HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2020/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 17 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ
cao;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định
giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông
tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính; Thông tư số
10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông
tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế,
khu công nghệ cao;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND
ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 21/BCTT-KTNS ngày 13 tháng 7 năm
2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá
đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 05 tháng 02 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định
giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 12 thông qua
ngày
17 tháng 7 năm 2020 và có hiệu
lực từ ngày 03
tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học-Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Nghị quyết này được áp dụng để:
1. Xác định giá đất để tính tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong
Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường
hợp như sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính tiền sử dụng đất
khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần
diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
d) Xác định giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất.
2. Xác định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Đối với các trường hợp thuê đất
trong Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá;
- Tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị
(tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
b) Đối với các trường hợp thuê đất
ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội:
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại
khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai;
xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa
đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ
đồng.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất
được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất
động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh
doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
3. Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Hệ số
điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là
hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Nghị quyết này như sau:
1. Đối với đất phi nông nghiệp trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị quyết này.
2. Đối với đất phi nông nghiệp trên
địa bàn các huyện, thị xã quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị quyết này.
3. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
Các
loại đất nông nghiệp
|
Hệ số
điều chỉnh giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (K)
|
Địa bàn các
huyện, thị xã
|
Địa bàn
thành phố Quy Nhơn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Phường
|
1
|
Đất vườn ao trong
cùng thửa đất có nhà ở
|
1,2
|
1,5
|
2,0
|
2,5
|
2
|
Các loại đất nông
nghiệp còn lại (đất trồng lúa; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây
lâu năm; đất rừng; đất nuôi trồng thủy sản; đất nông nghiệp, lâm nghiệp trong
khu dân cư); đất nông nghiệp khác
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
4. Đối với đất phi nông nghiệp của dự án ven
biển, dự án
du lịch nghỉ dưỡng và dự án xây dựng khách sạn từ 3 sao trở lên, Trung tâm thương
mại, dự
án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục:
STT
|
Diện tích
đất theo quy hoạch chi tiết được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất (K)
|
Dự án ven
biển, dự án du lịch nghỉ dưỡng
|
Dự án xây
dựng Khách sạn (3 sao), Trung tâm thương mại
|
Dự án xây
dựng Khách sạn (4 sao, 5 sao)
|
Dự án thuộc
lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Các huyện, thị xã
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Các huyện, thị xã
|
Thành phố Quy Nhơn
|
Các huyện, thị xã
|
1
|
Đất xây dựng công
trình
|
Áp dụng giá
đất phi nông nghiệp theo quy định
|
2
|
Đất cây xanh, sân
bãi, hành lang, đường nội bộ
|
0,3
|
0,2
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
0,2
|
0,05
|
Trong đó:
- Diện tích để xác định theo quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giá đất cụ thể của từng loại đất:
+ Đất xây dựng công trình: giá đất phi
nông nghiệp được xác định theo quy định.
+ Đất cây xanh, sân bãi, hành lang,
đường nội bộ: được xác định bằng giá đất xây dựng công trình nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất theo quy định nêu trên.
5. Đối với trường hợp
xác định giá đất các dự án có mục đích quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 và
các mục đích tính tiền thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê, giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, giá khởi
điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất 01 lần cho cả thời
gian thuê quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này mà thửa đất (hoặc khu đất) có
các yếu tố ảnh hưởng tới giá đất (như kích thước, hình thể, lợi thế, khả
năng sinh lợi, các yếu tố khác...) thuận lợi hơn so với các thửa đất trên cùng
tuyến đường, khu vực thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất phù hợp với giá đất thị trường cho từng
trường hợp cụ thể.