ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
KHẢO
SÁT, ĐO LƯỜNG VÀ NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
MỘT SỐ DỊCH VỤ CÔNG: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; CẤP PHÉP XÂY DỰNG;
DỊCH VỤ Y TẾ CÔNG; DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI NĂM 2023
Thực hiện Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của
UBND Thành phố về cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối
với chất lượng cung cấp dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố
Hà Nội (Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021); Quyết định 280/QĐ-UBND ,
ngày 11/01/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành
chính (CCHC) năm 2023 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch khảo
sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với
một số dịch vụ công: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Cấp phép xây dựng;
Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn Hà Nội năm 2023, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả đo lường sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các
quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố năm 2023 tại Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày
11/6/2021;
- Thông qua kết quả đo lường sự hài lòng để nắm bắt
nhu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức, nghiên cứu, phân tích đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công
trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tiếp theo;
- Mức độ hài lòng được công bố, thông tin kịp thời,
đầy đủ tới các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc Thành phố và được các cơ
quan, đơn vị sử dụng hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn
lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra;
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin đa dạng, phù hợp với thực tế của đơn vị, đối tượng khảo sát;
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ
quan liên quan trong quá trình triển khai;
- Quá trình triển khai được giám sát, kiểm tra chặt
chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt động chính xác, khách quan, có chất lượng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng khảo sát
- Đối với lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; cấp phép xây dựng: Cá nhân, người đại diện tổ chức trực tiếp thực
hiện giao dịch và đã nhận kết quả tại các cơ quan, đơn vị được khảo sát từ ngày
01/01/2023 đến thời điểm khảo sát.
- Đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công: Người
dân đã trực tiếp trải nghiệm, sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục từ ngày
01/01/2023 đến thời điểm khảo sát.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
a) Phạm vi khảo sát:
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành
phố Hà Nội.
- Địa điểm khảo sát:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khảo
sát tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội và các Chi nhánh đặt trên các quận,
huyện, thị xã của Thành phố.
+ Cấp phép xây dựng (kể cả "cấp phép xây dựng
có thời hạn"): Khảo sát tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng và UBND
các quận, huyện, thị xã của Thành phố.
+ Dịch vụ giáo dục công: Khảo sát tại các cơ
sở giáo dục công lập của Thành phố.
+ Dịch y tế công: Khảo sát tại các cơ sở y tế
công lập của Thành phố.
b) Thời gian khảo sát: Bắt đầu từ
tháng 4/2023 và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 31/12/2023.
III. PHIẾU KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG ÁN
KHẢO SÁT
1. Mẫu phiếu khảo sát
Căn cứ Mẫu phiếu tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch số
143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND Thành phố, xây dựng Mẫu phiếu khảo sát đảm
bảo phù hợp với từng lĩnh vực, dịch vụ công và đối tượng được khảo sát.
2. Cỡ mẫu khảo sát
Số lượng phiếu khảo sát trực tiếp năm 2023 đối với
04 dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch
vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công là: 12.900 phiếu.
(Phân bổ phiếu
chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Phương án khảo sát
Kết hợp khảo sát trực tuyến và khảo sát trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (gọi tắt là bộ phận một cửa) của
các đơn vị và khảo sát trực tiếp tại các cơ sở y tế công, giáo dục công của
Thành phố, cụ thể:
3.1. Khảo sát trực tiếp
- Khảo sát tại bộ phận một cửa: Trên cơ sở mẫu
phiếu và cơ mẫu đã được xác định, điều tra viên của Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội Hà Nội tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp cá nhân, người đại
diện tổ chức sau khi hoàn thành giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành
chính tại bộ phận một cửa.
- Khảo sát tại các cơ sở y tế công, giáo dục
công: Trên cơ sở mẫu phiếu, cỡ mẫu và địa điểm đã được xác định, các điều
tra viên tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp người dân bằng phiếu hỏi thông
qua trải nghiệm, sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế công, giáo dục công của
Thành phố. Đề nghị các Đơn vị được khảo sát phối hợp, tạo điều kiện cho các điều
tra viên trong thời gian tiến hành khảo sát.
