa đất có
nhà ở
|
1,2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại (đất
trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng; đất nuôi
trồng thủy sản; đất nông nghiệp, lâm nghiệp trong khu dân cư); đất nông nghiệp
khác
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
2. Đối với đất phi nông nghiệp trên địa
bàn thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
3. Đối với đất phi nông nghiệp trên địa
bàn các huyện, thị xã quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
4. Đối với đất phi nông nghiệp của dự
án ven biển, dự án du lịch nghỉ dưỡng và dự án xây dựng khách sạn từ 3 sao trở
lên, trung tâm thương mại, dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục:
TT
|
Loại
đất theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (K)
|
Dự án ven biển, dự án du lịch nghỉ dưỡng
|
Dự án xây dựng Khách sạn (3 sao),
Trung tâm thương mại
|
Dự án xây dựng Khách sạn (4 sao, 5 sao)
|
Dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Các
huyện, thị xã
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Các
huyện, thị xã
|
Thành
phố Quy Nhơn
|
Các
huyện, thị xã
|
1
|
Đất xây dựng công trình
|
Áp dụng
giá đất phi nông nghiệp theo quy định
|
2
|
Đất cây xanh, sân bãi, hành lang, đường
nội bộ
|
0,3
|
0,2
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,05
|
3
|
Đất sân golf
|
0,35
|
0,25
|
|
|
|
|
|
4
|
Đất sân tennis, sân đá banh, sân
bóng rổ, sân cầu lông, hồ bơi và các công trình phục vụ hoạt động thể dục thể
thao khác
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
|
a) Diện tích các loại đất nêu trên được
xác định theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giá đất cụ thể của từng loại đất:
- Đất xây dựng công trình: giá đất
phi nông nghiệp được xác định theo quy định.
- Đất cây xanh, sân bãi, hành lang,
đường nội bộ; đất sân golf, sân tennis, sân đá banh, sân bóng rổ, sân cầu lông,
hồ bơi và các công trình phục vụ hoạt động thể dục thể thao khác: được xác định
bằng giá đất xây dựng công trình nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy
định nêu trên. Giá đất xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất không được thấp
hơn mức giá tối thiểu theo khung giá đất của Chính phủ.
5. Đối với trường hợp xác định giá đất
các dự án có mục đích quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 và các mục đích tính
tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê, giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, giá khởi điểm để đấu giá quyền
sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê quy định tại
khoản 2 Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết này mà thửa đất (hoặc khu đất) có
các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất (như kích thước, hình thể, lợi thế, khả năng
sinh lợi, các yếu tố khác...) thuận lợi hơn so với các thửa đất trên cùng tuyến
đường, khu vực thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất
để xác định giá đất phù hợp với giá đất thị trường cho từng trường hợp cụ
thể./.
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII)
STT
|
Loại
đất
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các
phường: Trần Phú, Lê Hồng Phong, Lê Lợi, Nguyễn Văn Cừ, Lý Thường Kiệt, Trần
Hưng Đạo, Ngô Mây
|
Các
phường: Hải Cảng, Thị Nại, Đống Đa, Ghềnh Ráng, Quang Trung
|
Các
phường: Nhơn Phú, Nhơn Bình, Bùi Thị Xuân, Trần Quang Diệu
|
Các
xã: Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Phước Mỹ
|
Xã
Nhơn Châu
|
1
|
Đất ở
|
1,5
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
2
|
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
3
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,4
|
1,3
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất
xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi nông nghiệp khác.
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
1,0
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII)
STT
|
Loại đất
|
Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
|
Các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân
|
Các huyện: Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát
|
Huyện Tuy Phước và thị xã Hoài Nhơn, thị xã An Nhơn
|
Vân Canh
|
Vĩnh Thạnh
|
An Lão
|
Hoài Ân
|
Tây Sơn
|
Phù Mỹ
|
Phù Cát
|
Tuy Phước
|
Hoài Nhơn
|
An Nhơn
|
Các xã (ngoại trừ xã Canh Vinh)
|
Xã Canh Vinh
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Phường
|
Xã
|
Phường
|
Bình Định, Đập Đá
|
Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành
|
1
|
Đất ở
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
2
|
Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
3
|
Đất thương
mại, dịch vụ
|
1,0
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
1,3
|
1,1
|
1,3
|
1,2
|
4
|
Đất xây dựng
trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh; đất phi
nông nghiệp khác.
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
1,2
|
1,1
|
1,1
|
1,1
|
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
1.082
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|