HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2013/NQ-HĐND
|
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm
2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08
tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây
dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm
quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét
Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014; báo cáo
thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014, bao
gồm:
1. Giá đất ở đô thị và đất ở nông thôn; giá đất phi nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được quy định tại các Phụ lục 1, 5, 6, 7 và 8.
2. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã và thành
phố Sóc Trăng được quy định tại các Phụ lục 2, 3, 4 và 5.
3. Giá đất quy định tại Khoản 1 và 2
Điều này được áp dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế sử dụng đất và thuế chuyển quyền sử dụng đất
theo quy định pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án
có sử dụng đất; tính tiền sử dụng đất khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu
tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Đất đai.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị
tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ
theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế theo quy định của Luật Đất đai.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm
pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
h) Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy định giá đất ở tại các hẻm được tính toán theo hệ
số vị trí về chiều sâu và chiều rộng của hẻm, nhưng mức giá trên địa
bàn thành phố Sóc Trăng không thấp hơn 120.000 đồng/m2; trên địa
bàn thị trấn, phường thuộc thị xã và đô thị loại IV và V thuộc các huyện,
thị xã không thấp hơn 100.000 đồng/m2 và trên địa bàn các xã không
được thấp hơn 80.000 đồng/m2.
Điều 3. Giá đất theo Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014
và không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về
giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 4.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày
10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ
sung Phụ lục 1 và Phụ lục 5 ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên
kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa
VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
thông qua.
Nơi nhận:
- Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN&MT;
- TT. TU, TT.
HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|
PHỤ LỤC 5
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ VÙNG GIÁP RANH THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG;
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (TRỪ ĐẤT Ở) VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG
THÔN (KHU VỰC 3 CÒN LẠI)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Sóc Trăng được
phân thành 01 vị trí: 80.000 đồng/m2.
2. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn 04 phường thuộc thị xã
Vĩnh Châu được phân thành 01 vị trí: 75.000 đồng/m2.
3. Giá đất nông nghiệp giáp ranh giữa các huyện Mỹ Tú, Châu
Thành, Mỹ Xuyên, Long Phú với thành phố Sóc Trăng (được xác định trong phạm vi
khoảng cách 300 m tính từ đường địa giới hành chính về phía huyện và áp dụng
chung cho đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, lâm
nghiệp): 48.000 đồng/m2.
Trường hợp giá đất nông nghiệp vùng giáp ranh quy định tại
Khoản 3 Phụ lục này thấp hơn giá đất từng loại theo quy định trong các Phụ lục
giá đất nông nghiệp tại các huyện giáp ranh thì áp dụng theo quy định tại phụ
lục đó.
4. Đối với diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây
hàng năm trên địa bàn tỉnh chưa được xác định khu vực, vị trí và mức giá tại các phụ lục: Căn cứ giá đất trồng cây hàng năm có
cùng khu vực, vị trí để xác định mức giá cụ thể.
5. Giá đất làm muối tại các Hợp tác xã muối Lai Hòa, Vĩnh
Tân thuộc thị xã Vĩnh Châu: 30.000 đồng/m2.
6. Giá đất nông nghiệp khác (quy định tại Điểm đ Khoản 4
Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai;) trên địa bàn các huyện, các xã thuộc thị xã Vĩnh Châu: 75.000
đồng/m2.
7. Giá đất phi nông nghiệp khác (quy định tại Điểm e Khoản 5
Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) trên địa bàn tỉnh: 80.000 đồng/m2.
8. Giá đất rừng sản xuất tại các phân trường của Công ty
TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Sóc Trăng: 20.000 đồng/m2.
9. Giá đất ở tại nông thôn khu vực 3 trên địa bàn các huyện
và các xã thuộc thị xã Vĩnh Châu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Khu vực 3
|
120
|
100
|
80
|
10. Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không
được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong trong khu dân cư thị trấn,
khu dân cư nông thôn; thửa đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp với Quốc lộ, đường
Tỉnh, đường Huyện trong phạm vi 100 m tính từ mép đường lộ (ngoại trừ thành phố
Sóc Trăng):
a) Tại khu vực thị trấn, đô thị loại IV và loại V: 75.000
đồng/m2.
b) Tại các xã (trừ Điểm a Khoản này) trong tỉnh: 70.000
đồng/m2.
11. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, y tế, giáo
dục - đào tạo: Mức giá được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, vị
trí; trong đó, mức giá thấp nhất trên địa bàn 04 phường thuộc thị xã Vĩnh Châu
là 80.000 đồng/m2.
12. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ và đất sử dụng vào mục đích công cộng (trừ đất ở các loại đất
tại Khoản 7 và Khoản 11 Phụ lục này): Giá đất được căn cứ vào giá đất ở có cùng
khu vực, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trong trường hợp
không có đất ở liền kề) để xác định mức giá cụ thể.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|