3.2. Khảo sát trực tuyến
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông phát triển "Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân" (tại địa chỉ: https://form.gov.vn do Bộ
Thông tin và Truyền thông là Cơ quan chủ quản) triển khai khảo sát trực tuyến
bằng phiếu hỏi đối với người dân đã trải nghiệm, sử dụng và cảm nhận về chất lượng
cung ứng dịch vụ công của Đơn vị được khảo sát.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN
KHAI
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Xây dựng và ban hành Phương án điều tra, khảo sát
|
Viện NCPT kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
Sở Nội vụ
|
Ngay sau khi Thành
phố ban hành Kế hoạch
|
2
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt và triển khai phương
án khảo sát; Hội nghị tập huấn nghiệp vụ điều tra, khảo sát cho các điều tra
viên
|
Viện NCPT kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
- Sở Nội vụ
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trước ngày
15/4/2023
|
3
|
Tổ chức khảo sát trực tiếp
|
Viện NCPT kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
- Sở Nội vụ
- UBND các quận, huyện
- Các điều tra viên
|
Từ tháng 5/2023 đến
tháng 12/2023
|
4
|
Tổ chức khảo sát trực tuyến
|
Viện NCPT kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Nội vụ
- UBND các quận, huyện
- Các chuyên gia
|
Từ tháng 7/2023 đến
tháng 12/2023
|
5
|
Xây dựng phần mềm tin học để nhập thông tin và xử
lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu khảo sát đối với từng lĩnh vực; nhập thông tin,
số liệu dữ liệu từng phiếu khảo sát.
|
Viện NCPT kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
Các chuyên gia, cộng tác viên
|
Từ tháng 5/2023 đến
tháng 12/2023
|
6
|
Xây dựng các Báo cáo gồm:
- 05 Báo cáo điều tra, khảo sát sau khi
xử lý số liệu.
- 05 Báo cáo nghiên cứu, phân tích,
đánh giá kết quả đo lường mức độ hài lòng (04 báo cáo theo lĩnh vực; 01 báo
cáo tổng hợp).
- 01 Báo báo nghiên cứu, đề xuất cải
thiện, nâng cao Chỉ số hài lòng năm 2023 đối với các dịch vụ công, trình UBND
Thành phố.
|
Viện NCPT kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
- Sở Nội vụ
- Các chuyên gia
|
Tháng 12/2023
|
V. KINH PHÍ NHIỆM VỤ
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Thành phố để
thực hiện công tác CCHC đã được giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã
hội Hà Nội tại Quyết định số 4969/QĐ-UBND , ngày 10/12/2022 của UBND Thành phố về
giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023
của thành phố Hà Nội.
- Chế độ chi triển khai công tác nghiên cứu, xây dựng
các báo cáo được thực hiện theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND , ngày 04/12/2019
của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của
HĐND Thành phố (đối với 04 Báo cáo nghiên cứu đánh giá, phân tích; 01
Báo cáo Tổng hợp; 01 Báo cáo nghiên cứu, đề xuất) và Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC và Thông tư số
33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
công tác CCHC nhà nước (đối với nội dung phục vụ công tác khảo sát và chi
khác thuộc nhiệm vụ) xác định trên cơ sở Dự toán kinh phí nhiệm vụ được phê
duyệt.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì triển khai Kế hoạch nghiên cứu, phân
tích, đánh giá và khảo sát, đo lường theo yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học;
Xây dựng các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường chỉ số
hài lòng của người dân, tổ chức đối với 04 dịch vụ công: Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục
công và báo cáo tổng hợp chung.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ xây dựng báo cáo kết
quả khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch
vụ công năm 2023, trình UBND Thành phố.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã
hội Hà Nội đảm bảo việc triển khai khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng của cá nhân,
tổ chức đúng yêu cầu, tiến độ.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, phân tích các dịch vụ,
yếu tố có chỉ số hài lòng thấp, tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị cung cấp dịch vụ có biện pháp khắc phục để nâng cao sự hài lòng của người
dân, tổ chức trong những năm tiếp theo.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
Hà Nội phát triển "Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân" (tại
địa chỉ: https://form.gov.vn do Bộ Thông tin và Truyền thông là Cơ quan chủ quản)
triển khai khảo sát trực tuyến bằng phiếu hỏi đối với người dân đã trải nghiệm,
sử dụng và cảm nhận về chất lượng cung ứng dịch vụ công của Đơn vị được khảo
sát.
4. Sở Tài chính
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội
Hà Nội xây dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
5. Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên
và Môi trường, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; UBND các quận, huyện, thị xã; Văn
phòng Đăng ký đất đai Thành phố; Các cơ sở y tế công, giáo dục công trên địa
bàn Thành phố
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Viện Nghiên
cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các cơ quan đơn vị có liên quan, đảm
bảo việc nghiên cứu, khảo sát đạt kết quả tốt.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công
ích, dịch vụ công sự nghiệp trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các điều
tra viên trong quá trình nghiên cứu, khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu,
phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công: Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ
giáo dục công trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND
Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tổng hợp)
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Sở và cơ quan tương đương Sở (danh sách tại Phụ lục);
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP C.N. Trang, các phòng: NC, KT, KGVX, HCTH;
- Lưu: VT, NC, VNC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT TRỰC TIẾP CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 14/4/2023 của UBND Thành phố)
TT
|
ĐƠN VỊ
|
DỊCH VỤ CÔNG
|
Tổng số phiếu
|
Chứng nhận quyền
sử dụng đất
(Phiếu)
|
Cấp phép xây dựng
(Phiếu)
|
Y tế công
(Phiếu)
|
Giáo dục công
(Phiếu)
|
1
|
Sở Xây dựng
|
|
100
|
|
|
100
|
2
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
500
|
|
|
|
500
|
3
|
Quận Ba Đình
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
4
|
Quận Bắc Từ Liêm
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
5
|
Quận Cầu Giấy
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
6
|
Quận Đống Đa
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
7
|
Quận Hà Đông
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
8
|
Quận Hoàn Kiếm
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
9
|
Quận Hai Bà Trưng
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
10
|
Quận Hoàng Mai
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
11
|
Quận Long Biên
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
12
|
Quận Nam Từ Liêm
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
13
|
Quận Tây Hồ
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
14
|
Quận Thanh Xuân
|
50
|
50
|
100
|
220
|
420
|
15
|
Thị xã Sơn Tây
|
50
|
40
|
100
|
220
|
410
|
16
|
Huyện Ba Vì
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
17
|
Huyện Chương Mỹ
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
18
|
Huyện Đan Phượng
|
50
|
40
|
100
|
220
|
410
|
19
|
Huyện Đông Anh
|
50
|
40
|
100
|
220
|
410
|
20
|
Huyện Gia Lâm
|
50
|
40
|
100
|
220
|
410
|
21
|
Huyện Hoài Đức
|
50
|
40
|
100
|
220
|
410
|
22
|
Huyện Mê Linh
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
23
|
Huyện Mỹ Đức
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
24
|
Huyện Phú Xuyên
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
25
|
Huyện Phúc Thọ
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
26
|
Huyện Quốc Oai
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
27
|
Huyện Sóc Sơn
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
28
|
Huyện Thạch Thất
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
29
|
Huyện Thanh Oai
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
30
|
Huyện Thanh Trì
|
50
|
40
|
100
|
220
|
410
|
31
|
Huyện Thường Tín
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
32
|
Huyện Ứng Hòa
|
50
|
30
|
100
|
220
|
400
|
TỔNG CỘNG
|
2.000
|
1.300
|
3.000
|
6.600
|
12.900
|